Giám đốc 1 công ty đang xem xét nên thực hiện phương án A hay B. Nếu thị trường tốt thì việc thực hiện A sẽ đem thêm lợi nhuận cho công ty này một khoản 300 triệu đồng/ năm và việc thực hiện B sẽ đem thêm lợi nhuận cho công ty này một khoản 120 triệu đồng/năm. Tuy nhiên nếu thị trường xấu, thì việc thực hiện A sẽ gây tổn thất một khoản 170 triệu đồng/ năm, còn việc thực hiện B sẽ gây tổn thất một khoản 90 triệu đồng/ năm. Còn nếu thị trường trung bình thì việc thực hiện A và B đều mang lại một khoản lợi nhuận là 50 triệu đồng/ năm.
Theo tiêu chuẩn Maximin, phương án được chọn là:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Tiêu chuẩn Maximin là tiêu chuẩn lựa chọn phương án mà ở đó, người ra quyết định chọn phương án có kết quả tồi tệ nhất là tốt nhất so với các phương án khác.
Trong trường hợp này:
- Phương án A: Kết quả tồi tệ nhất là -170 triệu đồng (khi thị trường xấu).
- Phương án B: Kết quả tồi tệ nhất là -90 triệu đồng (khi thị trường xấu).
Vì -90 > -170, theo tiêu chuẩn Maximin, phương án B được chọn.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài toán này theo tiêu chuẩn Hurwicz với hệ số thực tiễn (hệ số lạc quan) là 0.7, ta cần tính giá trị Hurwicz cho từng phương án (A và B) rồi so sánh chúng. Giá trị Hurwicz được tính bằng công thức:
Giá trị Hurwicz = (Hệ số lạc quan * Giá trị tốt nhất) + ((1 - Hệ số lạc quan) * Giá trị xấu nhất)
Trong đó:
- Giá trị tốt nhất là lợi nhuận cao nhất có thể đạt được.
- Giá trị xấu nhất là tổn thất lớn nhất có thể xảy ra.
Tính cho phương án A:
- Giá trị tốt nhất: 300 triệu đồng
- Giá trị xấu nhất: -170 triệu đồng (tổn thất 170 triệu đồng)
- Giá trị Hurwicz (A) = (0.7 * 300) + (0.3 * -170) = 210 - 51 = 159 triệu đồng
Tính cho phương án B:
- Giá trị tốt nhất: 120 triệu đồng
- Giá trị xấu nhất: -90 triệu đồng (tổn thất 90 triệu đồng)
- Giá trị Hurwicz (B) = (0.7 * 120) + (0.3 * -90) = 84 - 27 = 57 triệu đồng
So sánh giá trị Hurwicz của A và B, ta thấy giá trị Hurwicz của A (159 triệu đồng) lớn hơn giá trị Hurwicz của B (57 triệu đồng). Do đó, theo tiêu chuẩn Hurwicz, phương án A được chọn.
Giá trị Hurwicz = (Hệ số lạc quan * Giá trị tốt nhất) + ((1 - Hệ số lạc quan) * Giá trị xấu nhất)
Trong đó:
- Giá trị tốt nhất là lợi nhuận cao nhất có thể đạt được.
- Giá trị xấu nhất là tổn thất lớn nhất có thể xảy ra.
Tính cho phương án A:
- Giá trị tốt nhất: 300 triệu đồng
- Giá trị xấu nhất: -170 triệu đồng (tổn thất 170 triệu đồng)
- Giá trị Hurwicz (A) = (0.7 * 300) + (0.3 * -170) = 210 - 51 = 159 triệu đồng
Tính cho phương án B:
- Giá trị tốt nhất: 120 triệu đồng
- Giá trị xấu nhất: -90 triệu đồng (tổn thất 90 triệu đồng)
- Giá trị Hurwicz (B) = (0.7 * 120) + (0.3 * -90) = 84 - 27 = 57 triệu đồng
So sánh giá trị Hurwicz của A và B, ta thấy giá trị Hurwicz của A (159 triệu đồng) lớn hơn giá trị Hurwicz của B (57 triệu đồng). Do đó, theo tiêu chuẩn Hurwicz, phương án A được chọn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta sử dụng tiêu chuẩn hệ số thực tiễn (Hurwicz criterion). Với hệ số thực tiễn α = 0.6, ta tính giá trị cho mỗi phương án như sau:
- Phương án A: 0.6 * (giá trị nhỏ nhất) + (1 - 0.6) * (giá trị lớn nhất) = 0.6 * 12 + 0.4 * 20 = 7.2 + 8 = 15.2
- Phương án B: 0.6 * (giá trị nhỏ nhất) + (1 - 0.6) * (giá trị lớn nhất) = 0.6 * 10 + 0.4 * 16 = 6 + 6.4 = 12.4
- Phương án C: 0.6 * (giá trị nhỏ nhất) + (1 - 0.6) * (giá trị lớn nhất) = 0.6 * 14 + 0.4 * 25 = 8.4 + 10 = 18.4
Ta chọn phương án có giá trị nhỏ nhất, vì bảng này là bảng chi phí. Trong trường hợp này, phương án B có giá trị nhỏ nhất là 12.4. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chọn phương án dựa trên hệ số thực tiễn, tức là chọn phương án có giá trị lớn nhất (vì ta đang cân nhắc sự lạc quan và bi quan).
Như vậy, theo tiêu chuẩn Hurwicz với α = 0.6, phương án C có giá trị lớn nhất là 18.4, nên phương án C được chọn.
Lưu ý: Đề bài có thể gây nhầm lẫn vì đang xét chi phí, nhưng bản chất của hệ số thực tiễn là cân bằng giữa khả năng tốt nhất và xấu nhất, rồi chọn theo hướng tối ưu (trong trường hợp này là chi phí thấp nhất, nhưng vì ta dùng Hurwicz nên lại chọn giá trị lớn nhất sau khi đã cân bằng).
- Phương án A: 0.6 * (giá trị nhỏ nhất) + (1 - 0.6) * (giá trị lớn nhất) = 0.6 * 12 + 0.4 * 20 = 7.2 + 8 = 15.2
- Phương án B: 0.6 * (giá trị nhỏ nhất) + (1 - 0.6) * (giá trị lớn nhất) = 0.6 * 10 + 0.4 * 16 = 6 + 6.4 = 12.4
- Phương án C: 0.6 * (giá trị nhỏ nhất) + (1 - 0.6) * (giá trị lớn nhất) = 0.6 * 14 + 0.4 * 25 = 8.4 + 10 = 18.4
Ta chọn phương án có giá trị nhỏ nhất, vì bảng này là bảng chi phí. Trong trường hợp này, phương án B có giá trị nhỏ nhất là 12.4. Tuy nhiên, đề bài yêu cầu chọn phương án dựa trên hệ số thực tiễn, tức là chọn phương án có giá trị lớn nhất (vì ta đang cân nhắc sự lạc quan và bi quan).
Như vậy, theo tiêu chuẩn Hurwicz với α = 0.6, phương án C có giá trị lớn nhất là 18.4, nên phương án C được chọn.
Lưu ý: Đề bài có thể gây nhầm lẫn vì đang xét chi phí, nhưng bản chất của hệ số thực tiễn là cân bằng giữa khả năng tốt nhất và xấu nhất, rồi chọn theo hướng tối ưu (trong trường hợp này là chi phí thấp nhất, nhưng vì ta dùng Hurwicz nên lại chọn giá trị lớn nhất sau khi đã cân bằng).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này bằng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng (Expected Opportunity Loss - EOL), ta thực hiện các bước sau:
1. Xây dựng bảng thiệt hại cơ hội (Opportunity Loss Table):
- Đối với mỗi trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3), xác định lợi nhuận lớn nhất.
- Tính thiệt hại cơ hội cho mỗi phương án bằng cách lấy lợi nhuận lớn nhất trừ đi lợi nhuận của phương án đó trong trạng thái tự nhiên tương ứng.
Bảng thiệt hại cơ hội:
| Phương án | S1 (Lợi nhuận lớn nhất: 20) | S2 (Lợi nhuận lớn nhất: 16) | S3 (Lợi nhuận lớn nhất: 15) |
|---|---|---|---|
| A | 20 - 10 = 10 | 16 - 14 = 2 | 15 - 15 = 0 |
| B | 20 - 18 = 2 | 16 - 12 = 4 | 15 - 14 = 1 |
| C | 20 - 20 = 0 | 16 - 16 = 0 | 15 - 10 = 5 |
| D | 20 - 12 = 8 | 16 - 12 = 4 | 15 - 12 = 3 |
2. Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng (EOL) cho mỗi phương án:
- Nhân thiệt hại cơ hội của mỗi phương án với xác suất tương ứng của trạng thái tự nhiên, sau đó cộng các kết quả lại.
- EOL(A) = (10 * 0.3) + (2 * 0.4) + (0 * 0.3) = 3 + 0.8 + 0 = 3.8
- EOL(B) = (2 * 0.3) + (4 * 0.4) + (1 * 0.3) = 0.6 + 1.6 + 0.3 = 2.5
- EOL(C) = (0 * 0.3) + (0 * 0.4) + (5 * 0.3) = 0 + 0 + 1.5 = 1.5
- EOL(D) = (8 * 0.3) + (4 * 0.4) + (3 * 0.3) = 2.4 + 1.6 + 0.9 = 4.9
3. Chọn phương án có EOL nhỏ nhất:
- Phương án có EOL nhỏ nhất là phương án C với EOL = 1.5.
Vậy, phương án nên chọn là C.
1. Xây dựng bảng thiệt hại cơ hội (Opportunity Loss Table):
- Đối với mỗi trạng thái tự nhiên (S1, S2, S3), xác định lợi nhuận lớn nhất.
- Tính thiệt hại cơ hội cho mỗi phương án bằng cách lấy lợi nhuận lớn nhất trừ đi lợi nhuận của phương án đó trong trạng thái tự nhiên tương ứng.
Bảng thiệt hại cơ hội:
| Phương án | S1 (Lợi nhuận lớn nhất: 20) | S2 (Lợi nhuận lớn nhất: 16) | S3 (Lợi nhuận lớn nhất: 15) |
|---|---|---|---|
| A | 20 - 10 = 10 | 16 - 14 = 2 | 15 - 15 = 0 |
| B | 20 - 18 = 2 | 16 - 12 = 4 | 15 - 14 = 1 |
| C | 20 - 20 = 0 | 16 - 16 = 0 | 15 - 10 = 5 |
| D | 20 - 12 = 8 | 16 - 12 = 4 | 15 - 12 = 3 |
2. Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng (EOL) cho mỗi phương án:
- Nhân thiệt hại cơ hội của mỗi phương án với xác suất tương ứng của trạng thái tự nhiên, sau đó cộng các kết quả lại.
- EOL(A) = (10 * 0.3) + (2 * 0.4) + (0 * 0.3) = 3 + 0.8 + 0 = 3.8
- EOL(B) = (2 * 0.3) + (4 * 0.4) + (1 * 0.3) = 0.6 + 1.6 + 0.3 = 2.5
- EOL(C) = (0 * 0.3) + (0 * 0.4) + (5 * 0.3) = 0 + 0 + 1.5 = 1.5
- EOL(D) = (8 * 0.3) + (4 * 0.4) + (3 * 0.3) = 2.4 + 1.6 + 0.9 = 4.9
3. Chọn phương án có EOL nhỏ nhất:
- Phương án có EOL nhỏ nhất là phương án C với EOL = 1.5.
Vậy, phương án nên chọn là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải bài này, ta cần tính toán thiệt hại cơ hội cho mỗi trạng thái tự nhiên và sau đó tính giá trị thiệt hại cơ hội kỳ vọng cho phương án A.
* Tính thiệt hại cơ hội cho mỗi trạng thái:
* S1: Thiệt hại cơ hội = Giá trị lớn nhất ở S1 - Giá trị của phương án A ở S1 = 20 - 10 = 10
* S2: Thiệt hại cơ hội = Giá trị lớn nhất ở S2 - Giá trị của phương án A ở S2 = 16 - 14 = 2
* S3: Thiệt hại cơ hội = Giá trị lớn nhất ở S3 - Giá trị của phương án A ở S3 = 15 - 15 = 0
* Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng cho phương án A:
Thiệt hại cơ hội kỳ vọng = (Thiệt hại cơ hội ở S1 * Xác suất S1) + (Thiệt hại cơ hội ở S2 * Xác suất S2) + (Thiệt hại cơ hội ở S3 * Xác suất S3)
= (10 * 0.3) + (2 * 0.4) + (0 * 0.3)
= 3 + 0.8 + 0
= 3.8
Vậy, giá trị so sánh của phương án A nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng là 3.8.
* Tính thiệt hại cơ hội cho mỗi trạng thái:
* S1: Thiệt hại cơ hội = Giá trị lớn nhất ở S1 - Giá trị của phương án A ở S1 = 20 - 10 = 10
* S2: Thiệt hại cơ hội = Giá trị lớn nhất ở S2 - Giá trị của phương án A ở S2 = 16 - 14 = 2
* S3: Thiệt hại cơ hội = Giá trị lớn nhất ở S3 - Giá trị của phương án A ở S3 = 15 - 15 = 0
* Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng cho phương án A:
Thiệt hại cơ hội kỳ vọng = (Thiệt hại cơ hội ở S1 * Xác suất S1) + (Thiệt hại cơ hội ở S2 * Xác suất S2) + (Thiệt hại cơ hội ở S3 * Xác suất S3)
= (10 * 0.3) + (2 * 0.4) + (0 * 0.3)
= 3 + 0.8 + 0
= 3.8
Vậy, giá trị so sánh của phương án A nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng là 3.8.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này bằng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định thiệt hại cơ hội cho mỗi trạng thái tự nhiên:
- S1: Thiệt hại cơ hội nhỏ nhất là 0 (khi chọn phương án C). Các phương án khác có thiệt hại cơ hội là:
- A: 20 - 10 = 10
- B: 20 - 18 = 2
- D: 20 - 12 = 8
- S2: Thiệt hại cơ hội nhỏ nhất là 0 (khi chọn phương án A). Các phương án khác có thiệt hại cơ hội là:
- B: 16 - 12 = 4
- C: 16 - 16 = 0
- D: 16 - 12 = 4
- S3: Thiệt hại cơ hội nhỏ nhất là 0 (khi chọn phương án A). Các phương án khác có thiệt hại cơ hội là:
- B: 15 - 14 = 1
- C: 15 - 10 = 5
- D: 15 - 12 = 3
2. Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng cho phương án C:
- Thiệt hại cơ hội kỳ vọng của phương án C = (Thiệt hại cơ hội ở S1 * Xác suất S1) + (Thiệt hại cơ hội ở S2 * Xác suất S2) + (Thiệt hại cơ hội ở S3 * Xác suất S3)
- Thiệt hại cơ hội kỳ vọng của phương án C = (0 * 0.3) + (0 * 0.4) + (5 * 0.3) = 0 + 0 + 1.5 = 1.5
Vậy, giá trị so sánh của phương án C nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng là 1.5.
1. Xác định thiệt hại cơ hội cho mỗi trạng thái tự nhiên:
- S1: Thiệt hại cơ hội nhỏ nhất là 0 (khi chọn phương án C). Các phương án khác có thiệt hại cơ hội là:
- A: 20 - 10 = 10
- B: 20 - 18 = 2
- D: 20 - 12 = 8
- S2: Thiệt hại cơ hội nhỏ nhất là 0 (khi chọn phương án A). Các phương án khác có thiệt hại cơ hội là:
- B: 16 - 12 = 4
- C: 16 - 16 = 0
- D: 16 - 12 = 4
- S3: Thiệt hại cơ hội nhỏ nhất là 0 (khi chọn phương án A). Các phương án khác có thiệt hại cơ hội là:
- B: 15 - 14 = 1
- C: 15 - 10 = 5
- D: 15 - 12 = 3
2. Tính thiệt hại cơ hội kỳ vọng cho phương án C:
- Thiệt hại cơ hội kỳ vọng của phương án C = (Thiệt hại cơ hội ở S1 * Xác suất S1) + (Thiệt hại cơ hội ở S2 * Xác suất S2) + (Thiệt hại cơ hội ở S3 * Xác suất S3)
- Thiệt hại cơ hội kỳ vọng của phương án C = (0 * 0.3) + (0 * 0.4) + (5 * 0.3) = 0 + 0 + 1.5 = 1.5
Vậy, giá trị so sánh của phương án C nếu dùng phương pháp thiệt hại cơ hội kỳ vọng là 1.5.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng