Điều nào dưới đây đúng cho tài sản có sụt giá toàn bộ?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Khi một tài sản bị sụt giá toàn bộ, điều này có nghĩa là giá trị thị trường của nó đã giảm xuống mức tối thiểu, thường là bằng không. Giá trị kế toán có thể vẫn còn trên sổ sách, nhưng nó không còn phản ánh giá trị thực tế của tài sản. Vì vậy, giá trị thị trường bằng không là khẳng định đúng nhất trong trường hợp này.
Với 400+ câu trắc nghiệm Quản trị Tài chính được chia sẻ nhằm giúp các bạn sinh viên khối ngành Tài chính - Ngân hàng có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính lãi suất hiệu quả hàng năm, ta sử dụng công thức giá trị tương lai: FV = PV * (1 + r)^n, trong đó FV là giá trị tương lai (1900 USD), PV là giá trị hiện tại (1000 USD), r là lãi suất hàng năm cần tìm, và n là số năm (9).
Vậy, 1900 = 1000 * (1 + r)^9.
Chia cả hai vế cho 1000, ta được: 1.9 = (1 + r)^9.
Lấy căn bậc 9 của cả hai vế: (1.9)^(1/9) = 1 + r.
Tính toán: 1.0739 - 1 = r.
r ≈ 0.0739 hay 7.39%.
Vậy, mức lãi hiệu quả hàng năm là khoảng 7,39%.
Vậy, 1900 = 1000 * (1 + r)^9.
Chia cả hai vế cho 1000, ta được: 1.9 = (1 + r)^9.
Lấy căn bậc 9 của cả hai vế: (1.9)^(1/9) = 1 + r.
Tính toán: 1.0739 - 1 = r.
r ≈ 0.0739 hay 7.39%.
Vậy, mức lãi hiệu quả hàng năm là khoảng 7,39%.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trái phiếu có lãi suất bằng 0 (zero-coupon bond) là trái phiếu không trả lãi định kỳ. Nhà đầu tư mua trái phiếu với giá thấp hơn mệnh giá và nhận lại mệnh giá khi đáo hạn. Vì vậy:
- Phương án 1 đúng: Trái phiếu có lãi suất bằng 0 không trả lãi định kỳ.
- Phương án 3 đúng: Gốc (mệnh giá) được trả khi đáo hạn.
- Phương án 4 đúng: Thị giá (giá thị trường) của trái phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá, vì nhà đầu tư mua với giá thấp hơn và nhận mệnh giá khi đáo hạn.
- Phương án 2 sai: Lợi suất đến khi đáo hạn (yield to maturity - YTM) của trái phiếu không phải lúc nào cũng là 0%. YTM được tính dựa trên sự chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá, cũng như thời gian đáo hạn. Vì trái phiếu được mua với giá thấp hơn mệnh giá, YTM sẽ dương.
Vậy, đáp án không phải đặc điểm của trái phiếu có lãi suất bằng 0 là lợi suất đến khi đáo hạn của trái phiếu luôn là 0%.
- Phương án 1 đúng: Trái phiếu có lãi suất bằng 0 không trả lãi định kỳ.
- Phương án 3 đúng: Gốc (mệnh giá) được trả khi đáo hạn.
- Phương án 4 đúng: Thị giá (giá thị trường) của trái phiếu luôn nhỏ hơn mệnh giá, vì nhà đầu tư mua với giá thấp hơn và nhận mệnh giá khi đáo hạn.
- Phương án 2 sai: Lợi suất đến khi đáo hạn (yield to maturity - YTM) của trái phiếu không phải lúc nào cũng là 0%. YTM được tính dựa trên sự chênh lệch giữa giá mua và mệnh giá, cũng như thời gian đáo hạn. Vì trái phiếu được mua với giá thấp hơn mệnh giá, YTM sẽ dương.
Vậy, đáp án không phải đặc điểm của trái phiếu có lãi suất bằng 0 là lợi suất đến khi đáo hạn của trái phiếu luôn là 0%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần sử dụng mô hình chiết khấu cổ tức (Dividend Discount Model - DDM) để tính giá trị hiện tại của cổ phiếu. Vì cổ tức tăng trưởng không đều trong giai đoạn đầu, ta sẽ tính giá trị hiện tại của từng dòng tiền cổ tức và giá trị cuối kỳ của cổ phiếu sau 2 năm.
Bước 1: Tính cổ tức năm thứ 1 và năm thứ 2: Cổ tức không tăng trưởng, nên D1 = D2 = 5.000 đồng.
Bước 2: Tính cổ tức năm thứ 3: Cổ tức tăng trưởng 15% so với năm thứ 2, nên D3 = 5.000 * (1 + 0.15) = 5.750 đồng.
Bước 3: Tính giá cổ phiếu cuối năm thứ 2 (P2): Sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon cho giai đoạn tăng trưởng ổn định sau năm thứ 3. P2 = D3 / (r - g) = 5.750 / (0.15 - 0.10) = 115.000 đồng.
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của cổ phiếu (P0): Chiết khấu dòng tiền cổ tức của năm 1, năm 2 và giá cổ phiếu cuối năm 2 về hiện tại. P0 = (D1 / (1+r)) + (D2 / (1+r)^2) + (P2 / (1+r)^2) = (5.000 / 1.15) + (5.000 / (1.15)^2) + (115.000 / (1.15)^2) = 4.347,83 + 3.780,72 + 86.956,52 = 95.085,07 đồng.
Vậy, giá mà nhà đầu tư sẽ mua cổ phần thường này là khoảng 95.085 đồng/cổ phần.
Bước 1: Tính cổ tức năm thứ 1 và năm thứ 2: Cổ tức không tăng trưởng, nên D1 = D2 = 5.000 đồng.
Bước 2: Tính cổ tức năm thứ 3: Cổ tức tăng trưởng 15% so với năm thứ 2, nên D3 = 5.000 * (1 + 0.15) = 5.750 đồng.
Bước 3: Tính giá cổ phiếu cuối năm thứ 2 (P2): Sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon cho giai đoạn tăng trưởng ổn định sau năm thứ 3. P2 = D3 / (r - g) = 5.750 / (0.15 - 0.10) = 115.000 đồng.
Bước 4: Tính giá trị hiện tại của cổ phiếu (P0): Chiết khấu dòng tiền cổ tức của năm 1, năm 2 và giá cổ phiếu cuối năm 2 về hiện tại. P0 = (D1 / (1+r)) + (D2 / (1+r)^2) + (P2 / (1+r)^2) = (5.000 / 1.15) + (5.000 / (1.15)^2) + (115.000 / (1.15)^2) = 4.347,83 + 3.780,72 + 86.956,52 = 95.085,07 đồng.
Vậy, giá mà nhà đầu tư sẽ mua cổ phần thường này là khoảng 95.085 đồng/cổ phần.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng (Expected Return - E(R)):
E(R) = Σ (Xác suất * Suất sinh lời)
E(R) = (0.25 * 0.08) + (0.5 * 0.12) + (0.25 * 0.16) = 0.02 + 0.06 + 0.04 = 0.12
2. Tính phương sai (Variance):
Variance = Σ [Xác suất * (Suất sinh lời - E(R))^2]
Variance = 0.25 * (0.08 - 0.12)^2 + 0.5 * (0.12 - 0.12)^2 + 0.25 * (0.16 - 0.12)^2
Variance = 0.25 * (-0.04)^2 + 0.5 * (0)^2 + 0.25 * (0.04)^2
Variance = 0.25 * 0.0016 + 0 + 0.25 * 0.0016 = 0.0004 + 0.0004 = 0.0008
3. Tính độ lệch chuẩn (Standard Deviation):
Độ lệch chuẩn = √Variance
Độ lệch chuẩn = √0.0008 ≈ 0.0283
Vậy, độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này là 0,0283.
1. Tính tỷ suất sinh lợi kỳ vọng (Expected Return - E(R)):
E(R) = Σ (Xác suất * Suất sinh lời)
E(R) = (0.25 * 0.08) + (0.5 * 0.12) + (0.25 * 0.16) = 0.02 + 0.06 + 0.04 = 0.12
2. Tính phương sai (Variance):
Variance = Σ [Xác suất * (Suất sinh lời - E(R))^2]
Variance = 0.25 * (0.08 - 0.12)^2 + 0.5 * (0.12 - 0.12)^2 + 0.25 * (0.16 - 0.12)^2
Variance = 0.25 * (-0.04)^2 + 0.5 * (0)^2 + 0.25 * (0.04)^2
Variance = 0.25 * 0.0016 + 0 + 0.25 * 0.0016 = 0.0004 + 0.0004 = 0.0008
3. Tính độ lệch chuẩn (Standard Deviation):
Độ lệch chuẩn = √Variance
Độ lệch chuẩn = √0.0008 ≈ 0.0283
Vậy, độ lệch chuẩn tỷ suất sinh lợi của cổ phiếu này là 0,0283.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần tính toán khoản tiền trả góp hàng tháng cho ngân hàng, sau đó cộng thêm chi phí sinh hoạt cá nhân để ra số tiền cho thuê nhà tối thiểu.
1. Tính khoản trả góp hàng tháng:
- Số tiền vay: 200 triệu đồng.
- Lãi suất hàng năm: 18%.
- Lãi suất hàng tháng: 18% / 12 = 1.5% = 0.015
- Thời hạn vay: 3 năm = 36 tháng.
Sử dụng công thức tính khoản trả góp hàng tháng (PMT) cho khoản vay:
PMT = P * (r * (1 + r)^n) / ((1 + r)^n - 1)
Trong đó:
- P là số tiền gốc vay (200 triệu).
- r là lãi suất hàng tháng (0.015).
- n là số tháng vay (36).
PMT = 200 * (0.015 * (1 + 0.015)^36) / ((1 + 0.015)^36 - 1)
PMT = 200 * (0.015 * (1.015)^36) / ((1.015)^36 - 1)
PMT = 200 * (0.015 * 1.70914) / (1.70914 - 1)
PMT = 200 * 0.0256371 / 0.70914
PMT = 200 * 0.03615
PMT ≈ 7.23 triệu đồng
2. Tính tổng số tiền cần có mỗi tháng:
- Khoản trả góp hàng tháng: 7.23 triệu đồng.
- Chi phí sinh hoạt cá nhân: 2 triệu đồng.
- Tổng số tiền cần có: 7.23 + 2 = 9.23 triệu đồng.
Vậy, giá cho thuê căn nhà phải là 9.23 triệu đồng để vừa đủ trả cho ngân hàng và trang trải chi phí sinh hoạt cá nhân.
1. Tính khoản trả góp hàng tháng:
- Số tiền vay: 200 triệu đồng.
- Lãi suất hàng năm: 18%.
- Lãi suất hàng tháng: 18% / 12 = 1.5% = 0.015
- Thời hạn vay: 3 năm = 36 tháng.
Sử dụng công thức tính khoản trả góp hàng tháng (PMT) cho khoản vay:
PMT = P * (r * (1 + r)^n) / ((1 + r)^n - 1)
Trong đó:
- P là số tiền gốc vay (200 triệu).
- r là lãi suất hàng tháng (0.015).
- n là số tháng vay (36).
PMT = 200 * (0.015 * (1 + 0.015)^36) / ((1 + 0.015)^36 - 1)
PMT = 200 * (0.015 * (1.015)^36) / ((1.015)^36 - 1)
PMT = 200 * (0.015 * 1.70914) / (1.70914 - 1)
PMT = 200 * 0.0256371 / 0.70914
PMT = 200 * 0.03615
PMT ≈ 7.23 triệu đồng
2. Tính tổng số tiền cần có mỗi tháng:
- Khoản trả góp hàng tháng: 7.23 triệu đồng.
- Chi phí sinh hoạt cá nhân: 2 triệu đồng.
- Tổng số tiền cần có: 7.23 + 2 = 9.23 triệu đồng.
Vậy, giá cho thuê căn nhà phải là 9.23 triệu đồng để vừa đủ trả cho ngân hàng và trang trải chi phí sinh hoạt cá nhân.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng