Trả lời:
Đáp án đúng: A
Acid uric có công thức cấu tạo như hình ở đáp án số 1. Đây là một dị vòng chứa các nguyên tử carbon, nitrogen, oxygen và hydrogen.
Nhằm giúp các bạn sinh viên chuyên ngành ôn thi đạt kết quả cao, tracnghiem.net chia sẻ đến bạn 1800+ câu hỏi trắc nghiệm Hóa Sinh. Mời các bạn cùng tham khảo.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Con đường tổng hợp dTTP (deoxythymidine triphosphate) bắt đầu từ các nucleoside diphosphate khác, không trực tiếp từ UDP, CDP, ADP hay IDP. Các nucleoside diphosphate này trải qua quá trình khử để trở thành deoxy dạng tương ứng của chúng. Sau đó, dUMP (deoxyuridine monophosphate) được chuyển đổi thành dTMP (deoxythymidine monophosphate) nhờ enzyme thymidylate synthase, sử dụng N5,N10-methylenetetrahydrofolate làm cofactor. Cuối cùng, dTMP được phosphoryl hóa thành dTTP. Vì không có đáp án nào mô tả chính xác con đường này, nên có thể câu hỏi hoặc các đáp án có sai sót. Tuy nhiên, xét về mặt logic và kiến thức chung về sinh hóa, đáp án gần đúng nhất (dù không hoàn toàn chính xác) nên là đáp án bắt đầu bằng nucleotide có liên quan đến pyrimidine (U hoặc C), và UDP có vẻ phù hợp hơn CDP trong ngữ cảnh này nếu giả định rằng có một sự chuyển đổi hoặc bỏ qua một số bước trung gian không được đề cập. Do đó, không có đáp án đúng hoàn toàn trong các lựa chọn đã cho, vì quá trình không trực tiếp như vậy, và dUMP mới là tiền chất trực tiếp của dTMP.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
ARN polymerase (ARN pôlymeraza) là một enzym chịu trách nhiệm tổng hợp các phân tử ARN từ khuôn ADN trong quá trình phiên mã. Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt, ARN polymerase cũng có thể sử dụng ARN làm mồi để tổng hợp ARN mới, mặc dù đây không phải là chức năng chính của nó. Các enzym khác như ADN polymerase sử dụng ADN làm khuôn, ADN-ase phân giải ADN, và polynucleotide phosphorylase xúc tác sự trùng hợp nucleotide mà không cần khuôn mẫu rõ ràng (thường liên quan đến sự thoái hóa ARN hơn là tổng hợp từ mồi).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Carbon C6 của vòng purin không có nguồn gốc trực tiếp từ CO2. Các nguyên tử carbon và nitrogen trong vòng purin có nguồn gốc từ nhiều nguồn khác nhau như amino acid (glycine, glutamine, aspartate), formate (dẫn xuất của tetrahydrofolate) và CO2 chỉ đóng góp một phần nhỏ (C6), tuy nhiên đây vẫn là câu sai.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quá trình dị hóa (catabolism) là quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp (như glucid, lipid, protein - G, L, P) thành các chất đơn giản hơn, đồng thời giải phóng năng lượng (ATP) cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể. Các sản phẩm trung gian và chất cặn bã sau đó được đào thải ra ngoài.
Phương án A: Quá trình giải phóng năng lượng - Đúng, dị hóa giải phóng năng lượng.
Phương án B: Quá trình thoái hóa các chất G, L, P thành các sản phẩm trung gian, các chất này được đào thải ra ngoài. - Chưa đầy đủ vì thiếu ý 'giải phóng năng lượng'.
Phương án C: Quá trình thoái hóa các chất G, L, P thành các sản phẩm trung gian, dẫn đến các chất cặn bả rồi đào thải ra ngoài. - Chưa đầy đủ vì thiếu ý 'giải phóng năng lượng'.
Phương án D: Câu A và C - Sai, vì C chưa chính xác hoàn toàn.
Do đó, phương án A là đáp án đúng nhất, tuy nhiên, phương án C đúng một phần nhưng chưa bao hàm ý giải phóng năng lượng. Phương án B cũng tương tự phương án C. Tuy nhiên, vì phương án A chính xác nhất, nên ta chọn A.
Phương án A: Quá trình giải phóng năng lượng - Đúng, dị hóa giải phóng năng lượng.
Phương án B: Quá trình thoái hóa các chất G, L, P thành các sản phẩm trung gian, các chất này được đào thải ra ngoài. - Chưa đầy đủ vì thiếu ý 'giải phóng năng lượng'.
Phương án C: Quá trình thoái hóa các chất G, L, P thành các sản phẩm trung gian, dẫn đến các chất cặn bả rồi đào thải ra ngoài. - Chưa đầy đủ vì thiếu ý 'giải phóng năng lượng'.
Phương án D: Câu A và C - Sai, vì C chưa chính xác hoàn toàn.
Do đó, phương án A là đáp án đúng nhất, tuy nhiên, phương án C đúng một phần nhưng chưa bao hàm ý giải phóng năng lượng. Phương án B cũng tương tự phương án C. Tuy nhiên, vì phương án A chính xác nhất, nên ta chọn A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phân tích các phát biểu:
1. Đúng: Bilirubin tự do (bilirubin không liên hợp) là một chất độc, không tan trong nước, vì vậy nó cần được gắn với albumin để vận chuyển trong máu.
2. Sai: Bilirubin tự do không tan trong nước nên không xuất hiện trong nước tiểu. Sắc tố mật trong nước tiểu chủ yếu là bilirubin liên hợp (bilirubin trực tiếp).
3. Sai: Bilirubin là sắc tố chính của mật người, không phải biliverdin. Biliverdin là một sản phẩm trung gian trong quá trình chuyển hóa heme thành bilirubin.
4. Đúng: Bilirubin liên hợp còn được gọi là bilirubin trực tiếp, vì nó phản ứng trực tiếp với thuốc thử diazo trong xét nghiệm.
5. Đúng: Khoảng 20% urobilinogen được tạo ra ở ruột do vi khuẩn tác động lên bilirubin được tái hấp thu vào máu và trở về gan qua tĩnh mạch cửa (chu trình ruột gan).
Vậy, tập hợp các phát biểu đúng là 1, 4, và 5.
1. Đúng: Bilirubin tự do (bilirubin không liên hợp) là một chất độc, không tan trong nước, vì vậy nó cần được gắn với albumin để vận chuyển trong máu.
2. Sai: Bilirubin tự do không tan trong nước nên không xuất hiện trong nước tiểu. Sắc tố mật trong nước tiểu chủ yếu là bilirubin liên hợp (bilirubin trực tiếp).
3. Sai: Bilirubin là sắc tố chính của mật người, không phải biliverdin. Biliverdin là một sản phẩm trung gian trong quá trình chuyển hóa heme thành bilirubin.
4. Đúng: Bilirubin liên hợp còn được gọi là bilirubin trực tiếp, vì nó phản ứng trực tiếp với thuốc thử diazo trong xét nghiệm.
5. Đúng: Khoảng 20% urobilinogen được tạo ra ở ruột do vi khuẩn tác động lên bilirubin được tái hấp thu vào máu và trở về gan qua tĩnh mạch cửa (chu trình ruột gan).
Vậy, tập hợp các phát biểu đúng là 1, 4, và 5.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng