Đáp án đúng: D
Bộ 525 câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán rời rạc có đáp án dưới đây sẽ là tài liệu ôn tập hữi ích dành cho các bạn sinh viên. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Phương pháp chứng minh đi trực tiếp là phương pháp suy luận từ giả thiết đến kết luận bằng cách sử dụng các quy tắc suy diễn, định lý, nguyên lý hoặc các kết quả đã biết. Các phương pháp khác không mô tả đúng cách chứng minh này:
- Chứng minh gián tiếp thường liên quan đến việc chứng minh phản chứng hoặc sử dụng các phương pháp khác để đi đến kết luận.
- Chứng minh tầm thường thường đề cập đến các trường hợp đặc biệt mà kết luận hiển nhiên đúng từ giả thiết.
- Chứng minh theo giả thiết không phải là một phương pháp chứng minh được định nghĩa rõ ràng.
Xét các phương án:
* Phương án 1: Có cùng giá trị chân lý trong mọi trường hợp giá trị của các biến Boole. Đây chính xác là định nghĩa của hai biểu thức Boolean tương đương.
* Phương án 2: Có cùng số biến và có cùng giá trị chân lý. Phương án này chưa đủ. Hai biểu thức có cùng số biến và cùng giá trị chân lý chỉ là điều kiện cần, chứ không phải là điều kiện đủ. Chúng phải có cùng giá trị chân lý *trong mọi trường hợp*.
* Phương án 3: Cùng biểu diễn một hàm boole, số biến bằng nhau. Phương án này gần đúng, nhưng cách diễn đạt "cùng biểu diễn một hàm boole" có thể gây hiểu nhầm. Bản chất của việc "cùng biểu diễn một hàm boole" chính là việc có cùng giá trị chân lý trong mọi trường hợp.
* Phương án 4: Có số biến bằng nhau và biểu diễn 2 hàm boole giống hoặc khác nhau. Phương án này sai vì nếu hai hàm Boolean khác nhau thì chúng không thể tương đương.
Do đó, phương án 1 là đáp án chính xác nhất.
(A \ B) + A có nghĩa là hợp của hai tập (A \ B) và A. Vậy (A \ B) + A = {a, b, e} + {a, b, c, e} = {a, b, c, e}.
Vậy đáp án đúng là {a, b, c, e}.
Gọi A là mệnh đề "Quang là người khôn khéo", B là mệnh đề "Quang gặp may mắn". Khi đó, ta có các mệnh đề:
1. A
2. ¬B
3. B ∧ ¬A
4. A → ¬B (tương đương ¬A ∨ ¬B)
5. A ↔ B (tương đương (A → B) ∧ (B → A))
6. (A ∨ B) ∧ ¬(A ∧ B) (tương đương A XOR B)
Xét các trường hợp:
- Nếu A đúng, B đúng: Mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 5 đúng, mệnh đề 6 sai.
- Nếu A đúng, B sai: Mệnh đề 1 đúng, mệnh đề 2 đúng, mệnh đề 4 đúng, mệnh đề 6 đúng.
- Nếu A sai, B đúng: Mệnh đề 3 đúng, mệnh đề 4 đúng, mệnh đề 6 đúng.
- Nếu A sai, B sai: Mệnh đề 2 đúng, mệnh đề 4 đúng.
Ta thấy:
- Mệnh đề 1 và 2 không thể đồng thời đúng.
- Mệnh đề 1 và 3 không thể đồng thời đúng.
- Mệnh đề 1 và 5 không thể đồng thời đúng.
- Mệnh đề 2 và 3 không thể đồng thời đúng.
- Mệnh đề 5 và 6 không thể đồng thời đúng.
Trường hợp 1: A đúng, B sai. Khi đó, mệnh đề 1, 2, 4, 6 đồng thời đúng (4 mệnh đề).
Trường hợp 2: A sai, B đúng. Khi đó, mệnh đề 3, 4, 6 đồng thời đúng (3 mệnh đề).
Trường hợp 3: A sai, B sai. Khi đó, mệnh đề 2, 4 đồng thời đúng (2 mệnh đề).
Vậy có tối đa 4 mệnh đề đồng thời đúng.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.