Các yếu tố sau đều kích thích tiết chất nhầy kiềm tính của tế bào biểu mô dạ dày, ngoại trừ:
Đáp án đúng: D
Chất non-steroid (NSAIDs) ức chế tổng hợp prostaglandin, mà prostaglandin lại kích thích tiết chất nhầy kiềm tính bảo vệ niêm mạc dạ dày. Các yếu tố còn lại (Prostaglandin I2, xung động đối giao cảm, tính acid của dịch vị) đều kích thích tiết chất nhầy kiềm tính.
Tổng hợp và chia sẻ 2500+ câu trắc nghiệm Sinh lý học có đáp án dành cho các bạn sinh viên khối ngành y - bác sĩ để bạn có thêm tư liệu tham khảo học tập bổ ích.
Câu hỏi liên quan
* Chênh lệch phân áp của O2 và CO2: Sự khác biệt về áp suất riêng phần của các khí này giữa phế nang và máu mao mạch là động lực chính thúc đẩy quá trình khuếch tán.
* Diện tích bề mặt màng hô hấp: Diện tích càng lớn, khả năng trao đổi khí càng hiệu quả.
* Độ dày của màng hô hấp: Màng càng mỏng, khí càng dễ dàng khuếch tán qua.
Năng lượng không trực tiếp ảnh hưởng đến quá trình trao đổi khí thụ động ở màng hô hấp. Quá trình này diễn ra theo cơ chế khuếch tán, từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp mà không cần tiêu thụ năng lượng.
Vậy đáp án đúng là: Năng lượng cung cấp cho trao đổi khí ở màng hô hấp.
Sự trao đổi khí tại phổi diễn ra theo cơ chế khuếch tán thụ động, tức là khí di chuyển từ nơi có áp suất riêng phần cao đến nơi có áp suất riêng phần thấp hơn cho đến khi đạt trạng thái cân bằng. Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc khuếch tán bao gồm:
- Diện tích bề mặt trao đổi khí: Diện tích càng lớn, vận tốc khuếch tán càng cao (tỷ lệ thuận).
- Chiều dày của màng trao đổi: Màng càng dày, vận tốc khuếch tán càng chậm (tỷ lệ nghịch).
- Chênh lệch áp suất riêng phần của khí giữa hai bên màng: Chênh lệch càng lớn, vận tốc khuếch tán càng cao (tỷ lệ thuận).
- Trọng lượng phân tử và độ hòa tan của khí: Khí có trọng lượng phân tử nhỏ và độ hòa tan cao sẽ khuếch tán nhanh hơn.
Vậy, trong các phương án:
- Phương án 1 sai vì khuếch tán xảy ra từ nơi áp suất cao đến nơi áp suất thấp.
- Phương án 2 đúng vì vận tốc khuếch tán tỷ lệ thuận với diện tích tiếp xúc trao đổi.
- Phương án 3 sai vì vận tốc khuếch tán tỷ lệ nghịch với chiều dày màng trao đổi.
- Phương án 4 sai vì vận tốc khuếch tán tỷ lệ nghịch với căn bậc hai của trọng lượng phân tử khí.
* VT (Thể tích khí lưu thông): Lượng khí hít vào hoặc thở ra trong một nhịp thở bình thường.
* ERV (Thể tích khí dự trữ thở ra): Lượng khí tối đa có thể thở ra gắng sức sau một nhịp thở ra bình thường.
* IRV (Thể tích khí dự trữ hít vào): Lượng khí tối đa có thể hít vào gắng sức sau một nhịp hít vào bình thường.
* RV (Thể tích khí cặn): Lượng khí còn lại trong phổi sau khi thở ra gắng sức.
* IC (Dung tích hít vào): Lượng khí tối đa có thể hít vào sau một nhịp thở ra bình thường (VT + IRV).
* VC (Dung tích sống): Lượng khí tối đa có thể thở ra sau một nhịp hít vào tối đa (IRV + VT + ERV).
* FRC (Dung tích cặn chức năng): Lượng khí còn lại trong phổi sau một nhịp thở ra bình thường (ERV + RV).
* TLC (Tổng dung tích phổi): Tổng lượng khí trong phổi sau một nhịp hít vào tối đa (VC + RV).
Dựa vào các định nghĩa trên, ta phân tích các đáp án:
* Đáp án 1: VT + ERV = IC (Sai). IC = VT + IRV.
* Đáp án 2: VC + RV = TLC (Đúng). TLC = VC + RV là công thức chính xác.
* Đáp án 3: ERV + RV = FRV (Đúng). FRV (Dung tích cặn chức năng) = ERV + RV là công thức chính xác. Lưu ý, đáp án này có thể gây nhầm lẫn do viết tắt FRV thay vì FRC (Functional Residual Capacity).
* Đáp án 4: ERV + IRV = VC (Sai). VC = IRV + VT + ERV.
Mặc dù có hai đáp án đúng (2 và 3), câu hỏi yêu cầu chọn *câu* đúng, và trong bối cảnh này, đáp án 3 sử dụng kí hiệu viết tắt "FRV" không chuẩn xác so với "FRC". Vì vậy, đáp án 2 phù hợp hơn.
Lưu ý: Trong thực tế, FRC mới là kí hiệu chuẩn, tuy nhiên vì đây là một câu trắc nghiệm, chúng ta chọn đáp án đúng nhất trong các đáp án được cho.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.