Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức D(aX + b) = a^2 * D(X). Trong trường hợp này, a = 2 và b = 4. Do đó, D(2X + 4) = 2^2 * D(X) = 4D(X).
Chia sẻ hơn 467 câu trắc nghiệm Xác suất thống kê có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đăng ôn thi để đạt kết quả cao trong kì thi sắp diễn ra.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi A, B, C lần lượt là biến cố người đó chọn chỗ câu cá thứ nhất, thứ hai, thứ ba. Gọi X là biến cố người đó câu được 1 con cá trong 3 lần câu.
Ta có P(A) = P(B) = P(C) = 1/3.
P(X|A) = C(1,3) * 0.6 * (1-0.6)^2 = 3 * 0.6 * 0.16 = 0.288
P(X|B) = C(1,3) * 0.7 * (1-0.7)^2 = 3 * 0.7 * 0.09 = 0.189
P(X|C) = C(1,3) * 0.8 * (1-0.8)^2 = 3 * 0.8 * 0.04 = 0.096
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
P(A|X) = [P(A) * P(X|A)] / [P(A) * P(X|A) + P(B) * P(X|B) + P(C) * P(X|C)]
= [(1/3) * 0.288] / [(1/3) * 0.288 + (1/3) * 0.189 + (1/3) * 0.096]
= 0.288 / (0.288 + 0.189 + 0.096) = 0.288 / 0.573 ≈ 0.5026
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này, có thể đã có sai sót trong quá trình tính toán hoặc đề bài. Nếu đề bài yêu cầu đáp án chính xác theo các lựa chọn đã cho, ta cần xem xét lại cách tiếp cận hoặc thông tin đã cho.
Nhưng nếu ta giải quyết theo cách đơn giản hơn bằng cách coi xác suất chọn chỗ không ảnh hưởng bởi việc câu được cá, ta có:
Xác suất chọn chỗ 1 và câu được cá là: (1/3) * 0.6 = 0.2
Xác suất chọn chỗ 2 và câu được cá là: (1/3) * 0.7 = 7/30
Xác suất chọn chỗ 3 và câu được cá là: (1/3) * 0.8 = 4/15
Xác suất để câu được cá là: 0.2 + 7/30 + 4/15 = 12/60 + 14/60 + 16/60 = 42/60 = 7/10
Xác suất để đó là chỗ thứ nhất khi đã câu được cá là: (1/3 * 0.6) / (7/10) = (0.2) / (0.7) = 2/7
Ta có P(A) = P(B) = P(C) = 1/3.
P(X|A) = C(1,3) * 0.6 * (1-0.6)^2 = 3 * 0.6 * 0.16 = 0.288
P(X|B) = C(1,3) * 0.7 * (1-0.7)^2 = 3 * 0.7 * 0.09 = 0.189
P(X|C) = C(1,3) * 0.8 * (1-0.8)^2 = 3 * 0.8 * 0.04 = 0.096
Áp dụng công thức Bayes, ta có:
P(A|X) = [P(A) * P(X|A)] / [P(A) * P(X|A) + P(B) * P(X|B) + P(C) * P(X|C)]
= [(1/3) * 0.288] / [(1/3) * 0.288 + (1/3) * 0.189 + (1/3) * 0.096]
= 0.288 / (0.288 + 0.189 + 0.096) = 0.288 / 0.573 ≈ 0.5026
Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này, có thể đã có sai sót trong quá trình tính toán hoặc đề bài. Nếu đề bài yêu cầu đáp án chính xác theo các lựa chọn đã cho, ta cần xem xét lại cách tiếp cận hoặc thông tin đã cho.
Nhưng nếu ta giải quyết theo cách đơn giản hơn bằng cách coi xác suất chọn chỗ không ảnh hưởng bởi việc câu được cá, ta có:
Xác suất chọn chỗ 1 và câu được cá là: (1/3) * 0.6 = 0.2
Xác suất chọn chỗ 2 và câu được cá là: (1/3) * 0.7 = 7/30
Xác suất chọn chỗ 3 và câu được cá là: (1/3) * 0.8 = 4/15
Xác suất để câu được cá là: 0.2 + 7/30 + 4/15 = 12/60 + 14/60 + 16/60 = 42/60 = 7/10
Xác suất để đó là chỗ thứ nhất khi đã câu được cá là: (1/3 * 0.6) / (7/10) = (0.2) / (0.7) = 2/7
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để chọn một học sinh từ khối 11 đi dự dạ hội, ta có thể chọn một học sinh nam hoặc một học sinh nữ. Số cách chọn một học sinh nam là 280. Số cách chọn một học sinh nữ là 325. Vì vậy, tổng số cách chọn là tổng số cách chọn học sinh nam và số cách chọn học sinh nữ, tức là 280 + 325 = 605.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đây là bài toán về chỉnh hợp. Bạn A cần chọn 7 người bạn từ 12 người và sắp xếp thứ tự thăm, do đó số cách là chỉnh hợp chập 7 của 12, ký hiệu là A(12,7) = 12! / (12-7)! = 12! / 5! = 12*11*10*9*8*7*6 = 3991680.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Số tự nhiên có hai chữ số có dạng \(\overline{ab}\), trong đó \(a\) và \(b\) là các chữ số. Vì cả hai chữ số đều chẵn, nên \(a\) và \(b\) phải thuộc tập hợp {0, 2, 4, 6, 8}.
Tuy nhiên, \(a\) không thể là 0 vì nếu không số đó chỉ có một chữ số. Vậy \(a\) có 4 lựa chọn (2, 4, 6, 8).
\(b\) có thể là bất kỳ chữ số chẵn nào, kể cả 0. Vậy \(b\) có 5 lựa chọn (0, 2, 4, 6, 8).
Số các số tự nhiên thỏa mãn là tích số các lựa chọn của \(a\) và \(b\), tức là 4 * 5 = 20.
Vậy có 20 số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đều chẵn.
Tuy nhiên, \(a\) không thể là 0 vì nếu không số đó chỉ có một chữ số. Vậy \(a\) có 4 lựa chọn (2, 4, 6, 8).
\(b\) có thể là bất kỳ chữ số chẵn nào, kể cả 0. Vậy \(b\) có 5 lựa chọn (0, 2, 4, 6, 8).
Số các số tự nhiên thỏa mãn là tích số các lựa chọn của \(a\) và \(b\), tức là 4 * 5 = 20.
Vậy có 20 số tự nhiên có hai chữ số mà cả hai chữ số đều chẵn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Bài toán yêu cầu xếp 8 người (cô dâu, chú rể và 6 người khác) sao cho cô dâu và chú rể đứng cạnh nhau. Ta có thể xem cô dâu và chú rể như một "khối".
1. Xem cô dâu và chú rể là một khối: Khi đó, ta có 7 phần tử cần sắp xếp (6 người khách và 1 khối cô dâu-chú rể).
2. Số cách xếp 7 phần tử: Có 7! cách sắp xếp 7 phần tử này.
3. Số cách xếp cô dâu và chú rể trong khối: Vì cô dâu và chú rể có thể đổi chỗ cho nhau trong khối, nên có 2! = 2 cách xếp.
4. Tổng số cách xếp: Vậy tổng số cách xếp là 2 * 7!.
Vậy đáp án đúng là 2.7!
1. Xem cô dâu và chú rể là một khối: Khi đó, ta có 7 phần tử cần sắp xếp (6 người khách và 1 khối cô dâu-chú rể).
2. Số cách xếp 7 phần tử: Có 7! cách sắp xếp 7 phần tử này.
3. Số cách xếp cô dâu và chú rể trong khối: Vì cô dâu và chú rể có thể đổi chỗ cho nhau trong khối, nên có 2! = 2 cách xếp.
4. Tổng số cách xếp: Vậy tổng số cách xếp là 2 * 7!.
Vậy đáp án đúng là 2.7!
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng