Áp lực nước lỗ rỗng thặng dư thay đổi như thế nào trong quá trình chịu tải trọng:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Áp lực nước lỗ rỗng thặng dư là áp lực nước trong lỗ rỗng của đất vượt quá áp lực thủy tĩnh. Khi đất chịu tải trọng, các hạt đất có xu hướng xích lại gần nhau, làm giảm thể tích lỗ rỗng. Do nước khó nén hơn đất, áp lực trong lỗ rỗng tăng lên để chống lại sự giảm thể tích này. Theo thời gian, nước sẽ thoát ra khỏi đất, làm giảm áp lực nước lỗ rỗng thặng dư cho đến khi nó trở về trạng thái cân bằng với áp lực thủy tĩnh. Do đó, áp lực nước lỗ rỗng thặng dư giảm dần trong quá trình chịu tải trọng.
Sưu tầm 300+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ học đất có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đất cát có hệ số thấm rất lớn, nghĩa là nước có thể dễ dàng thoát ra khỏi đất. Khi công trình được xây dựng trên đất cát, tải trọng tăng lên, gây ra áp lực nước lỗ rỗng. Do hệ số thấm lớn, nước thoát ra nhanh chóng, dẫn đến lún xảy ra gần như ngay lập tức và quá trình lún kết thúc nhanh chóng sau khi xây dựng xong. Các yếu tố khác như hệ số rỗng lớn cũng góp phần vào quá trình này, tuy nhiên, yếu tố quyết định là hệ số thấm lớn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Độ lún cuối cùng của móng bè được tính toán dựa trên các thông số địa kỹ thuật và kích thước móng. Phương pháp tính toán bao gồm việc sử dụng công thức lún đàn hồi hoặc các phương pháp phức tạp hơn như phương pháp phần tử hữu hạn. Kết quả phụ thuộc vào áp lực tác dụng lên móng, mô đun biến dạng của đất, hệ số Poisson và hệ số ảnh hưởng hình dạng móng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính độ lún cuối cùng của nền đất, ta sử dụng công thức tính lún đàn hồi: s = p*B*(1-μ^2)/E0 * Iw Trong đó: - p là ứng suất gây lún (150 kPa). - B là chiều rộng móng (3m). - μ là hệ số Poisson (0,3). - E0 là mô đun biến dạng (8200 kPa). - Iw là hệ số ảnh hưởng, phụ thuộc vào hình dạng móng và tỷ lệ L/B (chiều dài/chiều rộng). Với L/B = 6/3 = 2, ta tra bảng hoặc sử dụng công thức gần đúng để xác định Iw. Ở đây, ta có thể ước tính Iw ≈ 0.82 (Giá trị này có thể khác nhau tùy thuộc vào nguồn tham khảo, nhưng sẽ không ảnh hưởng lớn đến kết quả cuối cùng). Thay số vào công thức: s = 150 * 3 * (1-0.3^2)/8200 * 0.82 = 0.0456 m = 4.56 cm. Vậy, độ lún cuối cùng của nền đất gần bằng 4.56cm.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ứng suất gây lún được tính theo công thức:
p = N/A - γtb*Df = 3600/(3*6) - 20*1.2 = 200 - 24 = 176 kN/m2
Trong đó:
N là tải trọng thẳng đứng tác dụng lên móng.
A là diện tích đáy móng (A = b x l = 3m x 6m = 18 m2).
gamma_tb là dung trọng trung bình của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng.
Df là chiều sâu chôn móng.
Vậy đáp án đúng là 176 kN/m2
p = N/A - γtb*Df = 3600/(3*6) - 20*1.2 = 200 - 24 = 176 kN/m2
Trong đó:
N là tải trọng thẳng đứng tác dụng lên móng.
A là diện tích đáy móng (A = b x l = 3m x 6m = 18 m2).
gamma_tb là dung trọng trung bình của đất và móng trong phạm vi chiều sâu chôn móng.
Df là chiều sâu chôn móng.
Vậy đáp án đúng là 176 kN/m2
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để giải bài toán này, ta cần xác định hệ số thời gian T ứng với thời gian 9 tháng, sau đó tra bảng hoặc sử dụng công thức để tìm độ cố kết Ut.
1. Tính hệ số thời gian T:
Vì dưới nền đất sét là lớp cát nên thoát nước 1 mặt. Chiều dày thoát nước H = h = 6m.
T = Cv * t / H^2 = 0.36 * 9 / (6^2) = 0.09
2. Tính độ cố kết Ut:
Với T = 0.09, ta có thể sử dụng công thức gần đúng hoặc tra bảng (nếu có) để tìm Ut. Công thức gần đúng cho Ut < 60% là:
Ut = √(4T/π) * 100% = √(4 * 0.09 / π) * 100% ≈ √(0.1146) * 100% ≈ 0.3385 * 100% ≈ 33.85% (Công thức này không phù hợp do Ut nhỏ hơn nhiều so với các đáp án).
Hoặc ta có thể sử dụng công thức khác (chính xác hơn):
Ut ≈ 1.128 * √T khi T < 0.196 (Ut < 50%)
Ut = (4T/π)^(1/2) = (4*0.09/3.14)^(1/2) = 0.3385 = 33.85% (Công thức này cũng cho kết quả không phù hợp)
Vì bài toán cho đất cố kết bình thường và yêu cầu độ cố kết sau 9 tháng, và không có đáp án nào gần với kết quả tính toán bằng công thức gần đúng, ta cần xem xét lại giả thiết và các đáp án. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án. Tuy nhiên, để chọn một đáp án hợp lý nhất từ các lựa chọn đã cho, ta nhận thấy rằng không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán 33.85%. Do đó, có khả năng có lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Trong trường hợp không có đáp án chính xác, ta sẽ xem xét đáp án nào có thể gần đúng nhất nếu có sự nhầm lẫn trong các hệ số hoặc công thức. Vì không có đủ thông tin để xác định lỗi cụ thể, nên không thể chọn một đáp án chính xác. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án, ta có thể chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán nếu có.
Tuy nhiên, theo các đáp án được đưa ra, không có đáp án nào đúng.
1. Tính hệ số thời gian T:
Vì dưới nền đất sét là lớp cát nên thoát nước 1 mặt. Chiều dày thoát nước H = h = 6m.
T = Cv * t / H^2 = 0.36 * 9 / (6^2) = 0.09
2. Tính độ cố kết Ut:
Với T = 0.09, ta có thể sử dụng công thức gần đúng hoặc tra bảng (nếu có) để tìm Ut. Công thức gần đúng cho Ut < 60% là:
Ut = √(4T/π) * 100% = √(4 * 0.09 / π) * 100% ≈ √(0.1146) * 100% ≈ 0.3385 * 100% ≈ 33.85% (Công thức này không phù hợp do Ut nhỏ hơn nhiều so với các đáp án).
Hoặc ta có thể sử dụng công thức khác (chính xác hơn):
Ut ≈ 1.128 * √T khi T < 0.196 (Ut < 50%)
Ut = (4T/π)^(1/2) = (4*0.09/3.14)^(1/2) = 0.3385 = 33.85% (Công thức này cũng cho kết quả không phù hợp)
Vì bài toán cho đất cố kết bình thường và yêu cầu độ cố kết sau 9 tháng, và không có đáp án nào gần với kết quả tính toán bằng công thức gần đúng, ta cần xem xét lại giả thiết và các đáp án. Có thể có sai sót trong đề bài hoặc đáp án. Tuy nhiên, để chọn một đáp án hợp lý nhất từ các lựa chọn đã cho, ta nhận thấy rằng không có đáp án nào gần đúng với kết quả tính toán 33.85%. Do đó, có khả năng có lỗi trong đề bài hoặc các phương án trả lời.
Trong trường hợp không có đáp án chính xác, ta sẽ xem xét đáp án nào có thể gần đúng nhất nếu có sự nhầm lẫn trong các hệ số hoặc công thức. Vì không có đủ thông tin để xác định lỗi cụ thể, nên không thể chọn một đáp án chính xác. Tuy nhiên, nếu phải chọn một đáp án, ta có thể chọn đáp án gần nhất với kết quả tính toán nếu có.
Tuy nhiên, theo các đáp án được đưa ra, không có đáp án nào đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng