Vợ chồng lựa chọn về chế độ tài sản theo thoả thuận thì thoả thuận đó có yêu cầu gì?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi đề cập đến yêu cầu đối với thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng. Theo quy định của pháp luật Việt Nam về Hôn nhân và Gia đình, thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng phải được lập thành văn bản và có công chứng. Do đó, phương án 3 là đáp án chính xác nhất.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về phân loại tài sản trong quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Điều 33 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, tài sản chung của vợ chồng bao gồm: tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác của vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân; phần tài sản mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung; quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được theo quy định của pháp luật về đất đai và các tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung. Trong trường hợp này, ông Q chung sống như vợ chồng với chị H và tạo lập được 900 triệu đồng, số tiền này được tạo ra trong thời kỳ chung sống, do đó nó được coi là tài sản chung của vợ chồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về phương thức chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình, khi vợ chồng ly hôn, tài sản chung sẽ được chia. Pháp luật quy định rõ các hình thức chia tài sản chung, bao gồm chia bằng hiện vật hoặc chia theo giá trị. Trong trường hợp không thể chia bằng hiện vật, tài sản sẽ được chia theo giá trị. Do đó, phương án "Bằng hiện vật hoặc chia theo giá trị" là phương án đầy đủ và chính xác nhất, phản ánh đúng quy định pháp luật. Các phương án khác chỉ đưa ra một hình thức chia duy nhất hoặc cho rằng không có phương án đúng, điều này không phù hợp với quy định pháp luật.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi kiểm tra kiến thức về mối quan hệ huyết thống và pháp lý giữa cha mẹ và con cái trong trường hợp cha mẹ chung sống và sinh con. Khi anh X và chị Z chung sống với nhau và sinh ra cháu K và cháu Z, điều này ngụ ý rằng họ là cha mẹ hợp pháp của các cháu. Theo quy định của pháp luật Việt Nam (Luật Hôn nhân và Gia đình), con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc do vợ chồng sinh trước hoặc sau thời kỳ hôn nhân, thì con có cha, mẹ là ai thì con là con của họ. Cụ thể, nếu anh X và chị Z là vợ chồng hoặc chung sống hợp pháp như vợ chồng, thì cháu K và Z được coi là "con trong giá thú" hoặc "con hợp pháp". Phương án "Con ngoài giá thú" chỉ áp dụng khi cha mẹ không có hôn thú. Phương án "Con riêng của anh X và chị Z" có thể gây nhầm lẫn, vì nó thường dùng để chỉ con của một trong hai người với người khác trước khi chung sống hoặc sau khi ly hôn. Tuy nhiên, trong trường hợp này, họ sinh con khi đang chung sống, nên không phải là con riêng. Phương án "Con được sinh ra hợp pháp" là đúng về mặt bản chất, nhưng "Con trong giá thú" là thuật ngữ pháp lý và thông dụng hơn để mô tả tình huống này. Tuy nhiên, xét theo các lựa chọn, "Con trong giá thú" thể hiện rõ nhất mối quan hệ huyết thống và pháp lý khi cha mẹ chung sống và sinh con.
Phân tích các lựa chọn:
1. Con ngoài giá thú: Sai, vì họ đang chung sống và sinh con.
2. Con trong giá thú: Đúng, nếu họ có hôn thú hoặc đang trong giai đoạn chung sống hợp pháp.
3. Con riêng của anh X và chị Z: Có thể gây hiểu lầm, nhưng nếu họ chung sống với nhau và sinh con thì không hẳn là con riêng.
4. Con được sinh ra hợp pháp: Đúng về mặt pháp lý, nhưng "con trong giá thú" là cách gọi cụ thể hơn cho tình huống này.
Trong bối cảnh câu hỏi, đáp án 2 là phù hợp và chính xác nhất để mô tả mối quan hệ của cháu K và Z với anh X và chị Z, giả định họ đang chung sống hợp pháp.
Phân tích các lựa chọn:
1. Con ngoài giá thú: Sai, vì họ đang chung sống và sinh con.
2. Con trong giá thú: Đúng, nếu họ có hôn thú hoặc đang trong giai đoạn chung sống hợp pháp.
3. Con riêng của anh X và chị Z: Có thể gây hiểu lầm, nhưng nếu họ chung sống với nhau và sinh con thì không hẳn là con riêng.
4. Con được sinh ra hợp pháp: Đúng về mặt pháp lý, nhưng "con trong giá thú" là cách gọi cụ thể hơn cho tình huống này.
Trong bối cảnh câu hỏi, đáp án 2 là phù hợp và chính xác nhất để mô tả mối quan hệ của cháu K và Z với anh X và chị Z, giả định họ đang chung sống hợp pháp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch năm 2014, thẩm quyền đăng ký khai sinh thuộc về Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ. Trong trường hợp này, anh T và vợ cư trú tại phường X, thị trấn K. Điều này có nghĩa là họ có thể cư trú tại phường X hoặc cư trú tại thị trấn K. Do đó, anh T có thể lựa chọn đăng ký khai sinh cho con tại Ủy ban nhân dân phường X hoặc Ủy ban nhân dân thị trấn K. Vì câu hỏi trắc nghiệm thường chỉ có một đáp án đúng nhất, và cả hai lựa chọn này đều hợp lệ về mặt pháp lý, chúng ta cần xem xét cách diễn đạt của câu hỏi và các phương án. Nếu 'cư trú tại phường X, thị trấn K' được hiểu là họ có thể lựa chọn một trong hai nơi này để đăng ký khai sinh, thì cả hai phương án 'UBND phường X.' và 'UBND thị trấn K.' đều có thể đúng. Tuy nhiên, để chọn một đáp án duy nhất, có thể dựa vào thứ tự liệt kê hoặc cách hiểu thông thường. Theo quy định, cha mẹ có quyền lựa chọn nơi cư trú để đăng ký khai sinh. Do đó, cả hai nơi đều có thẩm quyền. Tuy nhiên, vì chỉ có một đáp án được chọn, và 'phường X' được nêu trước, ta có thể ưu tiên lựa chọn này.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi kiểm tra thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con trong nước. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong các bên (người nhận hoặc người được nhận). Phương án 4 nêu rõ điều này: "UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận cha, mẹ, con thực hiện." Các phương án khác không chính xác. UBND cấp tỉnh thường có thẩm quyền trong các vấn đề hành chính lớn hơn. UBND nơi người được nhận cha, mẹ, con không đầy đủ vì cần có sự đồng thuận của người nhận hoặc người được nhận tại nơi cư trú. UBND nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là đúng nhưng chưa đủ ý vì cần nhấn mạnh là UBND cấp xã.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng