JavaScript is required

Trường hợp nào sau đây được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu?

A. Sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm; Sản phẩm mang theo người nhập cảnh, gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi của người nhập cảnh để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi; quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế
B. Sản phẩm nhập khẩu dùng cho cá nhân của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao; Sản phẩm quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan; Sản phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ chức, cá nhân; Sản phẩm sử dụng để trưng bày hội chợ, triển lãm
C. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước; Sản phẩm tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế; Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
D. Cả 3 trường hợp trên
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để xác định trường hợp nào được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu, chúng ta cần căn cứ vào các quy định pháp luật hiện hành, cụ thể là Điều 13 của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm. Theo Điều này, các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu bao gồm: * **Trường hợp 1 (Tương ứng với phương án 1):** * Sản phẩm đã được cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm. (Điểm a, Khoản 1, Điều 13) * Sản phẩm mang theo người nhập cảnh, gửi trước hoặc gửi sau chuyến đi của người nhập cảnh để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt hoặc mục đích chuyến đi; quà biếu, quà tặng trong định mức miễn thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế. (Điểm i, Khoản 1, Điều 13) * **Trường hợp 2 (Tương ứng với phương án 2):** * Sản phẩm nhập khẩu dùng cho cá nhân của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao. (Điểm h, Khoản 1, Điều 13) * Sản phẩm quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển, tạm nhập, tái xuất, gửi kho ngoại quan. (Điểm d, Khoản 1, Điều 13) * Sản phẩm là mẫu thử nghiệm hoặc nghiên cứu có số lượng phù hợp với mục đích thử nghiệm hoặc nghiên cứu có xác nhận của tổ chức, cá nhân. (Điểm đ, Khoản 1, Điều 13) * Sản phẩm sử dụng để trưng bày hội chợ, triển lãm. (Điểm e, Khoản 1, Điều 13) * **Trường hợp 3 (Tương ứng với phương án 3):** * Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước. (Điểm b và c, Khoản 1, Điều 13) * Sản phẩm tạm nhập khẩu để bán tại cửa hàng miễn thuế. (Điểm k, Khoản 1, Điều 13) * Hàng hóa nhập khẩu phục vụ yêu cầu khẩn cấp theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Ví dụ như cứu trợ thiên tai, dịch bệnh). (Điểm g, Khoản 1, Điều 13) Như vậy, tất cả các trường hợp được nêu trong cả ba phương án 1, 2 và 3 đều là các trường hợp được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm nhập khẩu theo quy định của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP. Do đó, phương án "Cả 3 trường hợp trên" là đáp án đúng. **Tóm tắt:** Các trường hợp miễn kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu rất đa dạng, bao gồm các sản phẩm đã được công bố, hàng hóa cá nhân, hàng hóa không lưu thông trong thị trường nội địa, hàng mẫu, hàng triển lãm, hàng tạm nhập và hàng hóa phục vụ mục đích khẩn cấp hoặc ngoại giao. Điều này nhằm hợp lý hóa quy trình kiểm tra, tránh chồng chéo hoặc kiểm tra những mặt hàng không có nguy cơ trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng trong nước.

This document contains a comprehensive set of questions and answers designed to test general knowledge about food safety. It covers fundamental concepts, production processes, management principles, regulatory compliance, hygiene practices, and specific conditions for handling various food products.


50 câu hỏi 60 phút

Câu hỏi liên quan