Trong tình huống dưới đây, xe con màu đỏ có được phép vượt khi xe con màu xanh đang vượt xe tải hay không?
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong tình huống này, xe con màu đỏ không được phép vượt. Theo luật giao thông đường bộ, xe không được phép vượt khi xe khác đang vượt, đặc biệt là trong tình huống xe màu xanh đang vượt xe tải, việc xe đỏ cố tình vượt sẽ tạo ra tình huống giao thông nguy hiểm, tăng nguy cơ xảy ra tai nạn do thiếu khoảng cách an toàn và tầm nhìn bị hạn chế.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi tham gia giao thông, việc tuân thủ tốc độ quy định là nguyên tắc an toàn và pháp lý cơ bản nhất mà mọi người lái xe phải chấp hành. Đáp án đúng là "Không vượt quá tốc độ cho phép". Theo Luật Giao thông đường bộ của Việt Nam, người điều khiển phương tiện phải luôn tuân thủ tốc độ tối đa và tối thiểu đã được quy định cho từng loại đường, từng khu vực và từng loại phương tiện. Việc vượt quá tốc độ cho phép là hành vi vi phạm pháp luật, có thể bị xử phạt hành chính và đặc biệt nguy hiểm, là nguyên nhân hàng đầu gây ra các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng. Việc lái xe quá tốc độ làm giảm khả năng kiểm soát phương tiện, kéo dài quãng đường phanh, và giảm thời gian phản ứng của người lái, từ đó tăng nguy cơ va chạm. Các phương án "Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép khi đường vắng" và "Chỉ lớn hơn tốc độ tối đa cho phép vào ban đêm" đều hoàn toàn sai. Bất kể điều kiện đường sá (đường vắng hay đông đúc, ban ngày hay ban đêm), người lái xe tuyệt đối KHÔNG ĐƯỢC PHÉP lái xe vượt quá tốc độ đã quy định. An toàn giao thông là ưu tiên hàng đầu, và việc tuân thủ tốc độ là yếu tố then chốt để đảm bảo điều đó.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ Việt Nam, đặc biệt là tại Điều 14 về "Vượt xe", hành vi vượt xe tại các vị trí có tầm nhìn hạn chế, đường vòng, đầu dốc là hành vi bị nghiêm cấm.
Lý do của quy định này là để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người tham gia giao thông. Tại các vị trí như đường vòng, đầu dốc hay nơi tầm nhìn bị hạn chế (ví dụ như gần khúc cua, bị che khuất bởi các vật cản khác), người lái xe không thể quan sát được toàn bộ tình hình giao thông phía trước và phía đối diện. Việc cố tình vượt xe trong những trường hợp này sẽ tiềm ẩn nguy cơ rất cao gây ra tai nạn giao thông nghiêm trọng, đặc biệt là va chạm trực diện với các phương tiện đi ngược chiều hoặc đâm vào chướng ngại vật bất ngờ.
Các phương án khác như "Không bị nghiêm cấm", "Không bị nghiêm cấm khi rất vội" hay "Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp" đều sai. Sự vội vàng hay tình huống khẩn cấp không phải là lý do để bỏ qua các quy tắc an toàn giao thông cơ bản, bởi lẽ an toàn của bản thân và những người xung quanh luôn phải được đặt lên hàng đầu. Trong những tình huống khẩn cấp, người lái xe càng phải thận trọng hơn để tránh gây ra nguy hiểm cho mình và cho người khác.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn giao thông, mọi người lái xe đều phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định không vượt xe tại các vị trí nguy hiểm này.
Lý do của quy định này là để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người tham gia giao thông. Tại các vị trí như đường vòng, đầu dốc hay nơi tầm nhìn bị hạn chế (ví dụ như gần khúc cua, bị che khuất bởi các vật cản khác), người lái xe không thể quan sát được toàn bộ tình hình giao thông phía trước và phía đối diện. Việc cố tình vượt xe trong những trường hợp này sẽ tiềm ẩn nguy cơ rất cao gây ra tai nạn giao thông nghiêm trọng, đặc biệt là va chạm trực diện với các phương tiện đi ngược chiều hoặc đâm vào chướng ngại vật bất ngờ.
Các phương án khác như "Không bị nghiêm cấm", "Không bị nghiêm cấm khi rất vội" hay "Không bị nghiêm cấm khi khẩn cấp" đều sai. Sự vội vàng hay tình huống khẩn cấp không phải là lý do để bỏ qua các quy tắc an toàn giao thông cơ bản, bởi lẽ an toàn của bản thân và những người xung quanh luôn phải được đặt lên hàng đầu. Trong những tình huống khẩn cấp, người lái xe càng phải thận trọng hơn để tránh gây ra nguy hiểm cho mình và cho người khác.
Vì vậy, để đảm bảo an toàn giao thông, mọi người lái xe đều phải tuân thủ nghiêm ngặt quy định không vượt xe tại các vị trí nguy hiểm này.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ Việt Nam năm 2008, Điều 22 về quyền ưu tiên của một số loại xe, xe cứu thương đang làm nhiệm vụ cấp cứu có tín hiệu còi, đèn ưu tiên là một trong những loại xe được quyền ưu tiên khi tham gia giao thông. Khi gặp xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên (còi, đèn), người điều khiển phương tiện khác phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải để nhường đường, không được gây cản trở và tuyệt đối không được vượt.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Không được vượt." Đây là đáp án chính xác. Luật Giao thông đường bộ quy định rõ ràng rằng các phương tiện khác phải nhường đường và không được vượt xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên.
* Phương án 2: "Được vượt khi đang đi trên cầu." Quy định này không tồn tại trong luật giao thông. Việc vượt xe trên cầu thường bị hạn chế hoặc cấm vì lý do an toàn, và càng không được phép đối với xe ưu tiên.
* Phương án 3: "Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông." Vượt xe tại nơi giao nhau (ngã ba, ngã tư) là hành vi nguy hiểm và thường bị cấm. Đặc biệt, việc vượt xe ưu tiên tại bất kỳ vị trí nào cũng là vi phạm luật.
* Phương án 4: "Được vượt khi đảm bảo an toàn." Mặc dù nguyên tắc đảm bảo an toàn luôn phải được tuân thủ, nhưng trong trường hợp cụ thể này, luật pháp đã có quy định rõ ràng và cụ thể hơn: cấm vượt xe ưu tiên. "Đảm bảo an toàn" không đủ để biện minh cho việc vượt xe ưu tiên, bởi hành vi đó tự thân nó đã là không an toàn và vi phạm luật.
Vì vậy, khi có xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên phía trước, bạn tuyệt đối không được phép vượt.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Không được vượt." Đây là đáp án chính xác. Luật Giao thông đường bộ quy định rõ ràng rằng các phương tiện khác phải nhường đường và không được vượt xe ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên.
* Phương án 2: "Được vượt khi đang đi trên cầu." Quy định này không tồn tại trong luật giao thông. Việc vượt xe trên cầu thường bị hạn chế hoặc cấm vì lý do an toàn, và càng không được phép đối với xe ưu tiên.
* Phương án 3: "Được phép vượt khi đi qua nơi giao nhau có ít phương tiện cùng tham gia giao thông." Vượt xe tại nơi giao nhau (ngã ba, ngã tư) là hành vi nguy hiểm và thường bị cấm. Đặc biệt, việc vượt xe ưu tiên tại bất kỳ vị trí nào cũng là vi phạm luật.
* Phương án 4: "Được vượt khi đảm bảo an toàn." Mặc dù nguyên tắc đảm bảo an toàn luôn phải được tuân thủ, nhưng trong trường hợp cụ thể này, luật pháp đã có quy định rõ ràng và cụ thể hơn: cấm vượt xe ưu tiên. "Đảm bảo an toàn" không đủ để biện minh cho việc vượt xe ưu tiên, bởi hành vi đó tự thân nó đã là không an toàn và vi phạm luật.
Vì vậy, khi có xe cứu thương đang phát tín hiệu ưu tiên phía trước, bạn tuyệt đối không được phép vượt.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định độ tuổi tối thiểu theo quy định của pháp luật Việt Nam, chúng ta cần tham khảo Luật Giao thông đường bộ 2008 và Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ (và các văn bản sửa đổi, bổ sung).
Theo Khoản 1, Điều 60, Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe:
* Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở xuống; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
* Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên (hạng C); lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2); lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC).
* Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi (hạng D).
* Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E); lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD); lái xe hạng E kéo rơ moóc (FE).
Câu hỏi đề cập đến hai trường hợp: "Người lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D)" và "lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC)".
* Đối với hạng D (lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi), độ tuổi tối thiểu là 24 tuổi.
* Đối với hạng FC (lái xe hạng C kéo rơ moóc), độ tuổi tối thiểu là 21 tuổi.
Khi một người lái xe muốn điều khiển cả hai loại phương tiện này, họ phải đáp ứng độ tuổi cao nhất trong các yêu cầu. Trong trường hợp này, 24 tuổi là độ tuổi cao hơn so với 21 tuổi. Do đó, người lái xe phải đủ 24 tuổi trở lên để điều khiển cả xe hạng D và xe hạng FC.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: 23 tuổi – Sai, không đủ tuổi cho hạng D.
* Phương án 2: 24 tuổi – Đúng, đáp ứng cả hai yêu cầu (24 tuổi cho hạng D và 21 tuổi cho hạng FC).
* Phương án 3: 22 tuổi – Sai, không đủ tuổi cho hạng D.
* Phương án 4: 18 tuổi – Sai, chỉ đủ tuổi cho hạng B2, C dưới 3.5 tấn và xe máy.
Theo Khoản 1, Điều 60, Luật Giao thông đường bộ năm 2008 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe:
* Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở xuống; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi; xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên.
* Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên (hạng C); lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2); lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC).
* Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 chỗ ngồi đến 30 chỗ ngồi (hạng D).
* Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi (hạng E); lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD); lái xe hạng E kéo rơ moóc (FE).
Câu hỏi đề cập đến hai trường hợp: "Người lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi (hạng D)" và "lái xe hạng C kéo rơ moóc (FC)".
* Đối với hạng D (lái xe chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi), độ tuổi tối thiểu là 24 tuổi.
* Đối với hạng FC (lái xe hạng C kéo rơ moóc), độ tuổi tối thiểu là 21 tuổi.
Khi một người lái xe muốn điều khiển cả hai loại phương tiện này, họ phải đáp ứng độ tuổi cao nhất trong các yêu cầu. Trong trường hợp này, 24 tuổi là độ tuổi cao hơn so với 21 tuổi. Do đó, người lái xe phải đủ 24 tuổi trở lên để điều khiển cả xe hạng D và xe hạng FC.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: 23 tuổi – Sai, không đủ tuổi cho hạng D.
* Phương án 2: 24 tuổi – Đúng, đáp ứng cả hai yêu cầu (24 tuổi cho hạng D và 21 tuổi cho hạng FC).
* Phương án 3: 22 tuổi – Sai, không đủ tuổi cho hạng D.
* Phương án 4: 18 tuổi – Sai, chỉ đủ tuổi cho hạng B2, C dưới 3.5 tấn và xe máy.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định loại xe được phép tham gia giao thông với tốc độ tối đa 80 km/h trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư, đường hai chiều không có dải phân cách giữa hoặc đường một chiều có một làn xe cơ giới (trừ đường cao tốc), chúng ta cần căn cứ vào quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải, cụ thể là Điều 6 và Phụ lục 1.
Theo Bảng tốc độ tối đa cho phép đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, tại cột áp dụng cho "Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới", tốc độ tối đa cho phép được quy định như sau:
* 80 km/h đối với: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500 kg.
* 70 km/h đối với: Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg (trừ ô tô xi téc), xe buýt, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, xe chuyên dùng (trừ xe máy chuyên dùng của lực lượng quốc phòng, an ninh).
* 60 km/h đối với: Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy."
* Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác có tốc độ tối đa là 60 km/h.
* Xe gắn máy (là xe mô tô, xe gắn máy có tốc độ thiết kế không quá 50km/h) thường có giới hạn tốc độ 40-50 km/h (ngoài đô thị, trên đường mà xe máy được phép đi chung làn, tốc độ đối với xe mô tô cũng chỉ là 70 km/h).
* Do đó, phương án này sai.
* Phương án 2: "Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg."
* Các loại xe này có tốc độ tối đa là 70 km/h.
* Do đó, phương án này sai.
* Phương án 3: "Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500 kg."
* Theo quy định của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, các loại xe này được phép đi với tốc độ tối đa 80 km/h trên loại đường đã nêu.
* Do đó, phương án này là đúng.
Kết luận: Phương án 3 là chính xác.
Theo Bảng tốc độ tối đa cho phép đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường bộ (trừ đường cao tốc) ngoài khu vực đông dân cư, tại cột áp dụng cho "Đường hai chiều không có dải phân cách giữa; đường một chiều có một làn xe cơ giới", tốc độ tối đa cho phép được quy định như sau:
* 80 km/h đối với: Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500 kg.
* 70 km/h đối với: Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg (trừ ô tô xi téc), xe buýt, xe đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc, xe mô tô, xe chuyên dùng (trừ xe máy chuyên dùng của lực lượng quốc phòng, an ninh).
* 60 km/h đối với: Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.
Phân tích các phương án:
* Phương án 1: "Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác, xe gắn máy."
* Ô tô kéo rơ moóc, ô tô kéo xe khác có tốc độ tối đa là 60 km/h.
* Xe gắn máy (là xe mô tô, xe gắn máy có tốc độ thiết kế không quá 50km/h) thường có giới hạn tốc độ 40-50 km/h (ngoài đô thị, trên đường mà xe máy được phép đi chung làn, tốc độ đối với xe mô tô cũng chỉ là 70 km/h).
* Do đó, phương án này sai.
* Phương án 2: "Ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ ô tô buýt), ô tô tải có trọng tải trên 3.500 kg."
* Các loại xe này có tốc độ tối đa là 70 km/h.
* Do đó, phương án này sai.
* Phương án 3: "Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt), ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3.500 kg."
* Theo quy định của Thông tư 31/2019/TT-BGTVT, các loại xe này được phép đi với tốc độ tối đa 80 km/h trên loại đường đã nêu.
* Do đó, phương án này là đúng.
Kết luận: Phương án 3 là chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng