Trả lời:
Đáp án đúng: a
Chuỗi số này được tạo ra bằng cách cộng thêm tuần tự các số: +1, +1, +2, +2, +3, +3, +4, +4, ...
- 0 + 1 = 1
- 1 + 1 = 2
- 2 + 2 = 4
- 4 + 2 = 6
- 6 + 3 = 9
- 9 + 3 = 12
- 12 + 4 = 16
Theo quy luật này, số tiếp theo sẽ được cộng thêm 4:
- 16 + 4 = 20.
Vậy số tiếp theo trong chuỗi là 20.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra khả năng suy luận logic về quy luật mã hóa dựa trên sự tương ứng giữa các chữ cái và các chữ số. Đề bài cho biết từ WOLF tương ứng với số 8526. Ta phân tích mối quan hệ giữa các chữ cái trong từ WOLF và các chữ số tương ứng:
- W tương ứng với 8
- O tương ứng với 5
- L tương ứng với 2
- F tương ứng với 6
Từ FLOW được tạo thành từ các chữ cái đã có trong từ WOLF. Chúng ta chỉ cần thay thế các chữ cái bằng các chữ số tương ứng mà ta đã xác định:
- F tương ứng với 6
- L tương ứng với 2
- O tương ứng với 5
- W tương ứng với 8
Do đó, từ FLOW sẽ tương ứng với số 6258.
Kiểm tra các phương án:
- A. 2856: Không đúng.
- B. 6258: Đúng.
- C. 5862: Không đúng.
- D. 5682: Không đúng.
- W tương ứng với 8
- O tương ứng với 5
- L tương ứng với 2
- F tương ứng với 6
Từ FLOW được tạo thành từ các chữ cái đã có trong từ WOLF. Chúng ta chỉ cần thay thế các chữ cái bằng các chữ số tương ứng mà ta đã xác định:
- F tương ứng với 6
- L tương ứng với 2
- O tương ứng với 5
- W tương ứng với 8
Do đó, từ FLOW sẽ tương ứng với số 6258.
Kiểm tra các phương án:
- A. 2856: Không đúng.
- B. 6258: Đúng.
- C. 5862: Không đúng.
- D. 5682: Không đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm số thành viên nhiều nhất của câu lạc bộ, ta cần tìm số nguyên lớn nhất mà khi chia tổng số tiền thu được (599$) cho số đó thì kết quả là một số nguyên lớn hơn hoặc bằng số tiền đóng góp tối thiểu của mỗi thành viên (12$). Hay nói cách khác, ta cần tìm số nguyên lớn nhất 'n' sao cho 599 chia hết cho 'n' và n >= 12. Ta thực hiện phép chia 599 cho 12: 599 / 12 ≈ 49.91. Điều này có nghĩa là nếu mỗi thành viên đóng góp 12$, số thành viên tối đa có thể là 49. Tuy nhiên, để số thành viên là nhiều nhất, chúng ta cần tìm ước số lớn nhất của 599 sao cho số đó không nhỏ hơn 12. Ta kiểm tra các ước của 599. 599 là một số nguyên tố. Do đó, các ước của 599 chỉ là 1 và 599. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là mỗi thành viên đóng góp *ít nhất* 12$. Nếu có 599 thành viên, mỗi người chỉ đóng góp 1$, không thỏa mãn điều kiện. Nếu có 1 thành viên, người đó đóng góp 599$, thỏa mãn điều kiện. Nhưng chúng ta cần tìm số thành viên *nhiều nhất*. Điều này có nghĩa là chúng ta cần tìm số nguyên lớn nhất 'n' sao cho 599 / n >= 12. Từ đó suy ra n <= 599 / 12. Vì n phải là số nguyên, n <= 49. Ta kiểm tra các số từ 49 trở xuống. Nếu số thành viên là 49, thì số tiền mỗi người đóng góp là 599 / 49 ≈ 12.22$, thỏa mãn điều kiện đóng góp ít nhất 12$. Nếu số thành viên là 50, số tiền mỗi người đóng góp là 599 / 50 = 11.98$, không thỏa mãn điều kiện. Do đó, số thành viên nhiều nhất có thể là 49.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm số khác biệt, chúng ta cần phân tích các quy luật có thể áp dụng cho các số đã cho: 7284, 6183, 2573, 3248, 9455, 8162.
Các phương án được đưa ra là: 2573, 6183, 7284, 9455.
Chúng ta sẽ xem xét một số quy luật phổ biến:
1. Tổng các chữ số:
* 7284: 7 + 2 + 8 + 4 = 21 (chia hết cho 3)
* 6183: 6 + 1 + 8 + 3 = 18 (chia hết cho 3)
* 2573: 2 + 5 + 7 + 3 = 17 (không chia hết cho 3)
* 3248: 3 + 2 + 4 + 8 = 17 (không chia hết cho 3)
* 9455: 9 + 4 + 5 + 5 = 23 (không chia hết cho 3)
* 8162: 8 + 1 + 6 + 2 = 17 (không chia hết cho 3)
Ta thấy có 2 số có tổng chia hết cho 3 (7284, 6183) và 4 số có tổng không chia hết cho 3. Trong các phương án, 6183 và 7284 thuộc nhóm "chia hết cho 3", còn 2573 và 9455 thuộc nhóm "không chia hết cho 3". Quy luật này không tạo ra một số duy nhất khác biệt.
2. Tính chẵn lẻ của số:
* 7284 (chẵn)
* 6183 (lẻ)
* 2573 (lẻ)
* 3248 (chẵn)
* 9455 (lẻ)
* 8162 (chẵn)
Có 3 số chẵn và 3 số lẻ. Quy luật này cũng không giúp xác định một số duy nhất khác biệt.
3. Số lần xuất hiện của các chữ số:
* 7284: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
* 6183: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
* 2573: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
* 3248: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
* 9455: Chữ số 5 lặp lại 2 lần.
* 8162: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
Số 9455 là số duy nhất có chữ số lặp lại. Nếu đây là quy luật, thì 9455 (phương án thứ 3) sẽ là đáp án. Tuy nhiên, cần kiểm tra xem có quy luật nào khác làm cho các số còn lại giống nhau hơn là chỉ việc không có chữ số lặp hay không.
4. Hiệu của các cặp chữ số liên tiếp:
Ta xét hai hiệu:
* Hiệu của chữ số thứ hai trừ chữ số thứ nhất.
* Hiệu của chữ số thứ tư trừ chữ số thứ ba.
* 7284: (2 - 7) = -5; (4 - 8) = -4. (Không giống nhau)
* 6183: (1 - 6) = -5; (3 - 8) = -5. (Giống nhau)
* 2573: (5 - 2) = 3; (3 - 7) = -4. (Không giống nhau)
* 3248: (2 - 3) = -1; (8 - 4) = 4. (Không giống nhau)
* 9455: (4 - 9) = -5; (5 - 5) = 0. (Không giống nhau)
* 8162: (1 - 8) = -7; (2 - 6) = -4. (Không giống nhau)
Chỉ có số 6183 là có hai hiệu của các cặp chữ số liên tiếp bằng nhau (-5). Điều này làm cho 6183 trở thành số duy nhất có đặc điểm này.
Kết luận:
Theo quy luật về hiệu của các cặp chữ số liên tiếp, số 6183 là số khác biệt so với các số còn lại vì nó là số duy nhất mà hiệu của chữ số thứ hai trừ chữ số thứ nhất bằng hiệu của chữ số thứ tư trừ chữ số thứ ba.
Vì vậy, số khác biệt là 6183.
Đối chiếu với các phương án:
* Phương án 0: 2573
* Phương án 1: 6183
* Phương án 2: 7284
* Phương án 3: 9455
Đáp án là Phương án 1.
Các phương án được đưa ra là: 2573, 6183, 7284, 9455.
Chúng ta sẽ xem xét một số quy luật phổ biến:
1. Tổng các chữ số:
* 7284: 7 + 2 + 8 + 4 = 21 (chia hết cho 3)
* 6183: 6 + 1 + 8 + 3 = 18 (chia hết cho 3)
* 2573: 2 + 5 + 7 + 3 = 17 (không chia hết cho 3)
* 3248: 3 + 2 + 4 + 8 = 17 (không chia hết cho 3)
* 9455: 9 + 4 + 5 + 5 = 23 (không chia hết cho 3)
* 8162: 8 + 1 + 6 + 2 = 17 (không chia hết cho 3)
Ta thấy có 2 số có tổng chia hết cho 3 (7284, 6183) và 4 số có tổng không chia hết cho 3. Trong các phương án, 6183 và 7284 thuộc nhóm "chia hết cho 3", còn 2573 và 9455 thuộc nhóm "không chia hết cho 3". Quy luật này không tạo ra một số duy nhất khác biệt.
2. Tính chẵn lẻ của số:
* 7284 (chẵn)
* 6183 (lẻ)
* 2573 (lẻ)
* 3248 (chẵn)
* 9455 (lẻ)
* 8162 (chẵn)
Có 3 số chẵn và 3 số lẻ. Quy luật này cũng không giúp xác định một số duy nhất khác biệt.
3. Số lần xuất hiện của các chữ số:
* 7284: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
* 6183: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
* 2573: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
* 3248: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
* 9455: Chữ số 5 lặp lại 2 lần.
* 8162: Tất cả các chữ số đều khác nhau.
Số 9455 là số duy nhất có chữ số lặp lại. Nếu đây là quy luật, thì 9455 (phương án thứ 3) sẽ là đáp án. Tuy nhiên, cần kiểm tra xem có quy luật nào khác làm cho các số còn lại giống nhau hơn là chỉ việc không có chữ số lặp hay không.
4. Hiệu của các cặp chữ số liên tiếp:
Ta xét hai hiệu:
* Hiệu của chữ số thứ hai trừ chữ số thứ nhất.
* Hiệu của chữ số thứ tư trừ chữ số thứ ba.
* 7284: (2 - 7) = -5; (4 - 8) = -4. (Không giống nhau)
* 6183: (1 - 6) = -5; (3 - 8) = -5. (Giống nhau)
* 2573: (5 - 2) = 3; (3 - 7) = -4. (Không giống nhau)
* 3248: (2 - 3) = -1; (8 - 4) = 4. (Không giống nhau)
* 9455: (4 - 9) = -5; (5 - 5) = 0. (Không giống nhau)
* 8162: (1 - 8) = -7; (2 - 6) = -4. (Không giống nhau)
Chỉ có số 6183 là có hai hiệu của các cặp chữ số liên tiếp bằng nhau (-5). Điều này làm cho 6183 trở thành số duy nhất có đặc điểm này.
Kết luận:
Theo quy luật về hiệu của các cặp chữ số liên tiếp, số 6183 là số khác biệt so với các số còn lại vì nó là số duy nhất mà hiệu của chữ số thứ hai trừ chữ số thứ nhất bằng hiệu của chữ số thứ tư trừ chữ số thứ ba.
Vì vậy, số khác biệt là 6183.
Đối chiếu với các phương án:
* Phương án 0: 2573
* Phương án 1: 6183
* Phương án 2: 7284
* Phương án 3: 9455
Đáp án là Phương án 1.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bước 1: Phân tích câu hỏi.
Câu hỏi kiểm tra khả năng phân tích dữ liệu và thực hiện các phép tính toán học cơ bản để tìm ra số lượng hành khách tại một sân bay cụ thể.
Các thông tin đã cho:
- Tổng số hành khách du lịch bằng máy bay đến Mỹ hoặc từ Mỹ năm 1979: 37,3 triệu.
- Số hành khách đi/đến sân bay Kennedy (Kenedy) năm 1979: Khoảng 1/3 tổng số hành khách, tức là 37,3 triệu / 3 ≈ 12,43 triệu hành khách.
- Số hành khách đi/đến sân bay Miami bằng 1/2 số lượng hành khách đi/đến sân bay Kennedy.
- Số hành khách đi/đến sân bay Miami gấp 4 lần lượng hành khách ở sân bay Logan.
Bước 2: Tính toán số lượng hành khách.
- Số hành khách đi/đến sân bay Kennedy: 37,3 triệu / 3 ≈ 12,43 triệu.
- Số hành khách đi/đến sân bay Miami: 12,43 triệu / 2 ≈ 6,215 triệu.
- Số hành khách đi/đến sân bay Logan: Số hành khách đi/đến sân bay Miami / 4 = 6,215 triệu / 4 ≈ 1,55375 triệu.
Bước 3: So sánh với các phương án và chọn đáp án đúng.
Sau khi tính toán, số hành khách đi hoặc đến sân bay Logan xấp xỉ 1,55 triệu hành khách. Phương án gần nhất với kết quả này là 1.6 triệu.
Do đó, đáp án C là đáp án đúng.
Câu hỏi kiểm tra khả năng phân tích dữ liệu và thực hiện các phép tính toán học cơ bản để tìm ra số lượng hành khách tại một sân bay cụ thể.
Các thông tin đã cho:
- Tổng số hành khách du lịch bằng máy bay đến Mỹ hoặc từ Mỹ năm 1979: 37,3 triệu.
- Số hành khách đi/đến sân bay Kennedy (Kenedy) năm 1979: Khoảng 1/3 tổng số hành khách, tức là 37,3 triệu / 3 ≈ 12,43 triệu hành khách.
- Số hành khách đi/đến sân bay Miami bằng 1/2 số lượng hành khách đi/đến sân bay Kennedy.
- Số hành khách đi/đến sân bay Miami gấp 4 lần lượng hành khách ở sân bay Logan.
Bước 2: Tính toán số lượng hành khách.
- Số hành khách đi/đến sân bay Kennedy: 37,3 triệu / 3 ≈ 12,43 triệu.
- Số hành khách đi/đến sân bay Miami: 12,43 triệu / 2 ≈ 6,215 triệu.
- Số hành khách đi/đến sân bay Logan: Số hành khách đi/đến sân bay Miami / 4 = 6,215 triệu / 4 ≈ 1,55375 triệu.
Bước 3: So sánh với các phương án và chọn đáp án đúng.
Sau khi tính toán, số hành khách đi hoặc đến sân bay Logan xấp xỉ 1,55 triệu hành khách. Phương án gần nhất với kết quả này là 1.6 triệu.
Do đó, đáp án C là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Bài toán yêu cầu xác định tổng số câu hỏi trong một bài kiểm tra dựa trên số câu trả lời sai và kết quả đạt được.
Gọi N là tổng số câu hỏi trong bài kiểm tra.
Gọi S là số câu trả lời sai. Theo đề bài, S = 10.
Điểm số đạt được là 60%.
Nếu bạn trả lời sai 10 câu, tức là số câu trả lời đúng là N - 10.
Kết quả thang điểm đạt 60% có nghĩa là tỉ lệ số câu trả lời đúng so với tổng số câu là 60%.
Ta có phương trình:
(N - 10) / N = 60/100
(N - 10) / N = 0.6
N - 10 = 0.6 * N
N - 0.6 * N = 10
0.4 * N = 10
N = 10 / 0.4
N = 25
Vậy, trong bài kiểm tra có tất cả 25 câu hỏi. Số câu trả lời đúng là 25 - 10 = 15 câu. Tỉ lệ đúng là 15/25 = 0.6 = 60%.
Phương án A (10) là sai vì nếu có 10 câu thì trả lời sai 10 câu là 0%.
Phương án B (20) là sai vì nếu có 20 câu, trả lời sai 10 câu thì đúng 10 câu, tỉ lệ đúng là 10/20 = 50%.
Phương án D (30) là sai vì nếu có 30 câu, trả lời sai 10 câu thì đúng 20 câu, tỉ lệ đúng là 20/30 = 66.67%.
Do đó, phương án C (25) là đáp án đúng.
Gọi N là tổng số câu hỏi trong bài kiểm tra.
Gọi S là số câu trả lời sai. Theo đề bài, S = 10.
Điểm số đạt được là 60%.
Nếu bạn trả lời sai 10 câu, tức là số câu trả lời đúng là N - 10.
Kết quả thang điểm đạt 60% có nghĩa là tỉ lệ số câu trả lời đúng so với tổng số câu là 60%.
Ta có phương trình:
(N - 10) / N = 60/100
(N - 10) / N = 0.6
N - 10 = 0.6 * N
N - 0.6 * N = 10
0.4 * N = 10
N = 10 / 0.4
N = 25
Vậy, trong bài kiểm tra có tất cả 25 câu hỏi. Số câu trả lời đúng là 25 - 10 = 15 câu. Tỉ lệ đúng là 15/25 = 0.6 = 60%.
Phương án A (10) là sai vì nếu có 10 câu thì trả lời sai 10 câu là 0%.
Phương án B (20) là sai vì nếu có 20 câu, trả lời sai 10 câu thì đúng 10 câu, tỉ lệ đúng là 10/20 = 50%.
Phương án D (30) là sai vì nếu có 30 câu, trả lời sai 10 câu thì đúng 20 câu, tỉ lệ đúng là 20/30 = 66.67%.
Do đó, phương án C (25) là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng