Một doanh nghiệp có 100% vốn cổ phần ưu đãi và có mức chi trả cổ tức ưu đãi là 10 tỷ đồng mỗi năm. Nếu tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 20% thì giá trị của doanh nghiệp này là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Giá trị của doanh nghiệp được tính bằng cách lấy cổ tức ưu đãi chia cho tỷ suất sinh lời kỳ vọng. Trong trường hợp này, giá trị doanh nghiệp = 10 tỷ / 20% = 50 tỷ đồng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tuổi đời hiệu quả của tài sản là khoảng thời gian tài sản đó còn khả năng sinh lợi hoặc hoạt động tốt. Việc bảo dưỡng, duy tu và sửa chữa tài sản định kỳ và đúng quy trình sẽ giúp tài sản kéo dài thời gian hoạt động hiệu quả, làm cho tuổi đời hiệu quả lớn hơn tuổi đời thực tế của tài sản.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) được sử dụng để thẩm định giá các tài sản mà dòng tiền (thu nhập) từ tài sản đó có thể dự báo được trong tương lai. Tính ổn định của dòng tiền là một yếu tố quan trọng, nhưng không phải là yếu tố duy nhất. Phương pháp này đặc biệt hữu ích khi tài sản không có giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc khi không có đủ thông tin so sánh trên thị trường. Do đó, đáp án D bao gồm cả các trường hợp thu nhập ổn định và không ổn định (miễn là có thể dự báo được).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị vốn cổ phần của công ty, ta cần chiết khấu dòng cổ tức dự kiến về giá trị hiện tại. Do tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thay đổi qua các năm, ta sẽ chia thành các giai đoạn và tính toán riêng.
* **Năm 1:** Cổ tức là 4 tỷ đồng.
* **Năm 2:** Cổ tức tăng 10%, tức là 4 * (1 + 0.1) = 4.4 tỷ đồng.
* **Năm 3:** Cổ tức tăng 11%, tức là 4.4 * (1 + 0.11) = 4.884 tỷ đồng.
* **Năm 4 - 15:** Cổ tức tăng trưởng đều 12%/năm. Ta cần tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này.
* **Năm 16 trở đi:** Cổ tức tăng trưởng ổn định 6%/năm. Ta sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon để tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này từ năm 15 trở đi, sau đó chiết khấu về hiện tại.
Sử dụng suất sinh lời kỳ vọng trên vốn cổ phần (20%) để chiết khấu dòng cổ tức. WACC (25%) không được sử dụng ở đây vì chúng ta đang tính giá trị vốn cổ phần, không phải giá trị doanh nghiệp.
Sau khi thực hiện các phép tính chiết khấu (có thể sử dụng máy tính hoặc bảng tính Excel), ta sẽ cộng tất cả các giá trị hiện tại của cổ tức từ năm 2 đến năm 15 và giá trị hiện tại của dòng cổ tức từ năm 16 trở đi (đã được chiết khấu về năm hiện tại). Kết quả thu được là 84.569,11 triệu đồng.
Như vậy đáp án đúng là: C. 84.569,11 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) về hiện tại. Bài toán cho FCFF năm tới là 150 tỷ, tăng trưởng 10% trong 4 năm, sau đó giảm 15% vào năm thứ 6 và ổn định vĩnh viễn. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là 20%.
Bước 1: Tính FCFF cho 5 năm tới:
- Năm 1: 150 tỷ
- Năm 2: 150 * 1.1 = 165 tỷ
- Năm 3: 165 * 1.1 = 181.5 tỷ
- Năm 4: 181.5 * 1.1 = 199.65 tỷ
- Năm 5: 199.65 * 1.1 = 219.615 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm 6 (giảm 15%):
- Năm 6: 219.615 * (1 - 0.15) = 186.67275 tỷ
Bước 3: Tính FCFF từ năm 7 trở đi (ổn định vĩnh viễn): Vì FCFF ổn định vĩnh viễn từ năm 7, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn: Giá trị tại năm 6 = FCFF năm 7 / (WACC) = 186.67275 / 0.2 = 933.36375 tỷ
Bước 4: Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 1: 150 / (1.2)^1 = 125 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 2: 165 / (1.2)^2 = 114.5833 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 3: 181.5 / (1.2)^3 = 105.2083 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 4: 199.65 / (1.2)^4 = 96.3148 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 5: 219.615 / (1.2)^5 = 87.8479 tỷ
- Giá trị hiện tại của giá trị tại năm 6: 933.36375 / (1.2)^5 = 373.9072 tỷ
Bước 5: Tính tổng giá trị hiện tại của doanh nghiệp:
Tổng giá trị = 125 + 114.5833 + 105.2083 + 96.3148 + 87.8479 + 373.9072 = 902.8615 tỷ
Giá trị này gần nhất với đáp án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích bài toán:
1. **Xác định đơn giá đất của bất động sản thẩm định (BĐS thẩm định):**
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền = 50% * 100 triệu = 50 triệu/m2.
- BĐS thẩm định cách mặt tiền 180m, tức là cách mặt tiền thêm 80m so với mốc 100m. Vậy đơn giá đất giảm thêm (80m/100m) * 10% = 8% so với 50 triệu/m2.
- Đơn giá đất của BĐS thẩm định là: 50 triệu - (8% * 50 triệu) = 50 - 4 = 46 triệu/m2.
2. **Tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí:**
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh = (46 - 100) / 100 = -54%
- Vì đáp án không có giá trị chính xác là -54%, ta chọn đáp án gần nhất là -55%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -55%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng