Phương pháp dòng tiền chiết khấu thường được áp dụng để thẩm định giá các tài sản:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Phương pháp dòng tiền chiết khấu (Discounted Cash Flow - DCF) được sử dụng để thẩm định giá các tài sản mà dòng tiền (thu nhập) từ tài sản đó có thể dự báo được trong tương lai. Tính ổn định của dòng tiền là một yếu tố quan trọng, nhưng không phải là yếu tố duy nhất. Phương pháp này đặc biệt hữu ích khi tài sản không có giao dịch phổ biến trên thị trường hoặc khi không có đủ thông tin so sánh trên thị trường. Do đó, đáp án D bao gồm cả các trường hợp thu nhập ổn định và không ổn định (miễn là có thể dự báo được).
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính giá trị vốn cổ phần của công ty, ta cần chiết khấu dòng cổ tức dự kiến về giá trị hiện tại. Do tỷ lệ tăng trưởng cổ tức thay đổi qua các năm, ta sẽ chia thành các giai đoạn và tính toán riêng.
* Năm 1: Cổ tức là 4 tỷ đồng.
* Năm 2: Cổ tức tăng 10%, tức là 4 * (1 + 0.1) = 4.4 tỷ đồng.
* Năm 3: Cổ tức tăng 11%, tức là 4.4 * (1 + 0.11) = 4.884 tỷ đồng.
* Năm 4 - 15: Cổ tức tăng trưởng đều 12%/năm. Ta cần tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này.
* Năm 16 trở đi: Cổ tức tăng trưởng ổn định 6%/năm. Ta sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon để tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này từ năm 15 trở đi, sau đó chiết khấu về hiện tại.
Sử dụng suất sinh lời kỳ vọng trên vốn cổ phần (20%) để chiết khấu dòng cổ tức. WACC (25%) không được sử dụng ở đây vì chúng ta đang tính giá trị vốn cổ phần, không phải giá trị doanh nghiệp.
Sau khi thực hiện các phép tính chiết khấu (có thể sử dụng máy tính hoặc bảng tính Excel), ta sẽ cộng tất cả các giá trị hiện tại của cổ tức từ năm 2 đến năm 15 và giá trị hiện tại của dòng cổ tức từ năm 16 trở đi (đã được chiết khấu về năm hiện tại). Kết quả thu được là 84.569,11 triệu đồng.
Như vậy đáp án đúng là: C. 84.569,11 triệu đồng
* Năm 1: Cổ tức là 4 tỷ đồng.
* Năm 2: Cổ tức tăng 10%, tức là 4 * (1 + 0.1) = 4.4 tỷ đồng.
* Năm 3: Cổ tức tăng 11%, tức là 4.4 * (1 + 0.11) = 4.884 tỷ đồng.
* Năm 4 - 15: Cổ tức tăng trưởng đều 12%/năm. Ta cần tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này.
* Năm 16 trở đi: Cổ tức tăng trưởng ổn định 6%/năm. Ta sử dụng mô hình tăng trưởng Gordon để tính giá trị hiện tại của dòng cổ tức này từ năm 15 trở đi, sau đó chiết khấu về hiện tại.
Sử dụng suất sinh lời kỳ vọng trên vốn cổ phần (20%) để chiết khấu dòng cổ tức. WACC (25%) không được sử dụng ở đây vì chúng ta đang tính giá trị vốn cổ phần, không phải giá trị doanh nghiệp.
Sau khi thực hiện các phép tính chiết khấu (có thể sử dụng máy tính hoặc bảng tính Excel), ta sẽ cộng tất cả các giá trị hiện tại của cổ tức từ năm 2 đến năm 15 và giá trị hiện tại của dòng cổ tức từ năm 16 trở đi (đã được chiết khấu về năm hiện tại). Kết quả thu được là 84.569,11 triệu đồng.
Như vậy đáp án đúng là: C. 84.569,11 triệu đồng
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị doanh nghiệp, ta cần chiết khấu dòng tiền tự do của doanh nghiệp (FCFF) về hiện tại. Bài toán cho FCFF năm tới là 150 tỷ, tăng trưởng 10% trong 4 năm, sau đó giảm 15% vào năm thứ 6 và ổn định vĩnh viễn. Chi phí sử dụng vốn bình quân (WACC) là 20%.
Bước 1: Tính FCFF cho 5 năm tới:
- Năm 1: 150 tỷ
- Năm 2: 150 * 1.1 = 165 tỷ
- Năm 3: 165 * 1.1 = 181.5 tỷ
- Năm 4: 181.5 * 1.1 = 199.65 tỷ
- Năm 5: 199.65 * 1.1 = 219.615 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm 6 (giảm 15%):
- Năm 6: 219.615 * (1 - 0.15) = 186.67275 tỷ
Bước 3: Tính FCFF từ năm 7 trở đi (ổn định vĩnh viễn): Vì FCFF ổn định vĩnh viễn từ năm 7, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn: Giá trị tại năm 6 = FCFF năm 7 / (WACC) = 186.67275 / 0.2 = 933.36375 tỷ
Bước 4: Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 1: 150 / (1.2)^1 = 125 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 2: 165 / (1.2)^2 = 114.5833 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 3: 181.5 / (1.2)^3 = 105.2083 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 4: 199.65 / (1.2)^4 = 96.3148 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 5: 219.615 / (1.2)^5 = 87.8479 tỷ
- Giá trị hiện tại của giá trị tại năm 6: 933.36375 / (1.2)^5 = 373.9072 tỷ
Bước 5: Tính tổng giá trị hiện tại của doanh nghiệp:
Tổng giá trị = 125 + 114.5833 + 105.2083 + 96.3148 + 87.8479 + 373.9072 = 902.8615 tỷ
Giá trị này gần nhất với đáp án C.
Bước 1: Tính FCFF cho 5 năm tới:
- Năm 1: 150 tỷ
- Năm 2: 150 * 1.1 = 165 tỷ
- Năm 3: 165 * 1.1 = 181.5 tỷ
- Năm 4: 181.5 * 1.1 = 199.65 tỷ
- Năm 5: 199.65 * 1.1 = 219.615 tỷ
Bước 2: Tính FCFF năm 6 (giảm 15%):
- Năm 6: 219.615 * (1 - 0.15) = 186.67275 tỷ
Bước 3: Tính FCFF từ năm 7 trở đi (ổn định vĩnh viễn): Vì FCFF ổn định vĩnh viễn từ năm 7, ta sử dụng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền vĩnh viễn: Giá trị tại năm 6 = FCFF năm 7 / (WACC) = 186.67275 / 0.2 = 933.36375 tỷ
Bước 4: Chiết khấu tất cả các dòng tiền về hiện tại:
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 1: 150 / (1.2)^1 = 125 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 2: 165 / (1.2)^2 = 114.5833 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 3: 181.5 / (1.2)^3 = 105.2083 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 4: 199.65 / (1.2)^4 = 96.3148 tỷ
- Giá trị hiện tại của FCFF năm 5: 219.615 / (1.2)^5 = 87.8479 tỷ
- Giá trị hiện tại của giá trị tại năm 6: 933.36375 / (1.2)^5 = 373.9072 tỷ
Bước 5: Tính tổng giá trị hiện tại của doanh nghiệp:
Tổng giá trị = 125 + 114.5833 + 105.2083 + 96.3148 + 87.8479 + 373.9072 = 902.8615 tỷ
Giá trị này gần nhất với đáp án C.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích bài toán:
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản thẩm định (BĐS thẩm định):
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền = 50% * 100 triệu = 50 triệu/m2.
- BĐS thẩm định cách mặt tiền 180m, tức là cách mặt tiền thêm 80m so với mốc 100m. Vậy đơn giá đất giảm thêm (80m/100m) * 10% = 8% so với 50 triệu/m2.
- Đơn giá đất của BĐS thẩm định là: 50 triệu - (8% * 50 triệu) = 50 - 4 = 46 triệu/m2.
2. Tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí:
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh = (46 - 100) / 100 = -54%
- Vì đáp án không có giá trị chính xác là -54%, ta chọn đáp án gần nhất là -55%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -55%.
1. Xác định đơn giá đất của bất động sản thẩm định (BĐS thẩm định):
- Đơn giá đất hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền < 100m là 50% đơn giá mặt tiền = 50% * 100 triệu = 50 triệu/m2.
- BĐS thẩm định cách mặt tiền 180m, tức là cách mặt tiền thêm 80m so với mốc 100m. Vậy đơn giá đất giảm thêm (80m/100m) * 10% = 8% so với 50 triệu/m2.
- Đơn giá đất của BĐS thẩm định là: 50 triệu - (8% * 50 triệu) = 50 - 4 = 46 triệu/m2.
2. Tính tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí:
- Tỷ lệ điều chỉnh = (Đơn giá BĐS thẩm định - Đơn giá BĐS so sánh) / Đơn giá BĐS so sánh = (46 - 100) / 100 = -54%
- Vì đáp án không có giá trị chính xác là -54%, ta chọn đáp án gần nhất là -55%
Vậy tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là -55%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
- Tính giá thiết bị mới 100% của thiết bị so sánh: Giá thiết bị so sánh (90% chất lượng) là 100 triệu đồng, và giá này bằng 85% giá thiết bị mới 100%. Vậy, giá thiết bị mới 100% là: 100 triệu / 0.85 = 117.65 triệu đồng (xấp xỉ).
- Tính giá thiết bị mới 100% của thiết bị thẩm định: Giá thiết bị 80% chất lượng bằng 70% giá thiết bị mới 100%. Từ đó suy ra giá thiết bị mới 100% của thiết bị thẩm định: Giá thiết bị 80% chất lượng = 0.7 * Giá thiết bị mới 100%.
- Tính tỷ lệ giá giữa hai thiết bị mới 100%: Chúng ta cần so sánh giá thiết bị cần thẩm định với thiết bị so sánh ở trạng thái mới 100%.
- Điều chỉnh giá theo chất lượng còn lại: Vì câu hỏi yêu cầu giá sau điều chỉnh cho yếu tố chất lượng còn lại, ta sẽ sử dụng tỷ lệ chất lượng còn lại để điều chỉnh giá của thiết bị so sánh về mức chất lượng của thiết bị thẩm định.
Tuy nhiên, cách tiếp cận này phức tạp và dễ gây nhầm lẫn. Chúng ta nên tập trung vào việc điều chỉnh trực tiếp giá của thiết bị so sánh để phù hợp với chất lượng của thiết bị thẩm định.
Công thức điều chỉnh giá như sau:
Giá điều chỉnh = Giá thiết bị so sánh * (Tỷ lệ chất lượng thiết bị thẩm định / Tỷ lệ chất lượng thiết bị so sánh)
Giá điều chỉnh = 100 triệu * (80% / 90%) = 100 triệu * (8/9) = 88.89 triệu đồng (xấp xỉ).
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Phân tích:
1. Xác định sự khác biệt về diện tích: Bất động sản thẩm định có diện tích 20m2, nhỏ hơn 30m2. Bất động sản so sánh có diện tích 50m2, lớn hơn 30m2.
2. Tính toán mức điều chỉnh đơn giá: Đơn giá của bất động sản nhỏ hơn 30m2 cao hơn 30% so với bất động sản lớn hơn 30m2. Điều này có nghĩa là, để so sánh với bất động sản thẩm định, ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh tăng thêm 30%.
3. Áp dụng điều chỉnh:
- Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh: 100 triệu đồng/m2
- Mức điều chỉnh: +30%
- Đơn giá sau điều chỉnh: 100 triệu * (1 + 0.3) = 130 triệu đồng/m2
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Vì đơn giá của bất động sản so sánh cần được điều chỉnh tăng thêm 30%, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích là +30%.
Vậy đáp án đúng là: +30%
1. Xác định sự khác biệt về diện tích: Bất động sản thẩm định có diện tích 20m2, nhỏ hơn 30m2. Bất động sản so sánh có diện tích 50m2, lớn hơn 30m2.
2. Tính toán mức điều chỉnh đơn giá: Đơn giá của bất động sản nhỏ hơn 30m2 cao hơn 30% so với bất động sản lớn hơn 30m2. Điều này có nghĩa là, để so sánh với bất động sản thẩm định, ta cần điều chỉnh đơn giá của bất động sản so sánh tăng thêm 30%.
3. Áp dụng điều chỉnh:
- Đơn giá chuẩn của bất động sản so sánh: 100 triệu đồng/m2
- Mức điều chỉnh: +30%
- Đơn giá sau điều chỉnh: 100 triệu * (1 + 0.3) = 130 triệu đồng/m2
4. Tính tỷ lệ điều chỉnh: Vì đơn giá của bất động sản so sánh cần được điều chỉnh tăng thêm 30%, tỷ lệ điều chỉnh cho yếu tố quy mô diện tích là +30%.
Vậy đáp án đúng là: +30%
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng