Bất động sản cần thẩm định là một lô đất trống có tiềm năng phát triển thành khu chung cư, có diện tích khuôn viên 18.000m², tỷ lệ xây dựng 50%, số tầng xây dựng 20 tầng, trong đó 4 tầng đầu làm khu thương mại cho thuê, 16 tầng còn lại làm căn hộ để bán. Tỷ lệ sàn thương phẩm bán ra là 75%, tỷ lệ sàn thương phẩm cho thuê là 70%. Đơn giá xây dựng chung cư 11 triệu đồng/m². Tổng chi phí xây dựng chung cư là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Diện tích xây dựng = Diện tích khuôn viên x Tỷ lệ xây dựng = 18.000m² x 50% = 9.000m².
Tổng diện tích sàn xây dựng = Diện tích xây dựng x Số tầng = 9.000m² x 20 tầng = 180.000m².
Tổng chi phí xây dựng = Tổng diện tích sàn xây dựng x Đơn giá xây dựng = 180.000m² x 11.000.000 đồng/m² = 1.980.000.000.000 đồng = 1.980 tỷ đồng.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giá trị tài sản hiện tại được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền đều hàng năm và giá trị còn lại của tài sản sau 4 năm về thời điểm hiện tại.
* **Dòng tiền đều hàng năm:** 100 triệu đồng trong 4 năm.
* **Giá trị còn lại sau 4 năm:** 50% giá trị ban đầu sau 4 năm nữa. Vì không biết giá trị ban đầu nên ta sẽ chiết khấu giá trị còn lại này về hiện tại và cộng vào giá trị hiện tại của dòng tiền.
* **Tỷ suất chiết khấu:** 20%.
Công thức tính giá trị hiện tại (PV) của dòng tiền đều:
PV = CF / (1+r)^1 + CF / (1+r)^2 + CF / (1+r)^3 + CF / (1+r)^4 + RV / (1+r)^4
Trong đó:
* CF là dòng tiền hàng năm (100 triệu).
* r là tỷ suất chiết khấu (20% = 0.2).
* RV là giá trị còn lại sau 4 năm (50% giá trị ban đầu, ta sẽ tính sau khi chiết khấu các dòng tiền).
PV = 100/(1+0.2)^1 + 100/(1+0.2)^2 + 100/(1+0.2)^3 + 100/(1+0.2)^4 + (RV/(1+0.2)^4)
PV = 100/1.2 + 100/1.44 + 100/1.728 + 100/2.0736 + RV/2.0736
PV = 83.33 + 69.44 + 57.87 + 48.23 + RV/2.0736
PV = 258.87 + (0.5xPV) / 2.0736
PV - (0.5xPV)/2.0736 = 258.87
PV(1 - 0.5/2.0736) = 258.87
PV(1 - 0.2411) = 258.87
PV = 258.87 / 0.7589 = 341.11
Vậy giá trị tài sản ở thời điểm hiện tại xấp xỉ 341 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tuổi đời hiệu quả = Năm thẩm định - Năm xây dựng = 2014 - 2000 = 14 năm.
Tuổi đời kinh tế còn lại = Tuổi đời kinh tế - Tuổi đời hiệu quả + Số năm kéo dài = 40 - 14 + 5 = 31 năm.
Tỷ lệ chất lượng còn lại = (Tuổi đời kinh tế còn lại / Tuổi đời kinh tế) * 100% = (31/40) * 100% = 77,5%.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính giá trị thị trường của tài sản, ta cần chiết khấu dòng tiền trả chậm về giá trị hiện tại.
1. **Tính khoản trả chậm:** 3 tỷ đồng.
2. **Tính lãi suất chiết khấu:** Lãi suất thị trường là 10%/năm.
3. **Tính giá trị hiện tại của khoản trả chậm:**
* Ta cần tính giá trị hiện tại của một chuỗi thanh toán đều (annuity).
* Công thức tính giá trị hiện tại của annuity (PV): PV = PMT * [1 - (1 + r)^-n] / r
* Trong đó: PMT là khoản thanh toán định kỳ, r là lãi suất chiết khấu mỗi kỳ, n là số kỳ thanh toán.
* Tính PMT (khoản thanh toán hàng tháng): Sử dụng công thức tính khoản vay trả góp:
* PMT = P * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1), trong đó P là số tiền gốc (3 tỷ), r là lãi suất tháng (8%/12), n là số tháng (5*12 = 60).
* PMT = 3,000,000,000 * ((0.08/12)*(1+0.08/12)^60) / ((1+0.08/12)^60 - 1) ≈ 60,832,559 VNĐ/tháng
* Tính PV với lãi suất thị trường 10%/năm (0.1/12 mỗi tháng):
* PV = 60,832,559 * [1 - (1 + 0.1/12)^-60] / (0.1/12) ≈ 2,863,000,000 VNĐ
4. **Tính giá trị thị trường của tài sản:**
* Giá trị thị trường = Khoản trả trước + Giá trị hiện tại của khoản trả chậm
* Giá trị thị trường = 2,000,000,000 + 2,863,000,000 = 4,863,000,000 VNĐ = 4.863 triệu đồng
Vậy đáp án đúng là 4.863 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nguyên tắc cung cầu trong thẩm định giá nhấn mạnh rằng giá trị của tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị trường. Điều này có nghĩa là, giá cả của tài sản thẩm định phải phản ánh sự cân bằng giữa số lượng tài sản có sẵn (cung) và mong muốn mua tài sản đó (cầu).
* **Phương án A:** Tập trung vào tài sản so sánh, không trực tiếp đề cập đến tài sản thẩm định.
* **Phương án B:** Đúng, vì nó trực tiếp đề cập đến việc giá của tài sản thẩm định phải phù hợp với quan hệ cung cầu của chính tài sản đó trên thị trường.
* **Phương án C:** Liên quan đến sản lượng tiêu thụ và giá bán của sản phẩm/dịch vụ do tài sản thẩm định cung ứng, điều này cũng chịu ảnh hưởng bởi cung cầu, nhưng không phải là cách diễn đạt trực tiếp nhất về nguyên tắc cung cầu trong thẩm định giá.
* **Phương án D:** Mặc dù A và C có liên quan, nhưng B là đáp án chính xác và đầy đủ nhất.
Do đó, đáp án chính xác nhất là B. Giá cả của tài sản thẩm định phải phù hợp với quan hệ cung cầu của các tài sản thẩm định trên thị trường.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định chi phí tái tạo hoặc chi phí thay thế thiết bị, thẩm định viên có thể sử dụng nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm:
- So sánh theo đơn vị: So sánh chi phí của thiết bị tương tự trên thị trường.
- Ước tính chi phí theo hạng mục công trình: Chia nhỏ thiết bị thành các hạng mục và ước tính chi phí cho từng hạng mục.
- Khảo sát số lượng: Đếm số lượng vật tư, nhân công cần thiết và tính toán chi phí.
Do đó, cả ba phương pháp đều có thể được sử dụng để xác định chi phí tái tạo hoặc thay thế thiết bị.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng