Một bất động sản cho thu nhập ở hiện tại là 100 tỷ đồng và được kỳ vọng tăng trưởng mỗi năm là 10% trong giai đoạn dự báo (5 năm). Sau giai đoạn dự báo, thu nhập tăng đều đặn mỗi năm là 5%. Tỷ suất chiết khấu trong giai đoạn dự báo là 15% và tỷ suất chiết khấu sau giai đoạn dự báo là 16%. Hiện giá thu nhập trong giai đoạn dự báo của bất động sản thẩm định là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để tính giá trị thu nhập trong giai đoạn dự báo, ta cần chiết khấu dòng tiền của từng năm về hiện tại rồi cộng lại. Tuy nhiên, không có đáp án nào phù hợp với kết quả này, đề nghị xem xét lại các dữ kiện hoặc cách tính toán. Có thể câu hỏi đang hỏi giá trị của cả giai đoạn sau dự báo.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phân tích:
Bất động sản so sánh có vị trí thuận lợi hơn bất động sản thẩm định. Do đó, cần điều chỉnh giảm giá bất động sản so sánh để tương đương với bất động sản thẩm định.
Cách tính:
Nếu vị trí không thuận lợi là 100%, vị trí thuận lợi là 100% + 35% = 135%.
Do đó, tỷ lệ điều chỉnh = (100% - 135%) / 135% = -35%/135% = -0.2593 = -25,93%
Vậy đáp án đúng là A.
Bất động sản so sánh có vị trí thuận lợi hơn bất động sản thẩm định. Do đó, cần điều chỉnh giảm giá bất động sản so sánh để tương đương với bất động sản thẩm định.
Cách tính:
Nếu vị trí không thuận lợi là 100%, vị trí thuận lợi là 100% + 35% = 135%.
Do đó, tỷ lệ điều chỉnh = (100% - 135%) / 135% = -35%/135% = -0.2593 = -25,93%
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Giá bán căn hộ bao gồm thuế GTGT và nội thất. Để tính giá sau điều chỉnh, ta cần loại bỏ giá trị nội thất và lệ phí trước bạ.
1. Tính giá trị căn hộ trước thuế và nội thất:
- Giá bán đã bao gồm VAT: 33 triệu đồng/m²
- Tổng giá căn hộ: 33 triệu đồng/m² * 50 m² = 1650 triệu đồng.
- Giá trị nội thất: 90 triệu đồng
- Lệ phí trước bạ: 0,5% * (1650 triệu đồng - 90 triệu đồng) = 0,5% * 1560 triệu đồng = 7.8 triệu đồng
- Giá trị căn hộ trước thuế và nội thất: 1650 - 90 - 7.8 = 1552.2 triệu đồng
2. Tính giá trị căn hộ chưa có thuế GTGT (10%):
- Gọi giá trị căn hộ chưa VAT là X. Ta có: X * 1.1 = 1552.2 triệu đồng
- Suy ra: X = 1552.2 / 1.1 = 1411.0909 triệu đồng
3. Tính giá trên một mét vuông:
- Giá/m²: 1411.0909 triệu đồng / 50 m² = 28.2218 triệu đồng/m²
- Làm tròn ta được 28,2 triệu đồng/m²
Vậy, đáp án đúng là 28,2 triệu đồng/m².
1. Tính giá trị căn hộ trước thuế và nội thất:
- Giá bán đã bao gồm VAT: 33 triệu đồng/m²
- Tổng giá căn hộ: 33 triệu đồng/m² * 50 m² = 1650 triệu đồng.
- Giá trị nội thất: 90 triệu đồng
- Lệ phí trước bạ: 0,5% * (1650 triệu đồng - 90 triệu đồng) = 0,5% * 1560 triệu đồng = 7.8 triệu đồng
- Giá trị căn hộ trước thuế và nội thất: 1650 - 90 - 7.8 = 1552.2 triệu đồng
2. Tính giá trị căn hộ chưa có thuế GTGT (10%):
- Gọi giá trị căn hộ chưa VAT là X. Ta có: X * 1.1 = 1552.2 triệu đồng
- Suy ra: X = 1552.2 / 1.1 = 1411.0909 triệu đồng
3. Tính giá trên một mét vuông:
- Giá/m²: 1411.0909 triệu đồng / 50 m² = 28.2218 triệu đồng/m²
- Làm tròn ta được 28,2 triệu đồng/m²
Vậy, đáp án đúng là 28,2 triệu đồng/m².
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, ta tính đơn giá đất ở hẻm rộng 3-4m và cách mặt tiền đường < 100m: 100 triệu * 50% = 50 triệu đồng/m2.
Tiếp theo, ta tính đơn giá đất giảm thêm do cách mặt tiền đường 180m. Vì cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền, đơn giá giảm 10% so với đơn giá cách mặt tiền < 100m, nên với 180m thì ta có thể hiểu là đã tăng thêm 100m và 80m. Vậy đơn giá giảm là 10% của 50 triệu = 5 triệu. Vậy, đơn giá sau khi giảm 10% là: 50 - 5 = 45 triệu.
=> Mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: 100 - 45 = 55 triệu đồng/m2.
Vì đơn giá của bất động sản thẩm định thấp hơn bất động sản so sánh, nên ta cần điều chỉnh giảm. Vậy đáp án là -55 triệu đồng/m2.
Tiếp theo, ta tính đơn giá đất giảm thêm do cách mặt tiền đường 180m. Vì cứ mỗi 100m tăng thêm so với mặt tiền, đơn giá giảm 10% so với đơn giá cách mặt tiền < 100m, nên với 180m thì ta có thể hiểu là đã tăng thêm 100m và 80m. Vậy đơn giá giảm là 10% của 50 triệu = 5 triệu. Vậy, đơn giá sau khi giảm 10% là: 50 - 5 = 45 triệu.
=> Mức điều chỉnh cho yếu tố vị trí hẻm của bất động sản so sánh là: 100 - 45 = 55 triệu đồng/m2.
Vì đơn giá của bất động sản thẩm định thấp hơn bất động sản so sánh, nên ta cần điều chỉnh giảm. Vậy đáp án là -55 triệu đồng/m2.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điều chỉnh yếu tố tuyệt đối là những thay đổi về mặt định lượng, có thể đo lường được một cách khách quan. Trong các phương án trên, chi phí bỏ ra sau khi mua là yếu tố có thể đo lường và điều chỉnh một cách tuyệt đối (ví dụ: tăng hoặc giảm chi phí). Các yếu tố khác như hình dáng, môi trường và an ninh thường mang tính chất định tính và chủ quan hơn, việc điều chỉnh chúng thường liên quan đến các đánh giá và cảm nhận cá nhân, do đó không phải là điều chỉnh tuyệt đối.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá bán căn hộ: 120m2 * 50 triệu/m2 = 6.000 triệu đồng.
Tính lãi trả góp:
- Lần 1 (thanh toán ngay): 30% * 6.000 triệu = 1.800 triệu đồng.
- Lần 2 (sau 2 quý = 6 tháng): 30% * 6.000 triệu = 1.800 triệu đồng. Lãi suất cho 6 tháng là 12%/2 = 6%. Tiền lãi = 1.800 * 6% = 108 triệu đồng.
- Lần 3 (quý cuối): 40% * 6.000 triệu = 2.400 triệu đồng. Lãi suất cho 9 tháng (từ lần 1 đến lần 3) là 12%*9/12= 9%. Số tiền lãi cho 9 tháng là (1.800+108)*9%=171.72 triệu đồng và 2.400*3%=72 triệu đồng. Lãi phải trả của lần 3 là 171,72+72=243.72 triệu đồng. Tiền lãi sau 6 tháng của lần 2 là 108*3%=3.24 triệu đồng, vậy tổng tiền lãi là 171.72+3.24+72 = 246.96 triệu đồng
Tổng lãi trả góp = 108+243.72 = 351.72 triệu đồng
Giá trị hiện tại của căn hộ nếu trả tiền ngay: 6.000 - 1.800 - 1.800/(1+0.12/2) - 2.400/(1+0.12*9/12)=6000-1800-1698.11-2212.39 = 289.5 triệu đồng
Mức điều chỉnh thuần = (tổng lãi trả góp)/(số quý trả góp) = (108 + 243.72) / 3 = 117 triệu đồng (số liệu này không phù hợp để ra được kết quả nào ở đây). Tuy nhiên, do các đáp án đều rất gần nhau và có sai số làm tròn, ta tính theo cách chiết khấu dòng tiền:
Giá trị hiện tại của dòng tiền trả góp:
- Quý 1: 1800
- Quý 2: 1800/(1+0.12/2) = 1698.11
- Quý 3: 2400/(1+0.12*9/12)=2212.39
Tổng giá trị hiện tại: 1800 + 1698.11 + 2212.39 = 5710.5 triệu đồng
Điều chỉnh thuần = 6000 - 5710.5 = 289.5 triệu đồng
Lãi suất mỗi quý: 12%/4 = 3%
PV = 1800 + 1800/(1.03)^2 + 2400/(1.03)^3 = 1800 + 1692.3 + 2210.7 = 5703 triệu
Điều chỉnh = 6000 - 5703 = 297 triệu
Vì không có đáp án nào đúng nên đáp án đúng là D
Tính lãi trả góp:
- Lần 1 (thanh toán ngay): 30% * 6.000 triệu = 1.800 triệu đồng.
- Lần 2 (sau 2 quý = 6 tháng): 30% * 6.000 triệu = 1.800 triệu đồng. Lãi suất cho 6 tháng là 12%/2 = 6%. Tiền lãi = 1.800 * 6% = 108 triệu đồng.
- Lần 3 (quý cuối): 40% * 6.000 triệu = 2.400 triệu đồng. Lãi suất cho 9 tháng (từ lần 1 đến lần 3) là 12%*9/12= 9%. Số tiền lãi cho 9 tháng là (1.800+108)*9%=171.72 triệu đồng và 2.400*3%=72 triệu đồng. Lãi phải trả của lần 3 là 171,72+72=243.72 triệu đồng. Tiền lãi sau 6 tháng của lần 2 là 108*3%=3.24 triệu đồng, vậy tổng tiền lãi là 171.72+3.24+72 = 246.96 triệu đồng
Tổng lãi trả góp = 108+243.72 = 351.72 triệu đồng
Giá trị hiện tại của căn hộ nếu trả tiền ngay: 6.000 - 1.800 - 1.800/(1+0.12/2) - 2.400/(1+0.12*9/12)=6000-1800-1698.11-2212.39 = 289.5 triệu đồng
Mức điều chỉnh thuần = (tổng lãi trả góp)/(số quý trả góp) = (108 + 243.72) / 3 = 117 triệu đồng (số liệu này không phù hợp để ra được kết quả nào ở đây). Tuy nhiên, do các đáp án đều rất gần nhau và có sai số làm tròn, ta tính theo cách chiết khấu dòng tiền:
Giá trị hiện tại của dòng tiền trả góp:
- Quý 1: 1800
- Quý 2: 1800/(1+0.12/2) = 1698.11
- Quý 3: 2400/(1+0.12*9/12)=2212.39
Tổng giá trị hiện tại: 1800 + 1698.11 + 2212.39 = 5710.5 triệu đồng
Điều chỉnh thuần = 6000 - 5710.5 = 289.5 triệu đồng
Lãi suất mỗi quý: 12%/4 = 3%
PV = 1800 + 1800/(1.03)^2 + 2400/(1.03)^3 = 1800 + 1692.3 + 2210.7 = 5703 triệu
Điều chỉnh = 6000 - 5703 = 297 triệu
Vì không có đáp án nào đúng nên đáp án đúng là D
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng