Bạn cho biết Copernicus đã nổi tiếng trong lĩnh vực nào?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi yêu cầu xác định lĩnh vực nổi tiếng của Nicolaus Copernicus. Copernicus là một nhà thiên văn học người Ba Lan, người đã đưa ra mô hình nhật tâm, mô tả Mặt Trời là trung tâm của vũ trụ và Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Công trình khoa học nổi tiếng nhất của ông là "De revolutionibus orbium coelestium" (Về các cuộc cách mạng của các thiên thể), xuất bản năm 1543, đặt nền móng cho cuộc Cách mạng Khoa học. Do đó, lĩnh vực ông nổi tiếng nhất là Thiên văn học. Các phương án khác như Hội họa, Toán học và Vật lý không phải là lĩnh vực chính làm nên tên tuổi của ông.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm ra đáp án đúng cho câu hỏi này, chúng ta cần phân tích quy luật của dãy số.
Ở dòng đầu tiên: 102 (120) 212
Ta thấy: 102 + 212 = 314. Số ở giữa là 120. Có vẻ không có mối liên hệ trực tiếp.
Tuy nhiên, nếu xét mối quan hệ giữa các chữ số, ta có thể tìm ra quy luật.
Xét dòng đầu: 102 và 212.
Lấy chữ số hàng trăm của số thứ nhất (1) cộng với chữ số hàng chục của số thứ hai (1) ta được 1 + 1 = 2.
Lấy chữ số hàng chục của số thứ nhất (0) cộng với chữ số hàng đơn vị của số thứ hai (2) ta được 0 + 2 = 2.
Lấy chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất (2) cộng với chữ số hàng trăm của số thứ hai (2) ta được 2 + 2 = 4.
Ta có các kết quả 2, 2, 4. Số ở giữa là 120. Nếu lấy 224 và trừ đi 104 (tổng của các số hạng hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của 102 và 212 là 1+0+2+2+1+2 = 8?), không ra 120.
Hãy thử một cách khác:
Xét dòng đầu: 102 (120) 212
Phép tính có thể là: (số thứ nhất + số thứ hai) / 2. (102 + 212) / 2 = 314 / 2 = 157. Vẫn không phải 120.
Ta xét mối quan hệ khác giữa ba số: 102, 120, 212.
Có thể là hiệu giữa số thứ ba và số thứ nhất là 212 - 102 = 110. Số ở giữa là 120. 110 + 10 = 120. Quy luật này là (số thứ ba - số thứ nhất) + 10 = số thứ hai.
Áp dụng quy luật này cho dòng thứ hai: 212 (???) 318.
Số thứ nhất là 212, số thứ ba là 318.
Theo quy luật: (318 - 212) + 10 = 106 + 10 = 116.
Vậy số cần tìm là 116.
Kiểm tra các phương án:
A. 116 - Đúng với kết quả tính toán.
B. 112
C. 88
D. 56
Do đó, đáp án đúng là 116.
Ở dòng đầu tiên: 102 (120) 212
Ta thấy: 102 + 212 = 314. Số ở giữa là 120. Có vẻ không có mối liên hệ trực tiếp.
Tuy nhiên, nếu xét mối quan hệ giữa các chữ số, ta có thể tìm ra quy luật.
Xét dòng đầu: 102 và 212.
Lấy chữ số hàng trăm của số thứ nhất (1) cộng với chữ số hàng chục của số thứ hai (1) ta được 1 + 1 = 2.
Lấy chữ số hàng chục của số thứ nhất (0) cộng với chữ số hàng đơn vị của số thứ hai (2) ta được 0 + 2 = 2.
Lấy chữ số hàng đơn vị của số thứ nhất (2) cộng với chữ số hàng trăm của số thứ hai (2) ta được 2 + 2 = 4.
Ta có các kết quả 2, 2, 4. Số ở giữa là 120. Nếu lấy 224 và trừ đi 104 (tổng của các số hạng hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của 102 và 212 là 1+0+2+2+1+2 = 8?), không ra 120.
Hãy thử một cách khác:
Xét dòng đầu: 102 (120) 212
Phép tính có thể là: (số thứ nhất + số thứ hai) / 2. (102 + 212) / 2 = 314 / 2 = 157. Vẫn không phải 120.
Ta xét mối quan hệ khác giữa ba số: 102, 120, 212.
Có thể là hiệu giữa số thứ ba và số thứ nhất là 212 - 102 = 110. Số ở giữa là 120. 110 + 10 = 120. Quy luật này là (số thứ ba - số thứ nhất) + 10 = số thứ hai.
Áp dụng quy luật này cho dòng thứ hai: 212 (???) 318.
Số thứ nhất là 212, số thứ ba là 318.
Theo quy luật: (318 - 212) + 10 = 106 + 10 = 116.
Vậy số cần tìm là 116.
Kiểm tra các phương án:
A. 116 - Đúng với kết quả tính toán.
B. 112
C. 88
D. 56
Do đó, đáp án đúng là 116.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để xác định bóng đèn nào sáng nhất, chúng ta cần phân tích các mối quan hệ về độ sáng đã cho:
1. Bóng đèn A không sáng bằng bóng đèn B (A < B)
2. Bóng đèn B sáng hơn bóng đèn C (B > C)
3. Bóng đèn C sáng bằng bóng đèn D (C = D)
4. Bóng đèn D sáng hơn bóng đèn A (D > A)
Từ các mệnh đề trên, ta có thể suy luận:
- Từ (2) và (3), ta có B > C = D. Suy ra B > D.
- Từ (1), ta có B > A.
- Từ (4), ta có D > A. Vì C = D nên C > A.
Như vậy, ta có:
- B sáng hơn A.
- B sáng hơn C.
- B sáng hơn D.
Do đó, bóng đèn B là sáng nhất.
1. Bóng đèn A không sáng bằng bóng đèn B (A < B)
2. Bóng đèn B sáng hơn bóng đèn C (B > C)
3. Bóng đèn C sáng bằng bóng đèn D (C = D)
4. Bóng đèn D sáng hơn bóng đèn A (D > A)
Từ các mệnh đề trên, ta có thể suy luận:
- Từ (2) và (3), ta có B > C = D. Suy ra B > D.
- Từ (1), ta có B > A.
- Từ (4), ta có D > A. Vì C = D nên C > A.
Như vậy, ta có:
- B sáng hơn A.
- B sáng hơn C.
- B sáng hơn D.
Do đó, bóng đèn B là sáng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra khả năng hiểu và diễn giải ngôn ngữ, cụ thể là cách xử lý thông tin số lượng trong một bài toán đố vui. Ban đầu có 1 con chim. Sau đó, 3 con chim bay lại, nâng tổng số lên 1 + 3 = 4 con. Tuy nhiên, phần "lúc sau nửa tỉ tỉ con chim bay lại" là một cách nói cường điệu, phi logic trong toán học thông thường. Trong bối cảnh một câu đố vui, "nửa tỉ tỉ" thường được hiểu là một số lượng rất lớn không xác định hoặc có thể là một cách đánh lạc hướng. Tuy nhiên, nếu xét theo cách đếm thông thường và bỏ qua yếu tố cường điệu, ta chỉ cộng những con số đã cho một cách rõ ràng. Yếu tố "nửa tỉ tỉ" không thể quy đổi ra một con số cụ thể để cộng vào. Do đó, số chim thực tế được cộng vào theo thông tin logic là 3 con. Vậy, số chim trên cành cây là 1 (ban đầu) + 3 (bay lại lần 1) = 4 con. Đáp án A (8), C (6), D (3) là sai vì chúng dựa trên việc diễn giải sai hoặc cộng thêm số lượng không rõ ràng. Đáp án B (4) là đúng nhất vì nó dựa trên thông tin số lượng rõ ràng đã được cung cấp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm số tiếp theo trong chuỗi, chúng ta cần phân tích quy luật của các số hạng. Chuỗi số là: 0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ?.
Chúng ta sẽ xét hiệu giữa các số hạng liên tiếp:
1 - 0 = 1
2 - 1 = 1
4 - 2 = 2
6 - 4 = 2
9 - 6 = 3
12 - 9 = 3
16 - 12 = 4
Nhận thấy, hiệu giữa các số hạng có quy luật lặp lại: 1, 1, 2, 2, 3, 3, 4. Theo quy luật này, hiệu tiếp theo sẽ là 4.
Do đó, số hạng tiếp theo của chuỗi sẽ là số hạng cuối cùng (16) cộng với hiệu tiếp theo (4).
16 + 4 = 20.
Vậy số tiếp theo của chuỗi là 20.
Chúng ta sẽ xét hiệu giữa các số hạng liên tiếp:
1 - 0 = 1
2 - 1 = 1
4 - 2 = 2
6 - 4 = 2
9 - 6 = 3
12 - 9 = 3
16 - 12 = 4
Nhận thấy, hiệu giữa các số hạng có quy luật lặp lại: 1, 1, 2, 2, 3, 3, 4. Theo quy luật này, hiệu tiếp theo sẽ là 4.
Do đó, số hạng tiếp theo của chuỗi sẽ là số hạng cuối cùng (16) cộng với hiệu tiếp theo (4).
16 + 4 = 20.
Vậy số tiếp theo của chuỗi là 20.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định số có tính chất khác biệt so với các số còn lại trong danh sách. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm ra một quy luật chung áp dụng cho đa số các số, sau đó xác định số nào không tuân theo quy luật đó.
Các số cho trước là: 9678, 4572, 5261, 5133, 3527, 6895, 7768.
Chúng ta hãy xem xét một số tính chất có thể:
1. Tính chẵn lẻ của tổng các chữ số:
* 9678: 9+6+7+8 = 30 (chẵn)
* 4572: 4+5+7+2 = 18 (chẵn)
* 5261: 5+2+6+1 = 14 (chẵn)
* 5133: 5+1+3+3 = 12 (chẵn)
* 3527: 3+5+2+7 = 17 (lẻ)
* 6895: 6+8+9+5 = 28 (chẵn)
* 7768: 7+7+6+8 = 28 (chẵn)
-> Số 3527 có tổng các chữ số là số lẻ, trong khi các số còn lại có tổng các chữ số là số chẵn.
2. Tính chẵn lẻ của bản thân số:
* 9678 (chẵn)
* 4572 (chẵn)
* 5261 (lẻ)
* 5133 (lẻ)
* 3527 (lẻ)
* 6895 (lẻ)
* 7768 (chẵn)
-> Có cả số chẵn và số lẻ, không có sự khác biệt rõ ràng.
3. Số có chữ số lặp lại:
* 9678 (không lặp)
* 4572 (không lặp)
* 5261 (không lặp)
* 5133 (lặp số 3)
* 3527 (không lặp)
* 6895 (không lặp)
* 7768 (lặp số 7)
-> Số 5133 và 7768 có chữ số lặp, các số còn lại không có. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có 7768 là có chữ số lặp.
Xét theo quy luật 1 (tổng các chữ số), số 3527 là duy nhất có tổng các chữ số là số lẻ. Các đáp án được đưa ra là 4572, 3527, 9678, 7768.
Kiểm tra lại các đáp án theo quy luật 1:
* 4572: 4+5+7+2 = 18 (chẵn)
* 3527: 3+5+2+7 = 17 (lẻ)
* 9678: 9+6+7+8 = 30 (chẵn)
* 7768: 7+7+6+8 = 28 (chẵn)
Như vậy, số 3527 có tính chất khác biệt (tổng các chữ số là số lẻ) so với các số còn lại trong danh sách và cả trong các đáp án. Do đó, 3527 là số khác biệt.
Trong các lựa chọn A, B, C, D tương ứng với các phương án 0, 1, 2, 3, đáp án 1 (tương ứng với số 3527) là đáp án đúng.
Các số cho trước là: 9678, 4572, 5261, 5133, 3527, 6895, 7768.
Chúng ta hãy xem xét một số tính chất có thể:
1. Tính chẵn lẻ của tổng các chữ số:
* 9678: 9+6+7+8 = 30 (chẵn)
* 4572: 4+5+7+2 = 18 (chẵn)
* 5261: 5+2+6+1 = 14 (chẵn)
* 5133: 5+1+3+3 = 12 (chẵn)
* 3527: 3+5+2+7 = 17 (lẻ)
* 6895: 6+8+9+5 = 28 (chẵn)
* 7768: 7+7+6+8 = 28 (chẵn)
-> Số 3527 có tổng các chữ số là số lẻ, trong khi các số còn lại có tổng các chữ số là số chẵn.
2. Tính chẵn lẻ của bản thân số:
* 9678 (chẵn)
* 4572 (chẵn)
* 5261 (lẻ)
* 5133 (lẻ)
* 3527 (lẻ)
* 6895 (lẻ)
* 7768 (chẵn)
-> Có cả số chẵn và số lẻ, không có sự khác biệt rõ ràng.
3. Số có chữ số lặp lại:
* 9678 (không lặp)
* 4572 (không lặp)
* 5261 (không lặp)
* 5133 (lặp số 3)
* 3527 (không lặp)
* 6895 (không lặp)
* 7768 (lặp số 7)
-> Số 5133 và 7768 có chữ số lặp, các số còn lại không có. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có 7768 là có chữ số lặp.
Xét theo quy luật 1 (tổng các chữ số), số 3527 là duy nhất có tổng các chữ số là số lẻ. Các đáp án được đưa ra là 4572, 3527, 9678, 7768.
Kiểm tra lại các đáp án theo quy luật 1:
* 4572: 4+5+7+2 = 18 (chẵn)
* 3527: 3+5+2+7 = 17 (lẻ)
* 9678: 9+6+7+8 = 30 (chẵn)
* 7768: 7+7+6+8 = 28 (chẵn)
Như vậy, số 3527 có tính chất khác biệt (tổng các chữ số là số lẻ) so với các số còn lại trong danh sách và cả trong các đáp án. Do đó, 3527 là số khác biệt.
Trong các lựa chọn A, B, C, D tương ứng với các phương án 0, 1, 2, 3, đáp án 1 (tương ứng với số 3527) là đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng