Trả lời:
Đáp án đúng: a
Để tìm số tiếp theo trong chuỗi, chúng ta cần phân tích quy luật của các số hạng. Chuỗi số là: 0, 1, 2, 4, 6, 9, 12, 16, ?.
Chúng ta sẽ xét hiệu giữa các số hạng liên tiếp:
1 - 0 = 1
2 - 1 = 1
4 - 2 = 2
6 - 4 = 2
9 - 6 = 3
12 - 9 = 3
16 - 12 = 4
Nhận thấy, hiệu giữa các số hạng có quy luật lặp lại: 1, 1, 2, 2, 3, 3, 4. Theo quy luật này, hiệu tiếp theo sẽ là 4.
Do đó, số hạng tiếp theo của chuỗi sẽ là số hạng cuối cùng (16) cộng với hiệu tiếp theo (4).
16 + 4 = 20.
Vậy số tiếp theo của chuỗi là 20.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định số có tính chất khác biệt so với các số còn lại trong danh sách. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm ra một quy luật chung áp dụng cho đa số các số, sau đó xác định số nào không tuân theo quy luật đó.
Các số cho trước là: 9678, 4572, 5261, 5133, 3527, 6895, 7768.
Chúng ta hãy xem xét một số tính chất có thể:
1. Tính chẵn lẻ của tổng các chữ số:
* 9678: 9+6+7+8 = 30 (chẵn)
* 4572: 4+5+7+2 = 18 (chẵn)
* 5261: 5+2+6+1 = 14 (chẵn)
* 5133: 5+1+3+3 = 12 (chẵn)
* 3527: 3+5+2+7 = 17 (lẻ)
* 6895: 6+8+9+5 = 28 (chẵn)
* 7768: 7+7+6+8 = 28 (chẵn)
-> Số 3527 có tổng các chữ số là số lẻ, trong khi các số còn lại có tổng các chữ số là số chẵn.
2. Tính chẵn lẻ của bản thân số:
* 9678 (chẵn)
* 4572 (chẵn)
* 5261 (lẻ)
* 5133 (lẻ)
* 3527 (lẻ)
* 6895 (lẻ)
* 7768 (chẵn)
-> Có cả số chẵn và số lẻ, không có sự khác biệt rõ ràng.
3. Số có chữ số lặp lại:
* 9678 (không lặp)
* 4572 (không lặp)
* 5261 (không lặp)
* 5133 (lặp số 3)
* 3527 (không lặp)
* 6895 (không lặp)
* 7768 (lặp số 7)
-> Số 5133 và 7768 có chữ số lặp, các số còn lại không có. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có 7768 là có chữ số lặp.
Xét theo quy luật 1 (tổng các chữ số), số 3527 là duy nhất có tổng các chữ số là số lẻ. Các đáp án được đưa ra là 4572, 3527, 9678, 7768.
Kiểm tra lại các đáp án theo quy luật 1:
* 4572: 4+5+7+2 = 18 (chẵn)
* 3527: 3+5+2+7 = 17 (lẻ)
* 9678: 9+6+7+8 = 30 (chẵn)
* 7768: 7+7+6+8 = 28 (chẵn)
Như vậy, số 3527 có tính chất khác biệt (tổng các chữ số là số lẻ) so với các số còn lại trong danh sách và cả trong các đáp án. Do đó, 3527 là số khác biệt.
Trong các lựa chọn A, B, C, D tương ứng với các phương án 0, 1, 2, 3, đáp án 1 (tương ứng với số 3527) là đáp án đúng.
Các số cho trước là: 9678, 4572, 5261, 5133, 3527, 6895, 7768.
Chúng ta hãy xem xét một số tính chất có thể:
1. Tính chẵn lẻ của tổng các chữ số:
* 9678: 9+6+7+8 = 30 (chẵn)
* 4572: 4+5+7+2 = 18 (chẵn)
* 5261: 5+2+6+1 = 14 (chẵn)
* 5133: 5+1+3+3 = 12 (chẵn)
* 3527: 3+5+2+7 = 17 (lẻ)
* 6895: 6+8+9+5 = 28 (chẵn)
* 7768: 7+7+6+8 = 28 (chẵn)
-> Số 3527 có tổng các chữ số là số lẻ, trong khi các số còn lại có tổng các chữ số là số chẵn.
2. Tính chẵn lẻ của bản thân số:
* 9678 (chẵn)
* 4572 (chẵn)
* 5261 (lẻ)
* 5133 (lẻ)
* 3527 (lẻ)
* 6895 (lẻ)
* 7768 (chẵn)
-> Có cả số chẵn và số lẻ, không có sự khác biệt rõ ràng.
3. Số có chữ số lặp lại:
* 9678 (không lặp)
* 4572 (không lặp)
* 5261 (không lặp)
* 5133 (lặp số 3)
* 3527 (không lặp)
* 6895 (không lặp)
* 7768 (lặp số 7)
-> Số 5133 và 7768 có chữ số lặp, các số còn lại không có. Tuy nhiên, trong các đáp án chỉ có 7768 là có chữ số lặp.
Xét theo quy luật 1 (tổng các chữ số), số 3527 là duy nhất có tổng các chữ số là số lẻ. Các đáp án được đưa ra là 4572, 3527, 9678, 7768.
Kiểm tra lại các đáp án theo quy luật 1:
* 4572: 4+5+7+2 = 18 (chẵn)
* 3527: 3+5+2+7 = 17 (lẻ)
* 9678: 9+6+7+8 = 30 (chẵn)
* 7768: 7+7+6+8 = 28 (chẵn)
Như vậy, số 3527 có tính chất khác biệt (tổng các chữ số là số lẻ) so với các số còn lại trong danh sách và cả trong các đáp án. Do đó, 3527 là số khác biệt.
Trong các lựa chọn A, B, C, D tương ứng với các phương án 0, 1, 2, 3, đáp án 1 (tương ứng với số 3527) là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm 5 số liên tiếp trong dãy số đã cho có tổng bằng 22. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần duyệt qua từng nhóm 5 số liên tiếp trong dãy và tính tổng của chúng. Dãy số đã cho là: 7 3 9 6 4 1 3 7 9 3 5 4 1 7 6 5.
Kiểm tra các nhóm 5 số liên tiếp:
1. Nhóm đầu tiên: 7 + 3 + 9 + 6 + 4 = 29 (không bằng 22)
2. Nhóm thứ hai: 3 + 9 + 6 + 4 + 1 = 23 (không bằng 22)
3. Nhóm thứ ba: 9 + 6 + 4 + 1 + 3 = 23 (không bằng 22)
4. Nhóm thứ tư: 6 + 4 + 1 + 3 + 7 = 21 (không bằng 22)
5. Nhóm thứ năm: 4 + 1 + 3 + 7 + 9 = 24 (không bằng 22)
6. Nhóm thứ sáu: 1 + 3 + 7 + 9 + 3 = 23 (không bằng 22)
7. Nhóm thứ bảy: 3 + 7 + 9 + 3 + 5 = 27 (không bằng 22)
8. Nhóm thứ tám: 7 + 9 + 3 + 5 + 4 = 28 (không bằng 22)
9. Nhóm thứ chín: 9 + 3 + 5 + 4 + 1 = 22. (bằng 22)
10. Nhóm thứ mười: 3 + 5 + 4 + 1 + 7 = 20 (không bằng 22)
11. Nhóm thứ mười một: 5 + 4 + 1 + 7 + 6 = 23 (không bằng 22)
12. Nhóm thứ mười hai: 4 + 1 + 7 + 6 + 5 = 23 (không bằng 22)
Như vậy, nhóm 5 số liên tiếp có tổng bằng 22 là 9, 3, 5, 4, 1. Phương án A chứa nhóm số này.
Kiểm tra các nhóm 5 số liên tiếp:
1. Nhóm đầu tiên: 7 + 3 + 9 + 6 + 4 = 29 (không bằng 22)
2. Nhóm thứ hai: 3 + 9 + 6 + 4 + 1 = 23 (không bằng 22)
3. Nhóm thứ ba: 9 + 6 + 4 + 1 + 3 = 23 (không bằng 22)
4. Nhóm thứ tư: 6 + 4 + 1 + 3 + 7 = 21 (không bằng 22)
5. Nhóm thứ năm: 4 + 1 + 3 + 7 + 9 = 24 (không bằng 22)
6. Nhóm thứ sáu: 1 + 3 + 7 + 9 + 3 = 23 (không bằng 22)
7. Nhóm thứ bảy: 3 + 7 + 9 + 3 + 5 = 27 (không bằng 22)
8. Nhóm thứ tám: 7 + 9 + 3 + 5 + 4 = 28 (không bằng 22)
9. Nhóm thứ chín: 9 + 3 + 5 + 4 + 1 = 22. (bằng 22)
10. Nhóm thứ mười: 3 + 5 + 4 + 1 + 7 = 20 (không bằng 22)
11. Nhóm thứ mười một: 5 + 4 + 1 + 7 + 6 = 23 (không bằng 22)
12. Nhóm thứ mười hai: 4 + 1 + 7 + 6 + 5 = 23 (không bằng 22)
Như vậy, nhóm 5 số liên tiếp có tổng bằng 22 là 9, 3, 5, 4, 1. Phương án A chứa nhóm số này.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu xác định từ khác biệt với các từ còn lại trong nhóm danh sách các bộ phận trên cơ thể người. Các từ được đưa ra là: Xương đùi, Hàm dưới, Xương mác, Xương chày, Xương bánh chè.
* Xương đùi: Nằm ở chi dưới (chân).
* Hàm dưới: Là một phần của xương mặt, thuộc phần đầu.
* Xương mác: Nằm ở cẳng chân, thuộc chi dưới (chân).
* Xương chày: Nằm ở cẳng chân, thuộc chi dưới (chân).
* Xương bánh chè: Nằm ở khớp gối, thuộc chi dưới (chân).
Phân tích các phương án:
* Xương đùi, xương mác, xương chày, xương bánh chè đều là các xương thuộc hệ vận động của chi dưới (chân).
* Hàm dưới là xương thuộc hệ xương mặt, nằm ở phần đầu.
Do đó, "Hàm dưới" là từ khác biệt với các từ còn lại vì nó thuộc về phần đầu, trong khi các từ khác đều chỉ các xương thuộc chi dưới.
* Xương đùi: Nằm ở chi dưới (chân).
* Hàm dưới: Là một phần của xương mặt, thuộc phần đầu.
* Xương mác: Nằm ở cẳng chân, thuộc chi dưới (chân).
* Xương chày: Nằm ở cẳng chân, thuộc chi dưới (chân).
* Xương bánh chè: Nằm ở khớp gối, thuộc chi dưới (chân).
Phân tích các phương án:
* Xương đùi, xương mác, xương chày, xương bánh chè đều là các xương thuộc hệ vận động của chi dưới (chân).
* Hàm dưới là xương thuộc hệ xương mặt, nằm ở phần đầu.
Do đó, "Hàm dưới" là từ khác biệt với các từ còn lại vì nó thuộc về phần đầu, trong khi các từ khác đều chỉ các xương thuộc chi dưới.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu tìm hai từ, mỗi từ từ một nhóm lựa chọn, sao cho chúng có mối quan hệ tương tự với các từ in hoa đã cho và liên quan đến các từ trong nhóm tương ứng. Cụ thể: "KINH ĐỘ" liên quan đến "kinh tuyến", "VĨ ĐỘ" liên quan đến "đường song song".
Phân tích các lựa chọn:
- Nhóm "KINH ĐỘ (độ, trí tuyến, kinh tuyến)": Từ liên quan trực tiếp và chính xác nhất đến kinh độ là "kinh tuyến". "Trí tuyến" không phải là một thuật ngữ địa lý chuẩn.
- Nhóm "VĨ ĐỘ (đường song song, đường thẳng, đường phân)": Vĩ độ được biểu diễn bằng các "đường song song" với xích đạo. "Đường thẳng" và "đường phân" không phải là thuật ngữ mô tả vĩ độ.
Do đó, từ cần chọn từ nhóm đầu tiên là "kinh tuyến" và từ cần chọn từ nhóm thứ hai là "đường song song".
So sánh với các phương án:
- Phương án 0: "Kinh tuyến, đường song song" - Phù hợp với phân tích trên.
- Phương án 1: "Kinh tuyến, đường thẳng" - Sai ở vế thứ hai.
- Phương án 2: "Trí tuyến, đường thẳng" - Sai cả hai vế.
- Phương án 3: "Trí tuyến, đường phân" - Sai cả hai vế.
Phân tích các lựa chọn:
- Nhóm "KINH ĐỘ (độ, trí tuyến, kinh tuyến)": Từ liên quan trực tiếp và chính xác nhất đến kinh độ là "kinh tuyến". "Trí tuyến" không phải là một thuật ngữ địa lý chuẩn.
- Nhóm "VĨ ĐỘ (đường song song, đường thẳng, đường phân)": Vĩ độ được biểu diễn bằng các "đường song song" với xích đạo. "Đường thẳng" và "đường phân" không phải là thuật ngữ mô tả vĩ độ.
Do đó, từ cần chọn từ nhóm đầu tiên là "kinh tuyến" và từ cần chọn từ nhóm thứ hai là "đường song song".
So sánh với các phương án:
- Phương án 0: "Kinh tuyến, đường song song" - Phù hợp với phân tích trên.
- Phương án 1: "Kinh tuyến, đường thẳng" - Sai ở vế thứ hai.
- Phương án 2: "Trí tuyến, đường thẳng" - Sai cả hai vế.
- Phương án 3: "Trí tuyến, đường phân" - Sai cả hai vế.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Quan sát hình tròn, ta thấy có hai vòng số. Vòng ngoài chứa các số 5, 6, 7, 8. Vòng trong chứa các số 17, 16, 15 ở phía trên và các số 22, 23, 24, 25 ở phía dưới.
Ta nhận thấy quy luật giữa các số ở vòng ngoài và các số tương ứng ở vòng trong theo cùng một hướng (ví dụ, theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ). Cụ thể:
- Số 5 ở vòng ngoài tương ứng với số 22 ở vòng trong. Hiệu là 22 - 5 = 17.
- Số 6 ở vòng ngoài tương ứng với số 23 ở vòng trong. Hiệu là 23 - 6 = 17.
- Số 7 ở vòng ngoài tương ứng với số 24 ở vòng trong. Hiệu là 24 - 7 = 17.
- Số 8 ở vòng ngoài tương ứng với số còn thiếu ở vòng trong.
Theo quy luật này, số còn thiếu sẽ là 8 + 17 = 25.
Ta cũng có thể xem xét quy luật của các cặp số đối diện qua tâm.
- 5 đối diện với 17, tổng là 5 + 17 = 22.
- 6 đối diện với 16, tổng là 6 + 16 = 22.
- 7 đối diện với 15, tổng là 7 + 15 = 22.
Tuy nhiên, quy luật cộng 17 giữa các vòng số cho ta đáp án trực tiếp và phù hợp với các lựa chọn.
Do đó, số còn thiếu là 25.
Ta nhận thấy quy luật giữa các số ở vòng ngoài và các số tương ứng ở vòng trong theo cùng một hướng (ví dụ, theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ). Cụ thể:
- Số 5 ở vòng ngoài tương ứng với số 22 ở vòng trong. Hiệu là 22 - 5 = 17.
- Số 6 ở vòng ngoài tương ứng với số 23 ở vòng trong. Hiệu là 23 - 6 = 17.
- Số 7 ở vòng ngoài tương ứng với số 24 ở vòng trong. Hiệu là 24 - 7 = 17.
- Số 8 ở vòng ngoài tương ứng với số còn thiếu ở vòng trong.
Theo quy luật này, số còn thiếu sẽ là 8 + 17 = 25.
Ta cũng có thể xem xét quy luật của các cặp số đối diện qua tâm.
- 5 đối diện với 17, tổng là 5 + 17 = 22.
- 6 đối diện với 16, tổng là 6 + 16 = 22.
- 7 đối diện với 15, tổng là 7 + 15 = 22.
Tuy nhiên, quy luật cộng 17 giữa các vòng số cho ta đáp án trực tiếp và phù hợp với các lựa chọn.
Do đó, số còn thiếu là 25.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng