Anh (chị) trình bày nội dung: Yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra theo quy định tại Điều 41 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Điều 41 của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra về việc yêu cầu tổ chức tín dụng phong tỏa tài khoản của đối tượng thanh tra. Theo quy định này, khi thực hiện thanh tra, Chánh Thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra có thẩm quyền yêu cầu các tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra mở tài khoản thực hiện việc phong tỏa tài khoản.
Căn cứ để yêu cầu phong tỏa tài khoản là khi có cơ sở cho rằng đối tượng thanh tra có hành vi vi phạm pháp luật, có dấu hiệu tẩu tán tài sản hoặc cần ngăn chặn việc sử dụng tài sản đó để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.
Quyết định phong tỏa tài khoản phải được gửi ngay cho tổ chức tín dụng nơi đối tượng thanh tra mở tài khoản. Tổ chức tín dụng có trách nhiệm thực hiện quyết định phong tỏa tài khoản theo đúng quy định và thông báo cho cơ quan đã ra quyết định.
Quyền này được thực hiện nhằm đảm bảo tính khách quan, hiệu quả của công tác thanh tra, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật và bảo vệ tài sản của Nhà nước, của tổ chức và công dân.
10 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về hình thức yêu cầu cung cấp thông tin của cơ quan, tổ chức, cá nhân và cách thức thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013. Để trả lời đầy đủ câu hỏi này, người học cần phân tích rõ:
1. Các hình thức yêu cầu cung cấp thông tin:
* Yêu cầu bằng văn bản: Đây là hình thức phổ biến và chính thức nhất. Yêu cầu cần được lập thành văn bản, ghi rõ các thông tin cần thiết.
* Yêu cầu qua phương tiện điện tử (email, fax, cổng thông tin điện tử...): Đây là các hình thức hiện đại, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, nhưng vẫn cần đảm bảo tính pháp lý và xác thực.
* Yêu cầu trực tiếp: Có thể áp dụng trong một số trường hợp nhất định, tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch và có bằng chứng, thường sẽ có yêu cầu xác nhận lại bằng văn bản hoặc biên bản ghi nhận.
2. Nội dung và trình tự thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin theo Điều 9 và Điều 10 của Nghị định 59/2013/NĐ-CP:
* Điều 9. Hình thức yêu cầu cung cấp thông tin:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
* Việc yêu cầu cung cấp thông tin phải được thực hiện bằng văn bản, trừ trường hợp có quy định khác.
* Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin phải ghi rõ:
* Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu.
* Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin.
* Thông tin được yêu cầu cung cấp.
* Lý do yêu cầu cung cấp thông tin.
* Cam kết sử dụng thông tin đúng mục đích.
* Chữ ký, con dấu (nếu có) của người yêu cầu.
* Điều 10. Trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin gửi văn bản yêu cầu đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin.
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được yêu cầu có trách nhiệm xem xét và xử lý yêu cầu trong thời hạn quy định của pháp luật.
* Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin không thuộc phạm vi trách nhiệm hoặc không đủ điều kiện cung cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận yêu cầu phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu biết, nêu rõ lý do và hướng dẫn nơi có thể cung cấp thông tin (nếu có).
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời và theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
Việc hiểu rõ các quy định này giúp người học nắm bắt được cơ sở pháp lý và quy trình thực hiện khi có nhu cầu yêu cầu hoặc phải cung cấp thông tin trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng.
1. Các hình thức yêu cầu cung cấp thông tin:
* Yêu cầu bằng văn bản: Đây là hình thức phổ biến và chính thức nhất. Yêu cầu cần được lập thành văn bản, ghi rõ các thông tin cần thiết.
* Yêu cầu qua phương tiện điện tử (email, fax, cổng thông tin điện tử...): Đây là các hình thức hiện đại, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, nhưng vẫn cần đảm bảo tính pháp lý và xác thực.
* Yêu cầu trực tiếp: Có thể áp dụng trong một số trường hợp nhất định, tuy nhiên, để đảm bảo tính minh bạch và có bằng chứng, thường sẽ có yêu cầu xác nhận lại bằng văn bản hoặc biên bản ghi nhận.
2. Nội dung và trình tự thực hiện yêu cầu cung cấp thông tin theo Điều 9 và Điều 10 của Nghị định 59/2013/NĐ-CP:
* Điều 9. Hình thức yêu cầu cung cấp thông tin:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân khác cung cấp thông tin theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
* Việc yêu cầu cung cấp thông tin phải được thực hiện bằng văn bản, trừ trường hợp có quy định khác.
* Văn bản yêu cầu cung cấp thông tin phải ghi rõ:
* Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu.
* Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin.
* Thông tin được yêu cầu cung cấp.
* Lý do yêu cầu cung cấp thông tin.
* Cam kết sử dụng thông tin đúng mục đích.
* Chữ ký, con dấu (nếu có) của người yêu cầu.
* Điều 10. Trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin gửi văn bản yêu cầu đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm cung cấp thông tin.
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận được yêu cầu có trách nhiệm xem xét và xử lý yêu cầu trong thời hạn quy định của pháp luật.
* Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin không thuộc phạm vi trách nhiệm hoặc không đủ điều kiện cung cấp, cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận yêu cầu phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân yêu cầu biết, nêu rõ lý do và hướng dẫn nơi có thể cung cấp thông tin (nếu có).
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp thông tin có trách nhiệm cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời và theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định.
Việc hiểu rõ các quy định này giúp người học nắm bắt được cơ sở pháp lý và quy trình thực hiện khi có nhu cầu yêu cầu hoặc phải cung cấp thông tin trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra hành chính theo quy định tại Điều 46 Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra. Cụ thể, Điều 46 Luật Thanh tra 2010 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra như sau:
1. Xây dựng, trình Kế hoạch thanh tra.
2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra.
3. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung thanh tra.
4. Thực hiện việc niêm phong, tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm pháp luật.
5. Lập biên bản về việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
6. Báo cáo kết quả thanh tra.
7. Kiến nghị biện pháp xử lý hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật Thanh tra và pháp luật có liên quan.
Việc trình bày đầy đủ, chính xác các nhiệm vụ và quyền hạn này sẽ được xem là câu trả lời đúng. Người học cần diễn đạt rõ ràng, bám sát nội dung điều luật.
1. Xây dựng, trình Kế hoạch thanh tra.
2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra.
3. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung thanh tra.
4. Thực hiện việc niêm phong, tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm pháp luật.
5. Lập biên bản về việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
6. Báo cáo kết quả thanh tra.
7. Kiến nghị biện pháp xử lý hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật Thanh tra và pháp luật có liên quan.
Việc trình bày đầy đủ, chính xác các nhiệm vụ và quyền hạn này sẽ được xem là câu trả lời đúng. Người học cần diễn đạt rõ ràng, bám sát nội dung điều luật.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày hai nội dung chính dựa trên Luật Thanh tra năm 2010: (1) Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính quy định tại Điều 47 và (2) Kết luận thanh tra hành chính quy định tại Điều 50. Để trả lời đúng và đầy đủ, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra hành chính.
Phần 1: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính (Điều 47, Luật Thanh tra 2010)
Theo quy định tại Điều 47, thành viên Đoàn thanh tra hành chính có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
* Nhiệm vụ:
* Thực hiện việc thanh tra theo đúng nội dung, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
* Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Lập biên bản kiểm tra, ghi nhận sự việc, tình hình, hành vi vi phạm (nếu có).
* Thu thập, trình tự, bảo quản chứng cứ, tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
* Báo cáo kết quả thanh tra của mình với Trưởng đoàn thanh tra.
* Tham gia các cuộc họp của Đoàn thanh tra.
* Tuân thủ sự chỉ đạo, phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
* Bảo mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình thanh tra.
* Quyền hạn:
* Yêu cầu đối tượng thanh tra xuất trình các giấy tờ, sổ sách, tài liệu, phương tiện và các tang vật có liên quan đến nội dung thanh tra.
* Lập biên bản về việc cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình của đối tượng thanh tra.
* Trình tự, thu thập, bảo quản các chứng cứ, tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
* Yêu cầu đối tượng thanh tra thực hiện các biện pháp để ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
* Được cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
* Được bồi dưỡng nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Phần 2: Kết luận thanh tra hành chính (Điều 50, Luật Thanh tra 2010)
Theo quy định tại Điều 50, Kết luận thanh tra hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau:
* Tóm tắt kết quả thanh tra: Nêu rõ quá trình thanh tra, các vấn đề đã được làm rõ, các bằng chứng thu thập được.
* Đánh giá về việc thực hiện chính sách, pháp luật của đối tượng thanh tra: Phân tích mức độ tuân thủ pháp luật, các quy định, chính sách liên quan của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra.
* Xác định tính chất, mức độ vi phạm (nếu có): Làm rõ hành vi vi phạm pháp luật là gì, mức độ nghiêm trọng ra sao, hậu quả gây ra.
* Phân tích nguyên nhân, trách nhiệm: Chỉ rõ nguyên nhân dẫn đến sai phạm (cơ chế, chính sách, yếu kém trong quản lý, năng lực cá nhân...) và xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan.
* Kết luận về những sai phạm: Khẳng định những sai phạm cụ thể (nếu có) hoặc kết luận không có sai phạm.
* Kiến nghị xử lý: Đề xuất các biện pháp xử lý đối với các sai phạm, bao gồm:
* Xử lý hành chính (cảnh cáo, khiển trách, cách chức, phạt tiền, phạt hành chính...).
* Kiến nghị khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
* Kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, chấn chỉnh, hoàn thiện công tác quản lý.
* Kiến nghị xem xét trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan theo thẩm quyền.
* Kiến nghị khác (nếu có): Những đề xuất khác để nâng cao hiệu quả quản lý, hoạt động.
Để trả lời chính xác, người học cần trích dẫn hoặc diễn đạt lại các nội dung này một cách trung thực, đầy đủ theo quy định của Luật Thanh tra 2010. Nếu thiếu sót một trong các ý chính thuộc hai điều luật này, câu trả lời sẽ không được coi là đầy đủ.
Phần 1: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính (Điều 47, Luật Thanh tra 2010)
Theo quy định tại Điều 47, thành viên Đoàn thanh tra hành chính có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
* Nhiệm vụ:
* Thực hiện việc thanh tra theo đúng nội dung, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
* Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Lập biên bản kiểm tra, ghi nhận sự việc, tình hình, hành vi vi phạm (nếu có).
* Thu thập, trình tự, bảo quản chứng cứ, tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
* Báo cáo kết quả thanh tra của mình với Trưởng đoàn thanh tra.
* Tham gia các cuộc họp của Đoàn thanh tra.
* Tuân thủ sự chỉ đạo, phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
* Bảo mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình thanh tra.
* Quyền hạn:
* Yêu cầu đối tượng thanh tra xuất trình các giấy tờ, sổ sách, tài liệu, phương tiện và các tang vật có liên quan đến nội dung thanh tra.
* Lập biên bản về việc cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình của đối tượng thanh tra.
* Trình tự, thu thập, bảo quản các chứng cứ, tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
* Yêu cầu đối tượng thanh tra thực hiện các biện pháp để ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
* Được cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
* Được bồi dưỡng nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Phần 2: Kết luận thanh tra hành chính (Điều 50, Luật Thanh tra 2010)
Theo quy định tại Điều 50, Kết luận thanh tra hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau:
* Tóm tắt kết quả thanh tra: Nêu rõ quá trình thanh tra, các vấn đề đã được làm rõ, các bằng chứng thu thập được.
* Đánh giá về việc thực hiện chính sách, pháp luật của đối tượng thanh tra: Phân tích mức độ tuân thủ pháp luật, các quy định, chính sách liên quan của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra.
* Xác định tính chất, mức độ vi phạm (nếu có): Làm rõ hành vi vi phạm pháp luật là gì, mức độ nghiêm trọng ra sao, hậu quả gây ra.
* Phân tích nguyên nhân, trách nhiệm: Chỉ rõ nguyên nhân dẫn đến sai phạm (cơ chế, chính sách, yếu kém trong quản lý, năng lực cá nhân...) và xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan.
* Kết luận về những sai phạm: Khẳng định những sai phạm cụ thể (nếu có) hoặc kết luận không có sai phạm.
* Kiến nghị xử lý: Đề xuất các biện pháp xử lý đối với các sai phạm, bao gồm:
* Xử lý hành chính (cảnh cáo, khiển trách, cách chức, phạt tiền, phạt hành chính...).
* Kiến nghị khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
* Kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, chấn chỉnh, hoàn thiện công tác quản lý.
* Kiến nghị xem xét trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan theo thẩm quyền.
* Kiến nghị khác (nếu có): Những đề xuất khác để nâng cao hiệu quả quản lý, hoạt động.
Để trả lời chính xác, người học cần trích dẫn hoặc diễn đạt lại các nội dung này một cách trung thực, đầy đủ theo quy định của Luật Thanh tra 2010. Nếu thiếu sót một trong các ý chính thuộc hai điều luật này, câu trả lời sẽ không được coi là đầy đủ.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định tại Điều 21, Luật Thanh tra năm 2010. Đây là một câu hỏi mang tính lý thuyết, đòi hỏi người học phải nắm vững kiến thức pháp luật về hoạt động thanh tra. Để trả lời đúng, người học cần liệt kê đầy đủ và chính xác các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong điều luật này. Cụ thể, Điều 21 Luật Thanh tra 2010 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh như sau:
1. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thanh tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; ra quyết định thanh tra.
4. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, người có thẩm quyền ở địa phương.
5. Thanh tra vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quản lý kinh tế, ngân sách, tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
6. Thanh tra vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong nội bộ cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
7. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, giải trình về những vấn đề thuộc phạm vi thanh tra.
8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các biện pháp phòng ngừa, khắc phục sai phạm, xử lý vi phạm pháp luật.
9. Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật đã phát hiện.
10. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
11. Tổng hợp, báo cáo kết quả thanh tra, tình hình tham nhũng với Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng Thanh tra Chính phủ.
12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thanh tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; ra quyết định thanh tra.
4. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, người có thẩm quyền ở địa phương.
5. Thanh tra vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quản lý kinh tế, ngân sách, tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
6. Thanh tra vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong nội bộ cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
7. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, giải trình về những vấn đề thuộc phạm vi thanh tra.
8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các biện pháp phòng ngừa, khắc phục sai phạm, xử lý vi phạm pháp luật.
9. Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật đã phát hiện.
10. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
11. Tổng hợp, báo cáo kết quả thanh tra, tình hình tham nhũng với Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng Thanh tra Chính phủ.
12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Lời giải:
Câu hỏi này yêu cầu trình bày chi tiết về hai nội dung chính trong Luật Thanh tra năm 2010:
1. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành và phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập (quy định tại Điều 51). Điều này bao gồm việc xác định ai là người có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra chuyên ngành (ví dụ: Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, v.v.) và cách thức phân công thanh tra viên hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập, đảm bảo tính khách quan và tuân thủ pháp luật.
2. Quyết định thanh tra chuyên ngành (quy định tại Điều 52). Nội dung này tập trung vào việc mô tả các thành phần và thông tin bắt buộc phải có trong một quyết định thanh tra chuyên ngành, như căn cứ pháp lý, đối tượng, thời kỳ, nội dung, thời hạn thanh tra, địa điểm, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, và các biện pháp cần thiết khác. Mục đích là để đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng và minh bạch cho hoạt động thanh tra.
Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ, người học cần phải hiểu rõ các quy định cụ thể trong Điều 51 và Điều 52 của Luật Thanh tra năm 2010, trình bày lại chúng một cách có hệ thống và chính xác.
1. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành và phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập (quy định tại Điều 51). Điều này bao gồm việc xác định ai là người có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra chuyên ngành (ví dụ: Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, v.v.) và cách thức phân công thanh tra viên hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập, đảm bảo tính khách quan và tuân thủ pháp luật.
2. Quyết định thanh tra chuyên ngành (quy định tại Điều 52). Nội dung này tập trung vào việc mô tả các thành phần và thông tin bắt buộc phải có trong một quyết định thanh tra chuyên ngành, như căn cứ pháp lý, đối tượng, thời kỳ, nội dung, thời hạn thanh tra, địa điểm, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, và các biện pháp cần thiết khác. Mục đích là để đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng và minh bạch cho hoạt động thanh tra.
Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ, người học cần phải hiểu rõ các quy định cụ thể trong Điều 51 và Điều 52 của Luật Thanh tra năm 2010, trình bày lại chúng một cách có hệ thống và chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng