Anh (chị) trình bày nội dung: Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra hành chính quy định tại Điều 46 Luật Thanh tra năm 2010?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra hành chính theo quy định tại Điều 46 Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra. Cụ thể, Điều 46 Luật Thanh tra 2010 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng đoàn thanh tra như sau:
1. Xây dựng, trình Kế hoạch thanh tra.
2. Tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra.
3. Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung thanh tra.
4. Thực hiện việc niêm phong, tạm giữ tài liệu, tang vật, phương tiện sử dụng để vi phạm pháp luật.
5. Lập biên bản về việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
6. Báo cáo kết quả thanh tra.
7. Kiến nghị biện pháp xử lý hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật Thanh tra và pháp luật có liên quan.
Việc trình bày đầy đủ, chính xác các nhiệm vụ và quyền hạn này sẽ được xem là câu trả lời đúng. Người học cần diễn đạt rõ ràng, bám sát nội dung điều luật.
10 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày hai nội dung chính dựa trên Luật Thanh tra năm 2010: (1) Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính quy định tại Điều 47 và (2) Kết luận thanh tra hành chính quy định tại Điều 50. Để trả lời đúng và đầy đủ, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra hành chính.
Phần 1: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính (Điều 47, Luật Thanh tra 2010)
Theo quy định tại Điều 47, thành viên Đoàn thanh tra hành chính có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
* Nhiệm vụ:
* Thực hiện việc thanh tra theo đúng nội dung, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
* Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Lập biên bản kiểm tra, ghi nhận sự việc, tình hình, hành vi vi phạm (nếu có).
* Thu thập, trình tự, bảo quản chứng cứ, tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
* Báo cáo kết quả thanh tra của mình với Trưởng đoàn thanh tra.
* Tham gia các cuộc họp của Đoàn thanh tra.
* Tuân thủ sự chỉ đạo, phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
* Bảo mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình thanh tra.
* Quyền hạn:
* Yêu cầu đối tượng thanh tra xuất trình các giấy tờ, sổ sách, tài liệu, phương tiện và các tang vật có liên quan đến nội dung thanh tra.
* Lập biên bản về việc cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình của đối tượng thanh tra.
* Trình tự, thu thập, bảo quản các chứng cứ, tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
* Yêu cầu đối tượng thanh tra thực hiện các biện pháp để ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
* Được cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
* Được bồi dưỡng nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Phần 2: Kết luận thanh tra hành chính (Điều 50, Luật Thanh tra 2010)
Theo quy định tại Điều 50, Kết luận thanh tra hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau:
* Tóm tắt kết quả thanh tra: Nêu rõ quá trình thanh tra, các vấn đề đã được làm rõ, các bằng chứng thu thập được.
* Đánh giá về việc thực hiện chính sách, pháp luật của đối tượng thanh tra: Phân tích mức độ tuân thủ pháp luật, các quy định, chính sách liên quan của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra.
* Xác định tính chất, mức độ vi phạm (nếu có): Làm rõ hành vi vi phạm pháp luật là gì, mức độ nghiêm trọng ra sao, hậu quả gây ra.
* Phân tích nguyên nhân, trách nhiệm: Chỉ rõ nguyên nhân dẫn đến sai phạm (cơ chế, chính sách, yếu kém trong quản lý, năng lực cá nhân...) và xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan.
* Kết luận về những sai phạm: Khẳng định những sai phạm cụ thể (nếu có) hoặc kết luận không có sai phạm.
* Kiến nghị xử lý: Đề xuất các biện pháp xử lý đối với các sai phạm, bao gồm:
* Xử lý hành chính (cảnh cáo, khiển trách, cách chức, phạt tiền, phạt hành chính...).
* Kiến nghị khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
* Kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, chấn chỉnh, hoàn thiện công tác quản lý.
* Kiến nghị xem xét trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan theo thẩm quyền.
* Kiến nghị khác (nếu có): Những đề xuất khác để nâng cao hiệu quả quản lý, hoạt động.
Để trả lời chính xác, người học cần trích dẫn hoặc diễn đạt lại các nội dung này một cách trung thực, đầy đủ theo quy định của Luật Thanh tra 2010. Nếu thiếu sót một trong các ý chính thuộc hai điều luật này, câu trả lời sẽ không được coi là đầy đủ.
Phần 1: Nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Đoàn thanh tra hành chính (Điều 47, Luật Thanh tra 2010)
Theo quy định tại Điều 47, thành viên Đoàn thanh tra hành chính có các nhiệm vụ và quyền hạn sau:
* Nhiệm vụ:
* Thực hiện việc thanh tra theo đúng nội dung, kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
* Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình về vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Lập biên bản kiểm tra, ghi nhận sự việc, tình hình, hành vi vi phạm (nếu có).
* Thu thập, trình tự, bảo quản chứng cứ, tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
* Báo cáo kết quả thanh tra của mình với Trưởng đoàn thanh tra.
* Tham gia các cuộc họp của Đoàn thanh tra.
* Tuân thủ sự chỉ đạo, phân công của Trưởng đoàn thanh tra.
* Bảo mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình thanh tra.
* Quyền hạn:
* Yêu cầu đối tượng thanh tra xuất trình các giấy tờ, sổ sách, tài liệu, phương tiện và các tang vật có liên quan đến nội dung thanh tra.
* Lập biên bản về việc cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình của đối tượng thanh tra.
* Trình tự, thu thập, bảo quản các chứng cứ, tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.
* Yêu cầu đối tượng thanh tra thực hiện các biện pháp để ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
* Được cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
* Được bồi dưỡng nghiệp vụ và hưởng các chế độ, chính sách khác theo quy định của pháp luật.
Phần 2: Kết luận thanh tra hành chính (Điều 50, Luật Thanh tra 2010)
Theo quy định tại Điều 50, Kết luận thanh tra hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau:
* Tóm tắt kết quả thanh tra: Nêu rõ quá trình thanh tra, các vấn đề đã được làm rõ, các bằng chứng thu thập được.
* Đánh giá về việc thực hiện chính sách, pháp luật của đối tượng thanh tra: Phân tích mức độ tuân thủ pháp luật, các quy định, chính sách liên quan của cơ quan, tổ chức, cá nhân được thanh tra.
* Xác định tính chất, mức độ vi phạm (nếu có): Làm rõ hành vi vi phạm pháp luật là gì, mức độ nghiêm trọng ra sao, hậu quả gây ra.
* Phân tích nguyên nhân, trách nhiệm: Chỉ rõ nguyên nhân dẫn đến sai phạm (cơ chế, chính sách, yếu kém trong quản lý, năng lực cá nhân...) và xác định trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan.
* Kết luận về những sai phạm: Khẳng định những sai phạm cụ thể (nếu có) hoặc kết luận không có sai phạm.
* Kiến nghị xử lý: Đề xuất các biện pháp xử lý đối với các sai phạm, bao gồm:
* Xử lý hành chính (cảnh cáo, khiển trách, cách chức, phạt tiền, phạt hành chính...).
* Kiến nghị khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại.
* Kiến nghị các biện pháp phòng ngừa, chấn chỉnh, hoàn thiện công tác quản lý.
* Kiến nghị xem xét trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên quan theo thẩm quyền.
* Kiến nghị khác (nếu có): Những đề xuất khác để nâng cao hiệu quả quản lý, hoạt động.
Để trả lời chính xác, người học cần trích dẫn hoặc diễn đạt lại các nội dung này một cách trung thực, đầy đủ theo quy định của Luật Thanh tra 2010. Nếu thiếu sót một trong các ý chính thuộc hai điều luật này, câu trả lời sẽ không được coi là đầy đủ.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh theo quy định tại Điều 21, Luật Thanh tra năm 2010. Đây là một câu hỏi mang tính lý thuyết, đòi hỏi người học phải nắm vững kiến thức pháp luật về hoạt động thanh tra. Để trả lời đúng, người học cần liệt kê đầy đủ và chính xác các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định trong điều luật này. Cụ thể, Điều 21 Luật Thanh tra 2010 quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra tỉnh như sau:
1. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thanh tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; ra quyết định thanh tra.
4. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, người có thẩm quyền ở địa phương.
5. Thanh tra vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quản lý kinh tế, ngân sách, tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
6. Thanh tra vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong nội bộ cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
7. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, giải trình về những vấn đề thuộc phạm vi thanh tra.
8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các biện pháp phòng ngừa, khắc phục sai phạm, xử lý vi phạm pháp luật.
9. Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật đã phát hiện.
10. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
11. Tổng hợp, báo cáo kết quả thanh tra, tình hình tham nhũng với Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng Thanh tra Chính phủ.
12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ quan thanh tra nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch thanh tra trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt; ra quyết định thanh tra.
4. Thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước, người có thẩm quyền ở địa phương.
5. Thanh tra vụ việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật trong quản lý kinh tế, ngân sách, tài sản công thuộc phạm vi quản lý của địa phương.
6. Thanh tra vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong nội bộ cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
7. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, giải trình về những vấn đề thuộc phạm vi thanh tra.
8. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các biện pháp phòng ngừa, khắc phục sai phạm, xử lý vi phạm pháp luật.
9. Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành quyết định xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật đã phát hiện.
10. Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.
11. Tổng hợp, báo cáo kết quả thanh tra, tình hình tham nhũng với Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng Thanh tra Chính phủ.
12. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
Lời giải:
Câu hỏi này yêu cầu trình bày chi tiết về hai nội dung chính trong Luật Thanh tra năm 2010:
1. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành và phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập (quy định tại Điều 51). Điều này bao gồm việc xác định ai là người có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra chuyên ngành (ví dụ: Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, v.v.) và cách thức phân công thanh tra viên hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập, đảm bảo tính khách quan và tuân thủ pháp luật.
2. Quyết định thanh tra chuyên ngành (quy định tại Điều 52). Nội dung này tập trung vào việc mô tả các thành phần và thông tin bắt buộc phải có trong một quyết định thanh tra chuyên ngành, như căn cứ pháp lý, đối tượng, thời kỳ, nội dung, thời hạn thanh tra, địa điểm, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, và các biện pháp cần thiết khác. Mục đích là để đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng và minh bạch cho hoạt động thanh tra.
Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ, người học cần phải hiểu rõ các quy định cụ thể trong Điều 51 và Điều 52 của Luật Thanh tra năm 2010, trình bày lại chúng một cách có hệ thống và chính xác.
1. Thẩm quyền ra quyết định thanh tra chuyên ngành và phân công Thanh tra viên, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tiến hành thanh tra độc lập (quy định tại Điều 51). Điều này bao gồm việc xác định ai là người có thẩm quyền ban hành quyết định thanh tra chuyên ngành (ví dụ: Tổng Thanh tra Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, v.v.) và cách thức phân công thanh tra viên hoặc người được giao nhiệm vụ thanh tra thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập, đảm bảo tính khách quan và tuân thủ pháp luật.
2. Quyết định thanh tra chuyên ngành (quy định tại Điều 52). Nội dung này tập trung vào việc mô tả các thành phần và thông tin bắt buộc phải có trong một quyết định thanh tra chuyên ngành, như căn cứ pháp lý, đối tượng, thời kỳ, nội dung, thời hạn thanh tra, địa điểm, Trưởng đoàn thanh tra, thành viên đoàn thanh tra, và các biện pháp cần thiết khác. Mục đích là để đảm bảo tính pháp lý, rõ ràng và minh bạch cho hoạt động thanh tra.
Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ, người học cần phải hiểu rõ các quy định cụ thể trong Điều 51 và Điều 52 của Luật Thanh tra năm 2010, trình bày lại chúng một cách có hệ thống và chính xác.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày hai nội dung chính liên quan đến Luật Tố cáo năm 2018:
1. Xác minh nội dung tố cáo: Đây là quy trình quan trọng trong việc giải quyết tố cáo, nhằm làm rõ tính đúng đắn, sự thật của các thông tin được tố cáo. Việc xác minh cần được tiến hành một cách khách quan, công bằng, và tuân thủ trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Chánh thanh tra các cấp và Tổng Thanh tra Chính phủ quy định tại Điều 31, 32 Luật Tố cáo năm 2018: Luật Tố cáo năm 2018 quy định rõ vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, người có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, xử lý, xác minh thông tin tố cáo, cũng như ban hành quyết định giải quyết tố cáo. Cụ thể, Điều 31 quy định về trách nhiệm của Chánh thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện và các bộ, cơ quan ngang bộ; Điều 32 quy định về trách nhiệm của Tổng Thanh tra Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết tố cáo. Người trả lời cần liệt kê và giải thích các trách nhiệm cụ thể của từng đối tượng được nêu trong hai điều luật này, bao gồm việc chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, ra quyết định giải quyết tố cáo, báo cáo, và các trách nhiệm khác liên quan.
1. Xác minh nội dung tố cáo: Đây là quy trình quan trọng trong việc giải quyết tố cáo, nhằm làm rõ tính đúng đắn, sự thật của các thông tin được tố cáo. Việc xác minh cần được tiến hành một cách khách quan, công bằng, và tuân thủ trình tự, thủ tục quy định của pháp luật.
2. Trách nhiệm của Chánh thanh tra các cấp và Tổng Thanh tra Chính phủ quy định tại Điều 31, 32 Luật Tố cáo năm 2018: Luật Tố cáo năm 2018 quy định rõ vai trò, nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan, người có thẩm quyền trong việc tiếp nhận, xử lý, xác minh thông tin tố cáo, cũng như ban hành quyết định giải quyết tố cáo. Cụ thể, Điều 31 quy định về trách nhiệm của Chánh thanh tra cấp tỉnh, cấp huyện và các bộ, cơ quan ngang bộ; Điều 32 quy định về trách nhiệm của Tổng Thanh tra Chính phủ trong việc quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết tố cáo. Người trả lời cần liệt kê và giải thích các trách nhiệm cụ thể của từng đối tượng được nêu trong hai điều luật này, bao gồm việc chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn, ra quyết định giải quyết tố cáo, báo cáo, và các trách nhiệm khác liên quan.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày rõ ràng nội dung về người được bảo vệ, phạm vi bảo vệ, cũng như quyền và nghĩa vụ của người được bảo vệ, dựa trên quy định của Điều 47 và Điều 48 của Luật Tố cáo năm 2018. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững và diễn giải chính xác các quy định pháp luật này.
Điều 47. Người được bảo vệ quy định về các đối tượng có thể được bảo vệ, bao gồm:
1. Người tố cáo, người thân thích của người tố cáo.
2. Người phát hiện, cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ về hành vi vi phạm pháp luật.
3. Người làm chứng, người bị hại trong vụ án hình sự có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật mà họ cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ.
Điều 48. Phạm vi bảo vệ xác định rõ những gì cần được bảo vệ cho các đối tượng nêu trên, bao gồm:
1. Tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản.
2. Công việc, việc làm, thu nhập.
3. Quyền và lợi ích hợp pháp khác.
Quyền của người được bảo vệ được quy định bao gồm:
1. Yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ theo quy định của Luật này.
2. Được thông báo về các biện pháp bảo vệ đã được áp dụng.
3. Được giữ bí mật về thông tin cá nhân, thông tin về người thân thích.
4. Được yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền xem xét lại quyết định về việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp bảo vệ.
5. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu có.
Nghĩa vụ của người được bảo vệ bao gồm:
1. Cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc yêu cầu bảo vệ một cách trung thực, chính xác.
2. Hợp tác với cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình áp dụng các biện pháp bảo vệ.
3. Không được lợi dụng các quy định về bảo vệ để vi phạm pháp luật.
Để trả lời đầy đủ, người học cần liệt kê và giải thích từng khoản, từng ý trong các điều luật này, đồng thời có thể đưa ra các ví dụ minh họa để làm rõ hơn nội dung. Việc diễn giải cần bám sát ngôn ngữ pháp lý, đảm bảo tính chính xác và toàn diện.
Điều 47. Người được bảo vệ quy định về các đối tượng có thể được bảo vệ, bao gồm:
1. Người tố cáo, người thân thích của người tố cáo.
2. Người phát hiện, cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ về hành vi vi phạm pháp luật.
3. Người làm chứng, người bị hại trong vụ án hình sự có liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật mà họ cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ.
Điều 48. Phạm vi bảo vệ xác định rõ những gì cần được bảo vệ cho các đối tượng nêu trên, bao gồm:
1. Tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản.
2. Công việc, việc làm, thu nhập.
3. Quyền và lợi ích hợp pháp khác.
Quyền của người được bảo vệ được quy định bao gồm:
1. Yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ theo quy định của Luật này.
2. Được thông báo về các biện pháp bảo vệ đã được áp dụng.
3. Được giữ bí mật về thông tin cá nhân, thông tin về người thân thích.
4. Được yêu cầu cơ quan, người có thẩm quyền xem xét lại quyết định về việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp bảo vệ.
5. Được bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật nếu có.
Nghĩa vụ của người được bảo vệ bao gồm:
1. Cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc yêu cầu bảo vệ một cách trung thực, chính xác.
2. Hợp tác với cơ quan, người có thẩm quyền trong quá trình áp dụng các biện pháp bảo vệ.
3. Không được lợi dụng các quy định về bảo vệ để vi phạm pháp luật.
Để trả lời đầy đủ, người học cần liệt kê và giải thích từng khoản, từng ý trong các điều luật này, đồng thời có thể đưa ra các ví dụ minh họa để làm rõ hơn nội dung. Việc diễn giải cần bám sát ngôn ngữ pháp lý, đảm bảo tính chính xác và toàn diện.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng