Anh (chị) trình bày nội dung: Xử lý hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại Điều 75 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về việc xử lý hành vi vi phạm của đối tượng thanh tra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định tại Điều 75 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP. Để trả lời câu hỏi này, người học cần hiểu rõ các quy định về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thanh tra. Cụ thể, Điều 75 của Nghị định 86/2011/NĐ-CP quy định về các trường hợp xử lý, thẩm quyền xử lý, và hình thức xử lý đối với các hành vi vi phạm được phát hiện qua hoạt động thanh tra. Nội dung này bao gồm việc xác định hành vi vi phạm, áp dụng các biện pháp xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức vi phạm; xử lý vi phạm hành chính đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính; hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật chuyên ngành hoặc xử lý hình sự nếu có dấu hiệu tội phạm. Việc nắm vững các quy định này là rất quan trọng để đảm bảo tính nghiêm minh của pháp luật và hiệu quả của hoạt động thanh tra.
10 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về khiếu nại, giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính trong đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nước, theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP. Nội dung này thuộc lĩnh vực pháp luật về khiếu nại, hành chính công.
Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần hiểu rõ:
1. Khái niệm khiếu nại: Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức gửi đơn, thư hoặc có đơn, thư khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về một quyết định hành chính, hành vi hành chính.
2. Đối tượng áp dụng theo Điều 3 Nghị định 75/2012/NĐ-CP:
* Đơn vị sự nghiệp công lập: Bao gồm các tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, văn hóa, thể thao, dịch vụ công và các lĩnh vực sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
* Doanh nghiệp nhà nước: Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số phiếu biểu quyết.
3. Nội dung khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
* Quyết định hành chính: Là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan khác của Nhà nước ban hành, có chứa quy phạm pháp luật, có hiệu lực thi hành đối với một đối tượng, bao gồm các quy định về:
* Chính sách, chế độ;
* Nhiệm vụ, quyền hạn;
* Tổ chức, bộ máy, biên chế;
* Giấy phép, giấy chứng nhận, giấy mời, giấy giới thiệu, quyết định quy hoạch, quyết định về nhân sự;
* Các quyết định khác mà pháp luật quy định là quyết định hành chính.
* Hành vi hành chính: Là hành động của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
* Quy trình giải quyết khiếu nại: Bao gồm các bước từ việc tiếp nhận đơn khiếu nại, thụ lý, xác minh nội dung khiếu nại, ra quyết định giải quyết khiếu nại, thông báo kết quả giải quyết khiếu nại.
Câu hỏi này không cung cấp các phương án trả lời để lựa chọn, do đó không có đáp án đúng theo định dạng số thứ tự. Nếu câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung, thì phần giải thích này chính là phần trả lời. Tuy nhiên, theo yêu cầu, nếu không có đáp án đúng thì phải nêu rõ. Do đó, "answer_iscorrect" sẽ là "null" và giải thích lý do tại đây.
Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần hiểu rõ:
1. Khái niệm khiếu nại: Là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức gửi đơn, thư hoặc có đơn, thư khiếu nại, tố cáo đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về một quyết định hành chính, hành vi hành chính.
2. Đối tượng áp dụng theo Điều 3 Nghị định 75/2012/NĐ-CP:
* Đơn vị sự nghiệp công lập: Bao gồm các tổ chức do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học, văn hóa, thể thao, dịch vụ công và các lĩnh vực sự nghiệp khác theo quy định của pháp luật.
* Doanh nghiệp nhà nước: Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ hoặc do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số phiếu biểu quyết.
3. Nội dung khiếu nại và giải quyết khiếu nại:
* Quyết định hành chính: Là văn bản do cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập hoặc cơ quan khác của Nhà nước ban hành, có chứa quy phạm pháp luật, có hiệu lực thi hành đối với một đối tượng, bao gồm các quy định về:
* Chính sách, chế độ;
* Nhiệm vụ, quyền hạn;
* Tổ chức, bộ máy, biên chế;
* Giấy phép, giấy chứng nhận, giấy mời, giấy giới thiệu, quyết định quy hoạch, quyết định về nhân sự;
* Các quyết định khác mà pháp luật quy định là quyết định hành chính.
* Hành vi hành chính: Là hành động của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ theo quy định của pháp luật.
* Quy trình giải quyết khiếu nại: Bao gồm các bước từ việc tiếp nhận đơn khiếu nại, thụ lý, xác minh nội dung khiếu nại, ra quyết định giải quyết khiếu nại, thông báo kết quả giải quyết khiếu nại.
Câu hỏi này không cung cấp các phương án trả lời để lựa chọn, do đó không có đáp án đúng theo định dạng số thứ tự. Nếu câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung, thì phần giải thích này chính là phần trả lời. Tuy nhiên, theo yêu cầu, nếu không có đáp án đúng thì phải nêu rõ. Do đó, "answer_iscorrect" sẽ là "null" và giải thích lý do tại đây.
Lời giải:
Câu hỏi này yêu cầu trình bày nội dung về hai khía cạnh chính liên quan đến cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống tham nhũng: (1) Kiểm tra hoạt động chống tham nhũng và (2) Giải quyết tố cáo. Đối tượng áp dụng cho cả hai nội dung này là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà nước, điều tra, Viện kiểm sát, và Tòa án. Yêu cầu cụ thể là trình bày theo quy định tại Điều 83 và Điều 84 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2005. Điều 83 đề cập đến việc kiểm tra hoạt động phòng, chống tham nhũng, bao gồm trách nhiệm và thẩm quyền của các cơ quan nhà nước trong việc này. Điều 84 tập trung vào việc giải quyết tố cáo đối với cán bộ, công chức, viên chức, cũng quy định rõ trách nhiệm và thẩm quyền của các cơ quan liên quan. Do đó, để trả lời đầy đủ, người học cần phân tích chi tiết nội dung của hai điều luật này, áp dụng cho các đối tượng và cơ quan được liệt kê trong câu hỏi, nhấn mạnh vào quy trình, thẩm quyền và trách nhiệm trong việc phòng chống tham nhũng và xử lý tố cáo trong lĩnh vực tư pháp và hành chính.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về việc xử lý vi phạm thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập và xử lý kỷ luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm không trung thực, theo quy định tại Điều 28 và Điều 29 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến việc kê khai tài sản, thu nhập, đặc biệt là các quy định về thời hạn và tính trung thực trong việc kê khai. Cụ thể, cần trình bày rõ các hành vi vi phạm thời hạn, các mức độ xử lý kỷ luật tương ứng với từng hành vi vi phạm về tính trung thực khi kê khai, cũng như các đối tượng áp dụng các quy định này. Điều 28 quy định về xử lý vi phạm về thời hạn trong minh bạch tài sản, thu nhập, bao gồm việc nộp bản kê khai chậm, không nộp bản kê khai hoặc nộp bản kê khai không đúng thời gian quy định. Điều 29 quy định về xử lý kỷ luật đối với người kê khai tài sản, thu nhập, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm không trung thực, bao gồm các hình thức kỷ luật như khiển trách, cảnh cáo, hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc tùy thuộc vào tính chất và mức độ vi phạm. Việc giải thích chi tiết sẽ bao gồm nêu rõ từng loại vi phạm, hậu quả pháp lý (xử lý kỷ luật) tương ứng theo quy định của Nghị định 78/2013/NĐ-CP.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về ba nội dung chính liên quan đến việc giải trình của cơ quan nhà nước theo Nghị định số 90/2013/NĐ-CP: thời hạn thực hiện việc giải trình; việc tạm đình chỉ, đình chỉ giải trình theo yêu cầu; và trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong việc thực hiện giải trình. Để trả lời đầy đủ, người học cần làm rõ các quy định tại Điều 14, 15 và 16 của Nghị định này.
Cụ thể:
1. Thời hạn thực hiện việc giải trình (Điều 14): Nghị định quy định rõ thời hạn mà cơ quan nhà nước phải thực hiện việc giải trình khi nhận được yêu cầu. Thời hạn này thường được tính bằng ngày làm việc, bắt đầu từ ngày nhận được yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. Cần nêu rõ các trường hợp có thể kéo dài thời hạn giải trình và lý do.
2. Tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình theo yêu cầu (Điều 15): Điều này đề cập đến các trường hợp cụ thể mà việc giải trình có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt hoàn toàn theo yêu cầu. Các lý do có thể bao gồm sự phức tạp của vụ việc, yêu cầu bổ sung thông tin, hoặc khi các cơ quan có thẩm quyền khác đang xem xét vụ việc liên quan. Cần phân biệt rõ giữa tạm đình chỉ và đình chỉ.
3. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong thực hiện giải trình (Điều 16): Điều này nhấn mạnh vai trò và nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan. Người đứng đầu có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc giải trình, chịu trách nhiệm về nội dung và tính chính xác của thông tin giải trình, cũng như đảm bảo tuân thủ các quy định về giải trình. Bao gồm cả trách nhiệm khi không thực hiện giải trình hoặc giải trình không đúng quy định.
Để có một câu trả lời đúng và đầy đủ, người học cần bám sát các điều khoản được viện dẫn trong câu hỏi, trình bày mạch lạc từng phần, sử dụng ngôn ngữ chính xác và thể hiện sự hiểu biết về quy định pháp luật liên quan đến trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước.
Cụ thể:
1. Thời hạn thực hiện việc giải trình (Điều 14): Nghị định quy định rõ thời hạn mà cơ quan nhà nước phải thực hiện việc giải trình khi nhận được yêu cầu. Thời hạn này thường được tính bằng ngày làm việc, bắt đầu từ ngày nhận được yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu. Cần nêu rõ các trường hợp có thể kéo dài thời hạn giải trình và lý do.
2. Tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải trình theo yêu cầu (Điều 15): Điều này đề cập đến các trường hợp cụ thể mà việc giải trình có thể bị tạm dừng hoặc chấm dứt hoàn toàn theo yêu cầu. Các lý do có thể bao gồm sự phức tạp của vụ việc, yêu cầu bổ sung thông tin, hoặc khi các cơ quan có thẩm quyền khác đang xem xét vụ việc liên quan. Cần phân biệt rõ giữa tạm đình chỉ và đình chỉ.
3. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong thực hiện giải trình (Điều 16): Điều này nhấn mạnh vai trò và nghĩa vụ của người đứng đầu cơ quan. Người đứng đầu có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc giải trình, chịu trách nhiệm về nội dung và tính chính xác của thông tin giải trình, cũng như đảm bảo tuân thủ các quy định về giải trình. Bao gồm cả trách nhiệm khi không thực hiện giải trình hoặc giải trình không đúng quy định.
Để có một câu trả lời đúng và đầy đủ, người học cần bám sát các điều khoản được viện dẫn trong câu hỏi, trình bày mạch lạc từng phần, sử dụng ngôn ngữ chính xác và thể hiện sự hiểu biết về quy định pháp luật liên quan đến trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra sở theo quy định tại Điều 24, Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời đầy đủ câu hỏi này, người học cần nêu bật các khía cạnh sau:
1. Về nhiệm vụ: Thanh tra sở có nhiệm vụ tiến hành thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở; thanh tra chuyên ngành đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý nhà nước của sở.
2. Về quyền hạn: Thanh tra sở có các quyền hạn sau:
* Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Kiểm tra, xác minh, thu thập chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.
* Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra.
* Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Việc trình bày cần đảm bảo tính logic, rõ ràng, đầy đủ các điểm được quy định trong điều luật.
1. Về nhiệm vụ: Thanh tra sở có nhiệm vụ tiến hành thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở; thanh tra chuyên ngành đối với đối tượng thuộc phạm vi quản lý nhà nước về lĩnh vực quản lý nhà nước của sở.
2. Về quyền hạn: Thanh tra sở có các quyền hạn sau:
* Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Kiểm tra, xác minh, thu thập chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung thanh tra.
* Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo, giải trình về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra.
* Thực hiện các quyền hạn khác theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Việc trình bày cần đảm bảo tính logic, rõ ràng, đầy đủ các điểm được quy định trong điều luật.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng