Anh (chị) trình bày nội dung: Việc tiếp công dân ở xã, phường, thị trấn; việc tổ chức tiếp công dân tại cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Điều 15, 16 Luật tiếp công dân năm 2013?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về việc tiếp công dân tại xã, phường, thị trấn và việc tổ chức tiếp công dân tại cơ quan hành chính nhà nước theo quy định của Điều 15 và Điều 16 Luật Tiếp công dân năm 2013. Để trả lời đầy đủ và chính xác, cần phân tích từng điều khoản. Điều 15 quy định về việc tiếp công dân tại xã, phường, thị trấn, bao gồm thẩm quyền, địa điểm, thời gian và trách nhiệm của cán bộ tiếp công dân. Cụ thể, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức tiếp công dân tại trụ sở Ủy ban nhân dân. Điều 16 quy định về việc tổ chức tiếp công dân tại cơ quan hành chính nhà nước, bao gồm Trưởng ban, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan ngang sở, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và người đứng đầu cơ quan, đơn vị khác trong phạm vi chức trách, nhiệm vụ của mình. Nội dung trình bày cần làm rõ: người có thẩm quyền tiếp công dân, địa điểm tiếp công dân, thời gian tiếp công dân, trình tự, thủ tục tiếp công dân, và trách nhiệm của người tiếp công dân cũng như cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan. Việc trả lời cần bám sát ngôn ngữ và tinh thần của Luật Tiếp công dân năm 2013.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về việc phân loại và chuyển tiếp các nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh đến cơ quan, người có thẩm quyền thụ lý, giải quyết theo quy định tại Điều 26 của Luật Tiếp công dân năm 2013. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định của pháp luật về tiếp công dân, đặc biệt là quy trình xử lý các loại đơn thư, phản ánh từ công dân. Cụ thể, Điều 26 của Luật Tiếp công dân 2013 quy định về trách nhiệm của cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức, viên chức trong việc tiếp nhận, phân loại và xử lý các nội dung mà công dân trình bày, yêu cầu. Việc phân loại đúng loại đơn thư (khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh) là yếu tố then chốt để chuyển đến đúng cơ quan hoặc người có thẩm quyền thụ lý và giải quyết. Nếu phân loại sai hoặc chuyển sai địa chỉ, vụ việc có thể bị kéo dài, gây bức xúc cho công dân và làm giảm hiệu quả công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. Do đó, câu trả lời cần nêu bật được quy trình này, bao gồm việc xác định bản chất của nội dung trình bày, đối tượng cần giải quyết, và cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật. Phân tích kỹ từng loại đơn thư là cần thiết: khiếu nại liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính; tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của cán bộ, công chức; kiến nghị, phản ánh về những vấn đề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan nhà nước. Sau khi phân loại, việc chuyển tiếp phải tuân thủ nguyên tắc kịp thời, đúng trình tự và thủ tục pháp luật quy định để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân được bảo vệ.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu làm rõ quy định về việc cử công chức thu thập thông tin và trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm vi thẩm quyền thanh tra, dựa trên Điều 67 và Điều 68 của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP. Để trả lời chính xác, cần phân tích từng điều khoản:
1. Điều 67: Cử công chức thu thập thông tin
* Chủ thể có thẩm quyền cử: Trưởng đoàn thanh tra.
* Đối tượng được cử: Công chức thuộc đoàn thanh tra.
* Mục đích: Thực hiện việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thanh tra.
* Căn cứ cử: Kế hoạch thanh tra, nhiệm vụ được phân công và chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
* Trách nhiệm của công chức được cử: Thực hiện thu thập thông tin theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định và báo cáo kết quả cho Trưởng đoàn thanh tra. Cần lưu ý bảo mật thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều 68: Trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi thẩm quyền thanh tra
* Đối tượng có trách nhiệm: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và thuộc phạm vi thẩm quyền thanh tra.
* Nghĩa vụ: Có trách nhiệm báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước và đoàn thanh tra.
* Hình thức: Có thể bằng văn bản, tài liệu gốc, bản sao có chứng thực hoặc các phương tiện kỹ thuật khác theo quy định.
* Nội dung: Các thông tin, tài liệu liên quan trực tiếp đến nội dung, đối tượng thanh tra.
* Thời hạn: Do cơ quan thanh tra nhà nước quy định cụ thể trong quyết định thanh tra hoặc yêu cầu bằng văn bản, phải đảm bảo tính hợp lý.
* Quyền từ chối hoặc yêu cầu giải thích: Khi không thể cung cấp đầy đủ hoặc yêu cầu ảnh hưởng đến hoạt động bình thường, chủ thể có quyền từ chối hoặc yêu cầu giải thích. Việc từ chối cần có lý do chính đáng và được chấp thuận.
* Hậu quả pháp lý: Nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không kịp thời mà không có lý do chính đáng, chủ thể vi phạm có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Tóm lại: Câu trả lời cần trình bày rõ vai trò của Trưởng đoàn thanh tra trong việc cử công chức, quy trình thu thập thông tin, và đồng thời nêu bật nghĩa vụ, quyền lợi cũng như hệ quả pháp lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình thanh tra theo các điều khoản đã trích dẫn.
1. Điều 67: Cử công chức thu thập thông tin
* Chủ thể có thẩm quyền cử: Trưởng đoàn thanh tra.
* Đối tượng được cử: Công chức thuộc đoàn thanh tra.
* Mục đích: Thực hiện việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thanh tra.
* Căn cứ cử: Kế hoạch thanh tra, nhiệm vụ được phân công và chuyên môn, nghiệp vụ của công chức.
* Trách nhiệm của công chức được cử: Thực hiện thu thập thông tin theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định và báo cáo kết quả cho Trưởng đoàn thanh tra. Cần lưu ý bảo mật thông tin, tài liệu thu thập được.
2. Điều 68: Trách nhiệm báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu của cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi thẩm quyền thanh tra
* Đối tượng có trách nhiệm: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và thuộc phạm vi thẩm quyền thanh tra.
* Nghĩa vụ: Có trách nhiệm báo cáo và cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin, tài liệu theo yêu cầu của cơ quan thanh tra nhà nước và đoàn thanh tra.
* Hình thức: Có thể bằng văn bản, tài liệu gốc, bản sao có chứng thực hoặc các phương tiện kỹ thuật khác theo quy định.
* Nội dung: Các thông tin, tài liệu liên quan trực tiếp đến nội dung, đối tượng thanh tra.
* Thời hạn: Do cơ quan thanh tra nhà nước quy định cụ thể trong quyết định thanh tra hoặc yêu cầu bằng văn bản, phải đảm bảo tính hợp lý.
* Quyền từ chối hoặc yêu cầu giải thích: Khi không thể cung cấp đầy đủ hoặc yêu cầu ảnh hưởng đến hoạt động bình thường, chủ thể có quyền từ chối hoặc yêu cầu giải thích. Việc từ chối cần có lý do chính đáng và được chấp thuận.
* Hậu quả pháp lý: Nếu không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, không kịp thời mà không có lý do chính đáng, chủ thể vi phạm có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Tóm lại: Câu trả lời cần trình bày rõ vai trò của Trưởng đoàn thanh tra trong việc cử công chức, quy trình thu thập thông tin, và đồng thời nêu bật nghĩa vụ, quyền lợi cũng như hệ quả pháp lý đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân khi được yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu trong quá trình thanh tra theo các điều khoản đã trích dẫn.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc phối hợp xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung ở cấp huyện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP. Để trả lời câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến khiếu nại, tố cáo, đặc biệt là quy trình xử lý các vụ việc khiếu nại tập thể. Cụ thể, cần làm rõ:
1. Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với các khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước cấp huyện. Do đó, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chính trong việc tổ chức, chỉ đạo, điều phối các hoạt động liên quan đến việc xử lý khiếu nại.
2. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan:
* Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Phối hợp với cơ quan thường trực (thường là Thanh tra cấp huyện) trong việc thu thập thông tin, tài liệu, xác minh nội dung khiếu nại, đánh giá chứng cứ.
* Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong trường hợp khiếu nại liên quan đến địa bàn cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo tình hình và phối hợp thực hiện các biện pháp cần thiết.
* Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Tùy thuộc vào nội dung khiếu nại, các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc có liên quan có thể được yêu cầu cung cấp thông tin, giải thích hoặc tham gia vào quá trình xử lý.
* Cơ quan Công an: Phối hợp giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho quá trình tiếp công dân, xử lý khiếu nại, đặc biệt trong các trường hợp có nguy cơ gây mất ổn định.
* Người khiếu nại: Có trách nhiệm trình bày sự thật, cung cấp chứng cứ, tài liệu liên quan và hợp tác với cơ quan nhà nước trong quá trình xử lý khiếu nại.
3. Quy trình phối hợp: Cần nêu bật quy trình chung như tiếp nhận khiếu nại, thành lập đoàn xác minh (nếu cần), tổ chức làm việc với người khiếu nại và người bị khiếu nại, thu thập, đánh giá chứng cứ, báo cáo kết quả xác minh, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
4. Mục đích của sự phối hợp: Đảm bảo việc xử lý khiếu nại được khách quan, toàn diện, kịp thời, đúng pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội trên địa bàn.
1. Vai trò của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: Là người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu đối với các khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nhà nước cấp huyện. Do đó, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm chính trong việc tổ chức, chỉ đạo, điều phối các hoạt động liên quan đến việc xử lý khiếu nại.
2. Trách nhiệm phối hợp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan:
* Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện: Phối hợp với cơ quan thường trực (thường là Thanh tra cấp huyện) trong việc thu thập thông tin, tài liệu, xác minh nội dung khiếu nại, đánh giá chứng cứ.
* Ủy ban nhân dân cấp xã: Trong trường hợp khiếu nại liên quan đến địa bàn cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo tình hình và phối hợp thực hiện các biện pháp cần thiết.
* Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Tùy thuộc vào nội dung khiếu nại, các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc có liên quan có thể được yêu cầu cung cấp thông tin, giải thích hoặc tham gia vào quá trình xử lý.
* Cơ quan Công an: Phối hợp giữ gìn an ninh trật tự, đảm bảo an toàn cho quá trình tiếp công dân, xử lý khiếu nại, đặc biệt trong các trường hợp có nguy cơ gây mất ổn định.
* Người khiếu nại: Có trách nhiệm trình bày sự thật, cung cấp chứng cứ, tài liệu liên quan và hợp tác với cơ quan nhà nước trong quá trình xử lý khiếu nại.
3. Quy trình phối hợp: Cần nêu bật quy trình chung như tiếp nhận khiếu nại, thành lập đoàn xác minh (nếu cần), tổ chức làm việc với người khiếu nại và người bị khiếu nại, thu thập, đánh giá chứng cứ, báo cáo kết quả xác minh, ban hành quyết định giải quyết khiếu nại.
4. Mục đích của sự phối hợp: Đảm bảo việc xử lý khiếu nại được khách quan, toàn diện, kịp thời, đúng pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội trên địa bàn.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về trách nhiệm phối hợp xử lý trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP. Để trả lời đầy đủ và chính xác, người học cần hiểu rõ:
1. Phạm vi áp dụng: Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp.
3. Thẩm quyền xử lý: Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cơ sở pháp lý: Điều 9 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP.
Nội dung chính của Điều 9 Nghị định 75/2012/NĐ-CP quy định như sau:
* Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
* Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để xem xét, giải quyết.
* Thành lập Hội đồng tư vấn (nếu cần thiết) để tham mưu.
* Quyết định giải quyết khiếu nại.
* Trách nhiệm của Giám đốc sở, ban, ngành cấp tỉnh:
* Phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu liên quan đến khiếu nại ở cấp huyện).
* Tham gia ý kiến hoặc có ý kiến độc lập về vấn đề khiếu nại.
* Thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố giao.
* Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan:
* Cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu.
* Tham gia vào quá trình xác minh, xem xét.
* Thực hiện nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết khiếu nại.
Cơ chế phối hợp được thực hiện thông qua việc họp, trao đổi ý kiến, lập biên bản làm việc, gửi văn bản đề nghị phối hợp, và ban hành quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng có sự tham gia hoặc tham vấn của các bên liên quan. Mục đích của sự phối hợp này là đảm bảo việc giải quyết khiếu nại được khách quan, toàn diện, đúng pháp luật và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
1. Phạm vi áp dụng: Trường hợp nhiều người cùng khiếu nại về một nội dung.
2. Đối tượng áp dụng: Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm phối hợp.
3. Thẩm quyền xử lý: Cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
4. Cơ sở pháp lý: Điều 9 Nghị định số 75/2012/NĐ-CP.
Nội dung chính của Điều 9 Nghị định 75/2012/NĐ-CP quy định như sau:
* Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
* Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để xem xét, giải quyết.
* Thành lập Hội đồng tư vấn (nếu cần thiết) để tham mưu.
* Quyết định giải quyết khiếu nại.
* Trách nhiệm của Giám đốc sở, ban, ngành cấp tỉnh:
* Phối hợp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (nếu liên quan đến khiếu nại ở cấp huyện).
* Tham gia ý kiến hoặc có ý kiến độc lập về vấn đề khiếu nại.
* Thực hiện nhiệm vụ được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố giao.
* Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan:
* Cung cấp thông tin, tài liệu theo yêu cầu.
* Tham gia vào quá trình xác minh, xem xét.
* Thực hiện nhiệm vụ được giao trong quá trình giải quyết khiếu nại.
Cơ chế phối hợp được thực hiện thông qua việc họp, trao đổi ý kiến, lập biên bản làm việc, gửi văn bản đề nghị phối hợp, và ban hành quyết định giải quyết khiếu nại cuối cùng có sự tham gia hoặc tham vấn của các bên liên quan. Mục đích của sự phối hợp này là đảm bảo việc giải quyết khiếu nại được khách quan, toàn diện, đúng pháp luật và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về việc ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác theo quy định tại Điều 19 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013. Để trả lời đầy đủ câu hỏi này, người học cần nêu bật được các căn cứ, thẩm quyền, trình tự và nội dung của việc ra quyết định tạm đình chỉ công tác, tạm thời chuyển vị trí công tác khác. Cụ thể, cần trình bày các trường hợp có thể dẫn đến việc áp dụng biện pháp này (ví dụ: có dấu hiệu vi phạm pháp luật, gây khó khăn cho việc xác minh), ai có thẩm quyền ra quyết định (người đứng đầu cơ quan, đơn vị), quy trình thực hiện (thông báo, xem xét, ban hành quyết định), thời hạn của quyết định, và các quy định liên quan đến việc tạm thời chuyển vị trí công tác khác (đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quá trình công tác và quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức). Nghị định 59/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng, do đó, việc áp dụng Điều 19 cần gắn liền với mục đích phòng, chống tham nhũng. Trả lời đúng cần thể hiện sự hiểu biết về các quy định pháp luật liên quan đến kỷ luật, xử lý cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình phòng, chống tham nhũng, đặc biệt là các biện pháp tạm thời mang tính răn đe và bảo vệ sự minh bạch của công tác điều tra, xử lý.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng