Anh (chị) trình bày nội dung: Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; chế độ thông tin, báo cáo tại bộ, ngành, địa phương theo quy định tại Điều 32, 33 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về trách nhiệm của các chức danh: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cùng với chế độ thông tin, báo cáo tại bộ, ngành, địa phương. Nội dung này được quy định cụ thể tại Điều 32 và Điều 33 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định chi tiết về vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm của từng chức danh được nêu, cũng như cách thức tổ chức thông tin, báo cáo theo quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Cụ thể, Điều 32 quy định về trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Điều 33 quy định về trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chế độ thông tin, báo cáo tại bộ, ngành, địa phương. Việc hiểu rõ từng khoản mục trong hai điều luật này là yếu tố quyết định để có câu trả lời đầy đủ và chính xác.
10 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, mục đích và nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 1, 2 và 4 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập. Để trả lời đầy đủ, người học cần nắm vững các khái niệm và quy định cụ thể được nêu trong các điều khoản này của Nghị định. Cụ thể:
* Phạm vi điều chỉnh (Điều 1): Nêu rõ Nghị định này quy định về những vấn đề gì, áp dụng cho ai và trong trường hợp nào. Nghị định 78/2013/NĐ-CP chủ yếu quy định về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và việc xử lý tài sản, thu nhập kê khai chưa đúng quy định pháp luật.
* Đối tượng áp dụng (Điều 2): Xác định rõ những cá nhân, cơ quan, tổ chức nào phải tuân thủ các quy định của Nghị định này. Đối tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân; người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; người giữ chức vụ trong các doanh nghiệp nhà nước; và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
* Mục đích kê khai tài sản, thu nhập (Điều 4): Giải thích lý do và ý nghĩa của việc kê khai tài sản, thu nhập. Mục đích chính là nhằm công khai, minh bạch tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn để phòng ngừa tham nhũng, suy thoái, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, cũng như tạo cơ sở để xem xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác.
* Nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập (Điều 4): Trình bày các quy tắc cơ bản cần tuân thủ trong quá trình kê khai. Các nguyên tắc này bao gồm: kê khai trung thực, đầy đủ, chính xác; kê khai theo mẫu quy định; kê khai khi có biến động về tài sản, thu nhập hoặc theo định kỳ; chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của bản kê khai; việc kê khai phải được công khai theo quy định của pháp luật.
Do đây là câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày theo văn bản pháp luật, nên không có một đáp án đúng duy nhất theo dạng trắc nghiệm (chọn A, B, C, D). Tuy nhiên, một câu trả lời được xem là đúng phải đảm bảo các nội dung cốt lõi của Điều 1, 2, 4 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP được trình bày đầy đủ, chính xác và mạch lạc. Do đó, `answer_iscorrect` được đặt là "null" và lý do được nêu rõ là vì đây là câu hỏi tự luận, cần có nội dung trình bày chi tiết.
* Phạm vi điều chỉnh (Điều 1): Nêu rõ Nghị định này quy định về những vấn đề gì, áp dụng cho ai và trong trường hợp nào. Nghị định 78/2013/NĐ-CP chủ yếu quy định về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và việc xử lý tài sản, thu nhập kê khai chưa đúng quy định pháp luật.
* Đối tượng áp dụng (Điều 2): Xác định rõ những cá nhân, cơ quan, tổ chức nào phải tuân thủ các quy định của Nghị định này. Đối tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân; người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; người giữ chức vụ trong các doanh nghiệp nhà nước; và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
* Mục đích kê khai tài sản, thu nhập (Điều 4): Giải thích lý do và ý nghĩa của việc kê khai tài sản, thu nhập. Mục đích chính là nhằm công khai, minh bạch tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn để phòng ngừa tham nhũng, suy thoái, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, cũng như tạo cơ sở để xem xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác.
* Nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập (Điều 4): Trình bày các quy tắc cơ bản cần tuân thủ trong quá trình kê khai. Các nguyên tắc này bao gồm: kê khai trung thực, đầy đủ, chính xác; kê khai theo mẫu quy định; kê khai khi có biến động về tài sản, thu nhập hoặc theo định kỳ; chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của bản kê khai; việc kê khai phải được công khai theo quy định của pháp luật.
Do đây là câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày theo văn bản pháp luật, nên không có một đáp án đúng duy nhất theo dạng trắc nghiệm (chọn A, B, C, D). Tuy nhiên, một câu trả lời được xem là đúng phải đảm bảo các nội dung cốt lõi của Điều 1, 2, 4 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP được trình bày đầy đủ, chính xác và mạch lạc. Do đó, `answer_iscorrect` được đặt là "null" và lý do được nêu rõ là vì đây là câu hỏi tự luận, cần có nội dung trình bày chi tiết.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về hai nội dung chính: trách nhiệm của người có nghĩa vụ kê khai và các hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập.
1. Trách nhiệm của người có nghĩa vụ kê khai:
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập bao gồm:
* Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
* Sĩ quan, công nhân, viên chức quốc phòng, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, cơ yếu thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước khác.
* Người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước.
* Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm cụ thể của họ bao gồm:
* Kê khai tài sản, thu nhập trung thực, đầy đủ, đúng thời hạn và nộp bản kê khai cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định.
* Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, đầy đủ của bản kê khai.
* Giải trình về tài sản, thu nhập khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh tài sản, thu nhập.
* Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn về pháp luật liên quan đến minh bạch tài sản, thu nhập do cơ quan nhà nước tổ chức.
2. Những hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP:
* Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm:
* Cản trở việc kê khai tài sản, thu nhập.
* Thiếu trung thực trong việc kê khai tài sản, thu nhập; gian lận, lừa dối trong việc kê khai tài sản, thu nhập.
* Không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, không đúng thời hạn tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật.
* Sử dụng thông tin, tài liệu về tài sản, thu nhập đã được kê khai để đe dọa, uy hiếp, quấy rối hoặc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
* Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm tài sản nhà nước, tài sản của tập thể, tài sản của công dân.
* Tẩu tán, che giấu tài sản, thu nhập đã kê khai hoặc cố ý không kê khai tài sản, thu nhập thuộc nghĩa vụ phải kê khai.
* Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về tài sản, thu nhập hoặc báo cáo giải trình không trung thực.
* Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động xác minh tài sản, thu nhập hoặc các hoạt động khác liên quan đến minh bạch tài sản, thu nhập.
* Nhận hối lộ, môi giới hối lộ hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
* Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến công tác quản lý, xử lý thông tin, tài liệu về tài sản, thu nhập:
* Tiết lộ thông tin, tài liệu bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin cá nhân khác của người có nghĩa vụ kê khai khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Sử dụng thông tin, tài liệu về tài sản, thu nhập đã được kê khai vào mục đích xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, của tập thể, của công dân.
* Làm giả, làm sai lệch, hủy hoại hoặc cố ý làm mất mát các thông tin, tài liệu liên quan đến việc kê khai, xác minh tài sản, thu nhập.
* Thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, quản lý, lưu trữ, xử lý và bảo mật thông tin, tài liệu về tài sản, thu nhập.
* Cố ý chậm trễ trong việc xử lý hồ sơ kê khai, xác minh tài sản, thu nhập hoặc các yêu cầu liên quan khác mà không có lý do chính đáng.
Việc hiểu rõ các quy định này là cần thiết để đảm bảo tính minh bạch, phòng chống tham nhũng và xây dựng một xã hội liêm chính.
1. Trách nhiệm của người có nghĩa vụ kê khai:
Người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập bao gồm:
* Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
* Sĩ quan, công nhân, viên chức quốc phòng, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu trong các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, cơ yếu thuộc Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước khác.
* Người được cử làm đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp có vốn nhà nước.
* Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm cụ thể của họ bao gồm:
* Kê khai tài sản, thu nhập trung thực, đầy đủ, đúng thời hạn và nộp bản kê khai cho cơ quan, đơn vị có thẩm quyền theo quy định.
* Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, đầy đủ của bản kê khai.
* Giải trình về tài sản, thu nhập khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xác minh tài sản, thu nhập.
* Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn về pháp luật liên quan đến minh bạch tài sản, thu nhập do cơ quan nhà nước tổ chức.
2. Những hành vi bị nghiêm cấm theo quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP:
* Điều 5. Những hành vi bị nghiêm cấm:
* Cản trở việc kê khai tài sản, thu nhập.
* Thiếu trung thực trong việc kê khai tài sản, thu nhập; gian lận, lừa dối trong việc kê khai tài sản, thu nhập.
* Không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ, không đúng thời hạn tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật.
* Sử dụng thông tin, tài liệu về tài sản, thu nhập đã được kê khai để đe dọa, uy hiếp, quấy rối hoặc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
* Lạm dụng chức vụ, quyền hạn để xâm phạm tài sản nhà nước, tài sản của tập thể, tài sản của công dân.
* Tẩu tán, che giấu tài sản, thu nhập đã kê khai hoặc cố ý không kê khai tài sản, thu nhập thuộc nghĩa vụ phải kê khai.
* Cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về tài sản, thu nhập hoặc báo cáo giải trình không trung thực.
* Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động xác minh tài sản, thu nhập hoặc các hoạt động khác liên quan đến minh bạch tài sản, thu nhập.
* Nhận hối lộ, môi giới hối lộ hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
* Điều 6. Những hành vi bị nghiêm cấm liên quan đến công tác quản lý, xử lý thông tin, tài liệu về tài sản, thu nhập:
* Tiết lộ thông tin, tài liệu bí mật nhà nước, bí mật công tác hoặc thông tin cá nhân khác của người có nghĩa vụ kê khai khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Sử dụng thông tin, tài liệu về tài sản, thu nhập đã được kê khai vào mục đích xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, của tập thể, của công dân.
* Làm giả, làm sai lệch, hủy hoại hoặc cố ý làm mất mát các thông tin, tài liệu liên quan đến việc kê khai, xác minh tài sản, thu nhập.
* Thiếu trách nhiệm trong việc tiếp nhận, quản lý, lưu trữ, xử lý và bảo mật thông tin, tài liệu về tài sản, thu nhập.
* Cố ý chậm trễ trong việc xử lý hồ sơ kê khai, xác minh tài sản, thu nhập hoặc các yêu cầu liên quan khác mà không có lý do chính đáng.
Việc hiểu rõ các quy định này là cần thiết để đảm bảo tính minh bạch, phòng chống tham nhũng và xây dựng một xã hội liêm chính.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về hình thức và thời điểm công khai bản kê khai, giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm theo quy định tại Điều 13 và 15 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định cụ thể về đối tượng, cách thức và thời gian thực hiện việc công khai thông tin tài sản. Cụ thể, Điều 13 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP quy định về việc công khai bản kê khai tài sản của cán bộ, công chức. Điều 15 quy định về việc giải trình nguồn gốc tài sản tăng thêm. Hình thức công khai có thể bao gồm niêm yết tại trụ sở cơ quan, đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan, hoặc công bố tại hội nghị cán bộ, công chức. Thời điểm công khai thường là sau khi bản kê khai hoặc giải trình đã được tiếp nhận và xác minh theo quy định. Việc giải thích cần làm rõ từng khía cạnh này, dựa trên các quy định pháp luật được trích dẫn để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ. Do câu hỏi không cung cấp các lựa chọn đáp án cụ thể, mà yêu cầu trình bày nội dung, nên không thể xác định một đáp án đúng duy nhất theo dạng trắc nghiệm. Tuy nhiên, nếu đây là một câu hỏi tự luận cần được đánh giá, thì việc trình bày đầy đủ, chính xác nội dung theo quy định của pháp luật sẽ được coi là đáp án đúng.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày rõ ràng về nhiệm vụ và quyền hạn của người ra quyết định thanh tra chuyên ngành theo quy định tại Khoản 1 Điều 55 của Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thanh tra. Cụ thể, người ra quyết định thanh tra chuyên ngành có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:
1. Nhiệm vụ:
* Ra quyết định thanh tra theo thẩm quyền quy định của pháp luật.
* Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định thanh tra.
* Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền đối với những vi phạm phát hiện qua thanh tra, trừ trường hợp quy định tại Điều 54 của Luật này.
* Báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo kết quả xử lý vi phạm đến cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Quyền hạn:
* Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc thi hành quyết định, biện pháp trái pháp luật của đối tượng thanh tra theo thẩm quyền.
* Ra quyết định tạm giữ người, tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
* Ra quyết định xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
* Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật phát hiện trong quá trình thanh tra.
* Trường hợp phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì chuyển hồ sơ vụ án đến cơ quan điều tra, viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật.
Việc trình bày đầy đủ và chính xác các nhiệm vụ, quyền hạn này sẽ được xem là câu trả lời đúng cho câu hỏi.
1. Nhiệm vụ:
* Ra quyết định thanh tra theo thẩm quyền quy định của pháp luật.
* Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quyết định thanh tra.
* Ra quyết định xử lý theo thẩm quyền đối với những vi phạm phát hiện qua thanh tra, trừ trường hợp quy định tại Điều 54 của Luật này.
* Báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo kết quả xử lý vi phạm đến cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Quyền hạn:
* Yêu cầu đối tượng thanh tra cung cấp thông tin, tài liệu, báo cáo về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu về những vấn đề liên quan đến nội dung thanh tra.
* Ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc thi hành quyết định, biện pháp trái pháp luật của đối tượng thanh tra theo thẩm quyền.
* Ra quyết định tạm giữ người, tang vật, phương tiện vi phạm pháp luật theo quy định của pháp luật.
* Ra quyết định xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính.
* Trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trái pháp luật phát hiện trong quá trình thanh tra.
* Trường hợp phát hiện có dấu hiệu tội phạm thì chuyển hồ sơ vụ án đến cơ quan điều tra, viện kiểm sát nhân dân, tòa án nhân dân theo quy định của pháp luật.
Việc trình bày đầy đủ và chính xác các nhiệm vụ, quyền hạn này sẽ được xem là câu trả lời đúng cho câu hỏi.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về trách nhiệm của hai đối tượng cụ thể trong hoạt động thanh tra, đó là Ủy ban nhân dân cấp xã và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã, theo quy định của Luật Thanh tra năm 2010. Để trả lời đầy đủ và chính xác, người học cần nắm vững hai điều khoản được trích dẫn trong câu hỏi:
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại Điều 70, Luật Thanh tra năm 2010:
Điều 70 của Luật Thanh tra năm 2010 quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
- Chấp hành quyết định, kết luận, kiến nghị, yêu cầu của cơ quan thanh tra, người có thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện các quyết định, kết luận, kiến nghị, yêu cầu của cơ quan thanh tra, người có thẩm quyền.
- Phối hợp với cơ quan thanh tra trong quá trình thanh tra.
- Cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan thanh tra.
- Thực hiện các biện pháp theo thẩm quyền để khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
- Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định liên quan đến hoạt động thanh tra.
2. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 71, Luật Thanh tra năm 2010:
Điều 71 của Luật Thanh tra năm 2010 quy định về trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, trong đó có cấp xã, như sau:
- Tham gia giám sát hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến hoạt động thanh tra.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thanh tra.
- Tham gia vào quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến hoạt động thanh tra.
Việc trình bày cần làm rõ từng ý nhỏ trong mỗi điều khoản, sử dụng ngôn ngữ pháp lý chính xác và diễn đạt một cách logic, có hệ thống. Câu hỏi này đánh giá khả năng hiểu và vận dụng kiến thức pháp luật về hoạt động thanh tra của người học.
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã quy định tại Điều 70, Luật Thanh tra năm 2010:
Điều 70 của Luật Thanh tra năm 2010 quy định về trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
- Chấp hành quyết định, kết luận, kiến nghị, yêu cầu của cơ quan thanh tra, người có thẩm quyền.
- Tổ chức thực hiện các quyết định, kết luận, kiến nghị, yêu cầu của cơ quan thanh tra, người có thẩm quyền.
- Phối hợp với cơ quan thanh tra trong quá trình thanh tra.
- Cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ theo yêu cầu của cơ quan thanh tra.
- Thực hiện các biện pháp theo thẩm quyền để khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật gây ra.
- Chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng các quy định liên quan đến hoạt động thanh tra.
2. Trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn quy định tại Điều 71, Luật Thanh tra năm 2010:
Điều 71 của Luật Thanh tra năm 2010 quy định về trách nhiệm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp, trong đó có cấp xã, như sau:
- Tham gia giám sát hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật.
- Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về những vấn đề liên quan đến hoạt động thanh tra.
- Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về thanh tra.
- Tham gia vào quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo có liên quan đến hoạt động thanh tra.
Việc trình bày cần làm rõ từng ý nhỏ trong mỗi điều khoản, sử dụng ngôn ngữ pháp lý chính xác và diễn đạt một cách logic, có hệ thống. Câu hỏi này đánh giá khả năng hiểu và vận dụng kiến thức pháp luật về hoạt động thanh tra của người học.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng