Anh (chị) trình bày nội dung: Quyền, nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu quy định tại Điều 14, Luật Khiếu nại năm 2011?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về quyền và nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 14, Luật Khiếu nại năm 2011. Để trả lời chính xác câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại hành chính. Cụ thể, Điều 14 Luật Khiếu nại 2011 quy định về quyền và nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu. Quyền của người giải quyết khiếu nại lần đầu bao gồm: xem xét, xác minh thông tin, tài liệu liên quan đến khiếu nại; yêu cầu người khiếu nại, người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, trình bày ý kiến; triệu tập người có liên quan tham gia quá trình giải quyết khiếu nại; ra quyết định giải quyết khiếu nại. Nghĩa vụ của người giải quyết khiếu nại lần đầu bao gồm: thụ lý, xem xét, giải quyết khiếu nại theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục và thời hạn quy định của pháp luật; thông báo kết quả giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại; chịu trách nhiệm về quyết định giải quyết khiếu nại của mình. Việc hiểu rõ các quyền và nghĩa vụ này giúp đảm bảo quá trình giải quyết khiếu nại diễn ra công bằng, khách quan, đúng quy định của pháp luật, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên liên quan.
10 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về ba vấn đề chính liên quan đến hoạt động thanh tra theo quy định của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP, bao gồm:
1. Nguyên tắc hoạt động thanh tra: Đây là những nguyên tắc cơ bản chi phối toàn bộ quá trình thanh tra, đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch, chính xác và kịp thời. Các nguyên tắc này thường bao gồm:
* Tuân thủ pháp luật.
* Khách quan, trung thực, công khai, minh bạch.
* Chính xác, kịp thời.
* Chỉ tiến hành thanh tra khi có căn cứ theo quy định của pháp luật.
* Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định thanh tra.
* Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
* Không làm cản trở hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.
* Bảo đảm tính chính danh, hợp pháp.
2. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổ chức, chỉ đạo hoạt động thanh tra: Phần này tập trung vào vai trò và nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống thanh tra. Bao gồm:
* Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra.
* Quyết định thanh tra.
* Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan thanh tra.
* Bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên.
* Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát hoạt động thanh tra.
* Xử lý vi phạm trong hoạt động thanh tra.
* Tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho hoạt động thanh tra.
3. Bảo đảm thi hành kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra: Phần này đề cập đến các biện pháp, quy trình nhằm đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của các kết quả thanh tra. Bao gồm:
* Quy định về việc ban hành kết luận thanh tra và quyết định xử lý.
* Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong việc đôn đốc, kiểm tra việc thi hành.
* Trường hợp không thi hành hoặc thi hành không đầy đủ, không đúng quy định.
* Các biện pháp cưỡng chế thi hành (nếu có).
Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần phải hiểu và trình bày được đầy đủ, chính xác các quy định pháp luật cụ thể tại các Điều 3, 4, 5 của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP liên quan đến ba nội dung trên. Do đây là câu hỏi tự luận mang tính trình bày kiến thức pháp luật, không có đáp án đúng/sai theo kiểu trắc nghiệm, nên phần "answer_iscorrect" sẽ để là null và giải thích rõ. Tuy nhiên, nếu câu hỏi này được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm với các lựa chọn A, B, C, D thì đáp án đúng sẽ là lựa chọn nào bao quát và chính xác nhất các nội dung được yêu cầu.
1. Nguyên tắc hoạt động thanh tra: Đây là những nguyên tắc cơ bản chi phối toàn bộ quá trình thanh tra, đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch, chính xác và kịp thời. Các nguyên tắc này thường bao gồm:
* Tuân thủ pháp luật.
* Khách quan, trung thực, công khai, minh bạch.
* Chính xác, kịp thời.
* Chỉ tiến hành thanh tra khi có căn cứ theo quy định của pháp luật.
* Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước ra quyết định thanh tra.
* Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra.
* Không làm cản trở hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.
* Bảo đảm tính chính danh, hợp pháp.
2. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong việc tổ chức, chỉ đạo hoạt động thanh tra: Phần này tập trung vào vai trò và nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan quản lý nhà nước trong việc xây dựng, duy trì và phát triển hệ thống thanh tra. Bao gồm:
* Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch thanh tra.
* Quyết định thanh tra.
* Thành lập, kiện toàn tổ chức bộ máy cơ quan thanh tra.
* Bổ nhiệm, miễn nhiệm thanh tra viên.
* Chỉ đạo, kiểm tra, giám sát hoạt động thanh tra.
* Xử lý vi phạm trong hoạt động thanh tra.
* Tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho hoạt động thanh tra.
3. Bảo đảm thi hành kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra: Phần này đề cập đến các biện pháp, quy trình nhằm đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của các kết quả thanh tra. Bao gồm:
* Quy định về việc ban hành kết luận thanh tra và quyết định xử lý.
* Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan quản lý nhà nước trong việc đôn đốc, kiểm tra việc thi hành.
* Trường hợp không thi hành hoặc thi hành không đầy đủ, không đúng quy định.
* Các biện pháp cưỡng chế thi hành (nếu có).
Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần phải hiểu và trình bày được đầy đủ, chính xác các quy định pháp luật cụ thể tại các Điều 3, 4, 5 của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP liên quan đến ba nội dung trên. Do đây là câu hỏi tự luận mang tính trình bày kiến thức pháp luật, không có đáp án đúng/sai theo kiểu trắc nghiệm, nên phần "answer_iscorrect" sẽ để là null và giải thích rõ. Tuy nhiên, nếu câu hỏi này được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm với các lựa chọn A, B, C, D thì đáp án đúng sẽ là lựa chọn nào bao quát và chính xác nhất các nội dung được yêu cầu.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày quy định về việc người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp giải quyết vụ việc tố cáo thuộc thẩm quyền của cơ quan, tổ chức cấp dưới trong trường hợp quá thời hạn quy định mà chưa được giải quyết. Điều này liên quan đến quy trình giải quyết tố cáo theo quy định của pháp luật Việt Nam, cụ thể là Điều 5 của Nghị định số 31/2019/NĐ-CP. Theo quy định này, nếu cơ quan, tổ chức cấp dưới không giải quyết vụ việc tố cáo trong thời hạn quy định, người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp có thẩm quyền sẽ thụ lý, xem xét và giải quyết vụ việc đó. Nội dung này nhằm đảm bảo việc giải quyết tố cáo được kịp thời, không bị trì hoãn, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tố cáo, cũng như nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực. Việc nắm vững quy định này rất quan trọng đối với cán bộ, công chức, viên chức và những người làm công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày hai nội dung chính theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2005, cụ thể là tại Điều 36 và Điều 38.
1. Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức (theo Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng 2005):
Điều 36 quy định về quy tắc ứng xử nhằm đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giữ gìn đạo đức, lối sống, tác phong, lối làm việc, có trách nhiệm nêu gương. Các quy tắc ứng xử bao gồm:
* Về đạo đức, lối sống: Cán bộ, công chức, viên chức phải cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không quan liêu, phiền hà, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân.
* Về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn: Phải tôn trọng, lắng nghe ý kiến của nhân dân; có ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, không lạm dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện, hoặc can thiệp vào các hành vi vi phạm pháp luật.
* Về thái độ, tác phong làm việc: Phải có thái độ nghiêm túc, đúng mực, tôn trọng người đối thoại; có tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng nghiệp; có ý thức bảo vệ tài sản nhà nước, tài sản nhân dân.
* Về tự giác tu dưỡng, rèn luyện: Phải không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức, lối sống; gương mẫu trong công việc và đời sống.
* Trong các mối quan hệ xã hội: Phải tôn trọng, bình đẳng, đúng mực và có văn hóa.
* Không được sách nhiễu, gây phiền hà cho người dân khi thi hành công vụ.
* Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
* Không được thành lập, tham gia quản lý, điều hành các doanh nghiệp tư nhân tại những lĩnh vực mà mình có trách nhiệm quản lý nhà nước.
2. Nghĩa vụ báo cáo và xử lý báo cáo về dấu hiệu tham nhũng (theo Điều 38 Luật Phòng chống tham nhũng 2005):
Điều 38 quy định rõ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức khi phát hiện hoặc nhận được tin báo về hành vi tham nhũng:
* Nghĩa vụ báo cáo: Cán bộ, công chức, viên chức khi phát hiện hoặc nhận được tin báo về hành vi tham nhũng phải kịp thời báo cáo bằng văn bản cho người có thẩm quyền.
* Người có thẩm quyền nhận báo cáo: Bao gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương nơi xảy ra hoặc có dấu hiệu tham nhũng; cơ quan thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm sát, xét xử hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
* Nội dung báo cáo: Phải mô tả rõ hành vi có dấu hiệu tham nhũng, thời gian, địa điểm xảy ra, người có liên quan và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có).
* Xử lý báo cáo: Người có thẩm quyền nhận được báo cáo về dấu hiệu tham nhũng có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, xác minh thông tin. Nếu có căn cứ cho rằng có hành vi tham nhũng thì phải chuyển ngay hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra, cơ quan kiểm sát hoặc cơ quan xét xử theo thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp không có căn cứ về hành vi tham nhũng thì phải thông báo bằng văn bản cho người đã báo cáo về kết quả xử lý.
* Bảo vệ người báo cáo: Pháp luật quy định về việc bảo vệ người báo cáo, người tố cáo về tham nhũng, không để họ bị đe dọa, trả thù, trù dập.
Để trả lời đầy đủ câu hỏi này, người học cần trình bày chi tiết cả hai phần, nêu rõ các quy định cụ thể trong từng điều luật được viện dẫn. Việc hiểu rõ các quy tắc ứng xử giúp cán bộ, công chức, viên chức thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và giữ gìn phẩm chất đạo đức. Đồng thời, nghĩa vụ báo cáo và xử lý dấu hiệu tham nhũng là một cơ chế quan trọng để phòng ngừa và phát hiện tham nhũng, bảo vệ lợi ích của nhà nước và nhân dân.
1. Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức (theo Điều 36 Luật Phòng chống tham nhũng 2005):
Điều 36 quy định về quy tắc ứng xử nhằm đảm bảo cán bộ, công chức, viên chức thực hiện đúng chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giữ gìn đạo đức, lối sống, tác phong, lối làm việc, có trách nhiệm nêu gương. Các quy tắc ứng xử bao gồm:
* Về đạo đức, lối sống: Cán bộ, công chức, viên chức phải cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; không quan liêu, phiền hà, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân.
* Về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn: Phải tôn trọng, lắng nghe ý kiến của nhân dân; có ý thức tổ chức kỷ luật, thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của pháp luật; thực hiện đúng nhiệm vụ, quyền hạn được giao, không lạm dụng chức vụ, quyền hạn để thực hiện, hoặc can thiệp vào các hành vi vi phạm pháp luật.
* Về thái độ, tác phong làm việc: Phải có thái độ nghiêm túc, đúng mực, tôn trọng người đối thoại; có tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng nghiệp; có ý thức bảo vệ tài sản nhà nước, tài sản nhân dân.
* Về tự giác tu dưỡng, rèn luyện: Phải không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, phẩm chất đạo đức, lối sống; gương mẫu trong công việc và đời sống.
* Trong các mối quan hệ xã hội: Phải tôn trọng, bình đẳng, đúng mực và có văn hóa.
* Không được sách nhiễu, gây phiền hà cho người dân khi thi hành công vụ.
* Không được lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vụ lợi.
* Không được thành lập, tham gia quản lý, điều hành các doanh nghiệp tư nhân tại những lĩnh vực mà mình có trách nhiệm quản lý nhà nước.
2. Nghĩa vụ báo cáo và xử lý báo cáo về dấu hiệu tham nhũng (theo Điều 38 Luật Phòng chống tham nhũng 2005):
Điều 38 quy định rõ nghĩa vụ của cán bộ, công chức, viên chức khi phát hiện hoặc nhận được tin báo về hành vi tham nhũng:
* Nghĩa vụ báo cáo: Cán bộ, công chức, viên chức khi phát hiện hoặc nhận được tin báo về hành vi tham nhũng phải kịp thời báo cáo bằng văn bản cho người có thẩm quyền.
* Người có thẩm quyền nhận báo cáo: Bao gồm người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương nơi xảy ra hoặc có dấu hiệu tham nhũng; cơ quan thanh tra, kiểm tra, điều tra, kiểm sát, xét xử hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật.
* Nội dung báo cáo: Phải mô tả rõ hành vi có dấu hiệu tham nhũng, thời gian, địa điểm xảy ra, người có liên quan và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có).
* Xử lý báo cáo: Người có thẩm quyền nhận được báo cáo về dấu hiệu tham nhũng có trách nhiệm xem xét, kiểm tra, xác minh thông tin. Nếu có căn cứ cho rằng có hành vi tham nhũng thì phải chuyển ngay hồ sơ vụ việc cho cơ quan điều tra, cơ quan kiểm sát hoặc cơ quan xét xử theo thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp không có căn cứ về hành vi tham nhũng thì phải thông báo bằng văn bản cho người đã báo cáo về kết quả xử lý.
* Bảo vệ người báo cáo: Pháp luật quy định về việc bảo vệ người báo cáo, người tố cáo về tham nhũng, không để họ bị đe dọa, trả thù, trù dập.
Để trả lời đầy đủ câu hỏi này, người học cần trình bày chi tiết cả hai phần, nêu rõ các quy định cụ thể trong từng điều luật được viện dẫn. Việc hiểu rõ các quy tắc ứng xử giúp cán bộ, công chức, viên chức thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ và giữ gìn phẩm chất đạo đức. Đồng thời, nghĩa vụ báo cáo và xử lý dấu hiệu tham nhũng là một cơ chế quan trọng để phòng ngừa và phát hiện tham nhũng, bảo vệ lợi ích của nhà nước và nhân dân.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về trách nhiệm của các chức danh: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cùng với chế độ thông tin, báo cáo tại bộ, ngành, địa phương. Nội dung này được quy định cụ thể tại Điều 32 và Điều 33 của Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày 17/6/2013. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định chi tiết về vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm của từng chức danh được nêu, cũng như cách thức tổ chức thông tin, báo cáo theo quy định pháp luật về phòng, chống tham nhũng. Cụ thể, Điều 32 quy định về trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ. Điều 33 quy định về trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và chế độ thông tin, báo cáo tại bộ, ngành, địa phương. Việc hiểu rõ từng khoản mục trong hai điều luật này là yếu tố quyết định để có câu trả lời đầy đủ và chính xác.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng, mục đích và nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 1, 2 và 4 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập. Để trả lời đầy đủ, người học cần nắm vững các khái niệm và quy định cụ thể được nêu trong các điều khoản này của Nghị định. Cụ thể:
* Phạm vi điều chỉnh (Điều 1): Nêu rõ Nghị định này quy định về những vấn đề gì, áp dụng cho ai và trong trường hợp nào. Nghị định 78/2013/NĐ-CP chủ yếu quy định về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và việc xử lý tài sản, thu nhập kê khai chưa đúng quy định pháp luật.
* Đối tượng áp dụng (Điều 2): Xác định rõ những cá nhân, cơ quan, tổ chức nào phải tuân thủ các quy định của Nghị định này. Đối tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân; người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; người giữ chức vụ trong các doanh nghiệp nhà nước; và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
* Mục đích kê khai tài sản, thu nhập (Điều 4): Giải thích lý do và ý nghĩa của việc kê khai tài sản, thu nhập. Mục đích chính là nhằm công khai, minh bạch tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn để phòng ngừa tham nhũng, suy thoái, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, cũng như tạo cơ sở để xem xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác.
* Nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập (Điều 4): Trình bày các quy tắc cơ bản cần tuân thủ trong quá trình kê khai. Các nguyên tắc này bao gồm: kê khai trung thực, đầy đủ, chính xác; kê khai theo mẫu quy định; kê khai khi có biến động về tài sản, thu nhập hoặc theo định kỳ; chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của bản kê khai; việc kê khai phải được công khai theo quy định của pháp luật.
Do đây là câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày theo văn bản pháp luật, nên không có một đáp án đúng duy nhất theo dạng trắc nghiệm (chọn A, B, C, D). Tuy nhiên, một câu trả lời được xem là đúng phải đảm bảo các nội dung cốt lõi của Điều 1, 2, 4 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP được trình bày đầy đủ, chính xác và mạch lạc. Do đó, `answer_iscorrect` được đặt là "null" và lý do được nêu rõ là vì đây là câu hỏi tự luận, cần có nội dung trình bày chi tiết.
* Phạm vi điều chỉnh (Điều 1): Nêu rõ Nghị định này quy định về những vấn đề gì, áp dụng cho ai và trong trường hợp nào. Nghị định 78/2013/NĐ-CP chủ yếu quy định về việc kê khai tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị và việc xử lý tài sản, thu nhập kê khai chưa đúng quy định pháp luật.
* Đối tượng áp dụng (Điều 2): Xác định rõ những cá nhân, cơ quan, tổ chức nào phải tuân thủ các quy định của Nghị định này. Đối tượng bao gồm cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong lực lượng vũ trang nhân dân, công an nhân dân; người ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân; người giữ chức vụ trong các doanh nghiệp nhà nước; và một số đối tượng khác theo quy định của pháp luật.
* Mục đích kê khai tài sản, thu nhập (Điều 4): Giải thích lý do và ý nghĩa của việc kê khai tài sản, thu nhập. Mục đích chính là nhằm công khai, minh bạch tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn để phòng ngừa tham nhũng, suy thoái, đảm bảo việc tuân thủ pháp luật, cũng như tạo cơ sở để xem xét, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác.
* Nguyên tắc kê khai tài sản, thu nhập (Điều 4): Trình bày các quy tắc cơ bản cần tuân thủ trong quá trình kê khai. Các nguyên tắc này bao gồm: kê khai trung thực, đầy đủ, chính xác; kê khai theo mẫu quy định; kê khai khi có biến động về tài sản, thu nhập hoặc theo định kỳ; chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của bản kê khai; việc kê khai phải được công khai theo quy định của pháp luật.
Do đây là câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày theo văn bản pháp luật, nên không có một đáp án đúng duy nhất theo dạng trắc nghiệm (chọn A, B, C, D). Tuy nhiên, một câu trả lời được xem là đúng phải đảm bảo các nội dung cốt lõi của Điều 1, 2, 4 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP được trình bày đầy đủ, chính xác và mạch lạc. Do đó, `answer_iscorrect` được đặt là "null" và lý do được nêu rõ là vì đây là câu hỏi tự luận, cần có nội dung trình bày chi tiết.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng