Anh (chị) trình bày nội dung: Nguyên tắc xác định thẩm quyền quy định tại Điều 12 Luật Tố cáo năm 2018?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung của Điều 12 Luật Tố cáo năm 2018, quy định về nguyên tắc xác định thẩm quyền giải quyết tố cáo. Để trả lời, cần liệt kê và giải thích các nguyên tắc được nêu trong điều luật này. Theo Điều 12 Luật Tố cáo năm 2018, nguyên tắc xác định thẩm quyền giải quyết tố cáo bao gồm:
1. **Thẩm quyền theo trình tự, thủ tục hành chính:** Việc xác định thẩm quyền dựa trên quy trình xử lý tố cáo đã được pháp luật quy định.
2. **Thẩm quyền theo vụ việc:** Có thể xác định thẩm quyền giải quyết tố cáo cho từng vụ việc cụ thể, tùy thuộc vào tính chất phức tạp hoặc yêu cầu đặc biệt.
3. **Thẩm quyền theo quy định của pháp luật:** Mọi quyết định về thẩm quyền phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
4. **Không làm cản trở việc thực hiện các quyền, lợi ích hợp pháp của công dân:** Quá trình xác định và thực hiện thẩm quyền không được xâm phạm hoặc cản trở các quyền và lợi ích hợp pháp của người dân.
5. **Đảm bảo hiệu quả, kịp thời, đúng pháp luật:** Thẩm quyền phải được xác định sao cho việc giải quyết tố cáo diễn ra hiệu quả, nhanh chóng và tuân thủ đúng quy định pháp luật.
6. **Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo có trách nhiệm xem xét, giải quyết kịp thời, đầy đủ, khách quan, đúng pháp luật và trong thời hạn quy định:** Nguyên tắc này nhấn mạnh trách nhiệm của chủ thể có thẩm quyền trong việc giải quyết tố cáo một cách công minh, hiệu quả và đúng quy định.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung ba điều luật quan trọng trong Luật Tố cáo năm 2018, cụ thể là Điều 22 (Hình thức tố cáo), Điều 23 (Tiếp nhận tố cáo) và Điều 24 (Xử lý ban đầu thông tin tố cáo). Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững và trình bày đầy đủ, chính xác các quy định được nêu trong từng điều luật.
- Điều 22. Hình thức tố cáo: Quy định về các hình thức mà cá nhân có thể thực hiện để tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. Điều này bao gồm việc tố cáo bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Khi tố cáo bằng lời nói, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải ghi lại nội dung tố cáo thành biên bản và yêu cầu người tố cáo ký xác nhận. Việc này đảm bảo tính minh bạch và chính xác của thông tin tố cáo.
- Điều 23. Tiếp nhận tố cáo: Mô tả quy trình và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận tố cáo. Cụ thể, khi nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải vào sổ, ghi đầy đủ thông tin cần thiết và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc tiếp nhận tố cáo, trừ trường hợp tố cáo được thực hiện bằng lời nói và người tố cáo không yêu cầu nhận thông báo.
- Điều 24. Xử lý ban đầu thông tin tố cáo: Quy định các bước xử lý ban đầu ngay sau khi tiếp nhận thông tin tố cáo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải xem xét, kiểm tra sơ bộ nội dung tố cáo và quyết định xử lý ban đầu. Các quyết định này có thể bao gồm việc thụ lý giải quyết tố cáo, yêu cầu cung cấp thêm thông tin hoặc từ chối thụ lý giải quyết tố cáo nếu thông tin không đủ điều kiện.
Một câu trả lời đầy đủ và chính xác sẽ cần liệt kê và giải thích rõ ràng từng điểm một của mỗi điều luật. Do đây là câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung quy định pháp luật, nên không có đáp án đúng theo kiểu trắc nghiệm (chọn A, B, C, D). Thay vào đó, một bài trình bày chi tiết, đầy đủ và chính xác các nội dung theo yêu cầu của 3 điều luật sẽ được xem là câu trả lời đúng.
- Điều 22. Hình thức tố cáo: Quy định về các hình thức mà cá nhân có thể thực hiện để tố cáo hành vi vi phạm pháp luật. Điều này bao gồm việc tố cáo bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Khi tố cáo bằng lời nói, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải ghi lại nội dung tố cáo thành biên bản và yêu cầu người tố cáo ký xác nhận. Việc này đảm bảo tính minh bạch và chính xác của thông tin tố cáo.
- Điều 23. Tiếp nhận tố cáo: Mô tả quy trình và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong việc tiếp nhận tố cáo. Cụ thể, khi nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải vào sổ, ghi đầy đủ thông tin cần thiết và thông báo bằng văn bản cho người tố cáo về việc tiếp nhận tố cáo, trừ trường hợp tố cáo được thực hiện bằng lời nói và người tố cáo không yêu cầu nhận thông báo.
- Điều 24. Xử lý ban đầu thông tin tố cáo: Quy định các bước xử lý ban đầu ngay sau khi tiếp nhận thông tin tố cáo. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền phải xem xét, kiểm tra sơ bộ nội dung tố cáo và quyết định xử lý ban đầu. Các quyết định này có thể bao gồm việc thụ lý giải quyết tố cáo, yêu cầu cung cấp thêm thông tin hoặc từ chối thụ lý giải quyết tố cáo nếu thông tin không đủ điều kiện.
Một câu trả lời đầy đủ và chính xác sẽ cần liệt kê và giải thích rõ ràng từng điểm một của mỗi điều luật. Do đây là câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung quy định pháp luật, nên không có đáp án đúng theo kiểu trắc nghiệm (chọn A, B, C, D). Thay vào đó, một bài trình bày chi tiết, đầy đủ và chính xác các nội dung theo yêu cầu của 3 điều luật sẽ được xem là câu trả lời đúng.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về 'Trụ sở tiếp công dân' theo quy định tại Điều 10 Luật Tiếp công dân năm 2013. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần hiểu rõ các quy định pháp luật về trụ sở tiếp công dân. Điều 10 của Luật Tiếp công dân năm 2013 quy định rõ về trụ sở tiếp công dân như sau:
1. Trụ sở tiếp công dân bao gồm:
* Trụ sở của cơ quan, đơn vị, tổ chức, bao gồm cả trụ sở của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp nhà nước.
* Nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức, người có thẩm quyền xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
* Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thể bố trí trụ sở tiếp công dân tại địa điểm khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu đối với trụ sở tiếp công dân:
* Phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc đi lại, tiếp cận của công dân.
* Phải bảo đảm đủ các điều kiện vật chất cần thiết như: phòng chờ, phòng tiếp, phương tiện, trang thiết bị phục vụ việc tiếp công dân (bàn, ghế, văn phòng phẩm, nước uống, hệ thống thông tin liên lạc, phương tiện phòng cháy chữa cháy...).
* Phải niêm yết công khai nội quy, quy chế tiếp công dân, lịch tiếp công dân và thông tin liên hệ của cơ quan, đơn vị.
* Phải đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn cho người tiếp công dân và công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị:
* Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm bố trí trụ sở tiếp công dân theo đúng quy định của pháp luật.
* Có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện hoạt động của trụ sở tiếp công dân.
* Phân công cán bộ, công chức, viên chức hoặc người có thẩm quyền để thực hiện việc tiếp công dân tại trụ sở.
4. Việc bố trí trụ sở tiếp công dân ở địa điểm khác:
* Trong trường hợp trụ sở chính của cơ quan, đơn vị, tổ chức không đáp ứng được các yêu cầu hoặc vì lý do khách quan khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thể đề nghị cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét, cho phép bố trí trụ sở tiếp công dân tại địa điểm khác phù hợp.
Nội dung cốt lõi của câu hỏi là việc xác định và mô tả các yếu tố cấu thành trụ sở tiếp công dân và các yêu cầu về điều kiện vật chất, bố trí, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan theo Điều 10 Luật Tiếp công dân 2013.
1. Trụ sở tiếp công dân bao gồm:
* Trụ sở của cơ quan, đơn vị, tổ chức, bao gồm cả trụ sở của các cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, doanh nghiệp nhà nước.
* Nơi làm việc của cán bộ, công chức, viên chức, người có thẩm quyền xử lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
* Trong trường hợp cần thiết, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thể bố trí trụ sở tiếp công dân tại địa điểm khác phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Yêu cầu đối với trụ sở tiếp công dân:
* Phải được bố trí ở nơi thuận tiện cho việc đi lại, tiếp cận của công dân.
* Phải bảo đảm đủ các điều kiện vật chất cần thiết như: phòng chờ, phòng tiếp, phương tiện, trang thiết bị phục vụ việc tiếp công dân (bàn, ghế, văn phòng phẩm, nước uống, hệ thống thông tin liên lạc, phương tiện phòng cháy chữa cháy...).
* Phải niêm yết công khai nội quy, quy chế tiếp công dân, lịch tiếp công dân và thông tin liên hệ của cơ quan, đơn vị.
* Phải đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn cho người tiếp công dân và công dân đến khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
3. Quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị:
* Cơ quan, tổ chức, đơn vị có trách nhiệm bố trí trụ sở tiếp công dân theo đúng quy định của pháp luật.
* Có trách nhiệm đảm bảo các điều kiện hoạt động của trụ sở tiếp công dân.
* Phân công cán bộ, công chức, viên chức hoặc người có thẩm quyền để thực hiện việc tiếp công dân tại trụ sở.
4. Việc bố trí trụ sở tiếp công dân ở địa điểm khác:
* Trong trường hợp trụ sở chính của cơ quan, đơn vị, tổ chức không đáp ứng được các yêu cầu hoặc vì lý do khách quan khác, cơ quan, tổ chức, đơn vị có thể đề nghị cơ quan quản lý cấp trên hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét, cho phép bố trí trụ sở tiếp công dân tại địa điểm khác phù hợp.
Nội dung cốt lõi của câu hỏi là việc xác định và mô tả các yếu tố cấu thành trụ sở tiếp công dân và các yêu cầu về điều kiện vật chất, bố trí, cũng như trách nhiệm của các cơ quan liên quan theo Điều 10 Luật Tiếp công dân 2013.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về việc công bố thông tin tiếp công dân theo quy định tại Điều 24 Luật Tiếp công dân năm 2013. Để trả lời câu hỏi này một cách đầy đủ, người học cần nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động tiếp công dân, đặc biệt là các nội dung cần công bố, thời điểm công bố và hình thức công bố. Cụ thể, Điều 24 Luật Tiếp công dân năm 2013 quy định về trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong việc công bố thông tin như sau:
1. Nội dung công bố thông tin: Bao gồm các thông tin sau:
- Lịch tiếp công dân của người có thẩm quyền tiếp công dân.
- Địa điểm tiếp công dân.
- Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người được ủy quyền tiếp công dân.
- Quy trình tiếp công dân.
- Các quy định liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Thông tin về đường dây nóng, địa chỉ email để tiếp nhận thông tin.
2. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế trong đó Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban chấp hành công đoàn các cấp, cơ quan lãnh đạo của các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cấp tỉnh, cấp huyện phải công bố thông tin về việc tiếp công dân.
- Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập được phân công hoặc ủy quyền thực hiện việc tiếp công dân.
- Cá nhân khác có trách nhiệm tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
3. Hình thức công bố thông tin:
- Niêm yết tại trụ sở cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Gửi văn bản thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
4. Thời điểm công bố thông tin:
- Lịch tiếp công dân của người có thẩm quyền phải được công bố định kỳ hàng tháng.
- Các thông tin khác phải được công bố kịp thời khi có sự thay đổi hoặc theo quy định của pháp luật.
Việc công bố thông tin đầy đủ và kịp thời giúp công dân biết được quyền và nghĩa vụ của mình khi thực hiện việc tiếp công dân, đồng thời tăng cường tính minh bạch, trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Nếu không có đáp án cụ thể được cung cấp trong yêu cầu, thì đáp án đúng sẽ phụ thuộc vào việc người học trình bày đầy đủ và chính xác các nội dung trên.
1. Nội dung công bố thông tin: Bao gồm các thông tin sau:
- Lịch tiếp công dân của người có thẩm quyền tiếp công dân.
- Địa điểm tiếp công dân.
- Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người đại diện cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc người được ủy quyền tiếp công dân.
- Quy trình tiếp công dân.
- Các quy định liên quan đến việc khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh.
- Thông tin về đường dây nóng, địa chỉ email để tiếp nhận thông tin.
2. Trách nhiệm công bố thông tin:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế trong đó Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, đơn vị sự nghiệp công lập, Ban chấp hành công đoàn các cấp, cơ quan lãnh đạo của các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương và cấp tỉnh, cấp huyện phải công bố thông tin về việc tiếp công dân.
- Cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, quân nhân chuyên nghiệp thuộc cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập được phân công hoặc ủy quyền thực hiện việc tiếp công dân.
- Cá nhân khác có trách nhiệm tiếp công dân theo quy định của pháp luật.
3. Hình thức công bố thông tin:
- Niêm yết tại trụ sở cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Đăng tải trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử hoặc phương tiện thông tin đại chúng khác.
- Gửi văn bản thông báo đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan.
4. Thời điểm công bố thông tin:
- Lịch tiếp công dân của người có thẩm quyền phải được công bố định kỳ hàng tháng.
- Các thông tin khác phải được công bố kịp thời khi có sự thay đổi hoặc theo quy định của pháp luật.
Việc công bố thông tin đầy đủ và kịp thời giúp công dân biết được quyền và nghĩa vụ của mình khi thực hiện việc tiếp công dân, đồng thời tăng cường tính minh bạch, trách nhiệm giải trình của các cơ quan, tổ chức, đơn vị. Nếu không có đáp án cụ thể được cung cấp trong yêu cầu, thì đáp án đúng sẽ phụ thuộc vào việc người học trình bày đầy đủ và chính xác các nội dung trên.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ và Thanh tra tỉnh theo quy định tại Điều 9 và Điều 12 của Nghị định số 86/2011/NĐ-CP. Để trả lời đúng, người học cần nắm vững và trình bày chi tiết các nội dung sau:
1. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ (Điều 9 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP):
- Thanh tra Bộ có 'Thanh tra Bộ' là cơ quan thanh tra thuộc Bộ.
- Thanh tra Bộ có 'Cơ quan Thanh tra' thuộc Bộ.
- Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ bao gồm:
- Chánh Thanh tra Bộ.
- Các Phó Chánh Thanh tra Bộ.
- Các Thanh tra viên và công chức, viên chức khác.
- Cơ cấu tổ chức cụ thể của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng quy định.
2. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh (Điều 12 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP):
- Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thanh tra tỉnh có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh bao gồm:
- Chánh Thanh tra tỉnh.
- Các Phó Chánh Thanh tra tỉnh.
- Các Thanh tra viên và công chức, viên chức khác.
- Việc thành lập, tổ chức, biên chế, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Thanh tra tỉnh tuân theo quy định của Chính phủ và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Lưu ý: Câu hỏi không cung cấp các lựa chọn đáp án, do đó không thể xác định 'answer_iscorrect'. Đây là câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày kiến thức theo quy định pháp luật.
1. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ (Điều 9 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP):
- Thanh tra Bộ có 'Thanh tra Bộ' là cơ quan thanh tra thuộc Bộ.
- Thanh tra Bộ có 'Cơ quan Thanh tra' thuộc Bộ.
- Cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ bao gồm:
- Chánh Thanh tra Bộ.
- Các Phó Chánh Thanh tra Bộ.
- Các Thanh tra viên và công chức, viên chức khác.
- Cơ cấu tổ chức cụ thể của Thanh tra Bộ do Bộ trưởng quy định.
2. Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh (Điều 12 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP):
- Thanh tra tỉnh là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thanh tra tỉnh có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh bao gồm:
- Chánh Thanh tra tỉnh.
- Các Phó Chánh Thanh tra tỉnh.
- Các Thanh tra viên và công chức, viên chức khác.
- Việc thành lập, tổ chức, biên chế, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Thanh tra tỉnh tuân theo quy định của Chính phủ và quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Lưu ý: Câu hỏi không cung cấp các lựa chọn đáp án, do đó không thể xác định 'answer_iscorrect'. Đây là câu hỏi tự luận yêu cầu trình bày kiến thức theo quy định pháp luật.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về hai quy định cụ thể trong Nghị định số 86/2011/NĐ-CP: "Niêm phong tài liệu" (theo Điều 36) và "Kiểm kê tài sản" (theo Điều 37). Để trả lời đúng, người học cần nắm vững và diễn đạt lại các quy định này một cách chi tiết và chính xác.
Phân tích chi tiết từng nội dung:
1. Niêm phong tài liệu (Điều 36): Quy định này thường liên quan đến việc bảo vệ tính nguyên vẹn của tài liệu, chứng cứ, hoặc thông tin quan trọng trong quá trình thanh tra. Các khía cạnh cần trình bày có thể bao gồm: mục đích của việc niêm phong (ngăn chặn sửa đổi, xóa bỏ, hay tiết lộ trái phép), đối tượng được niêm phong (tài liệu, hồ sơ, vật chứng thu giữ), quy trình niêm phong (niêm phong như thế nào, ai thực hiện, lập biên bản, niêm phong có chữ ký, niêm phong có dấu hiệu nhận biết riêng), và thời gian hiệu lực hoặc điều kiện được mở niêm phong.
2. Kiểm kê tài sản (Điều 37): Quy định này đề cập đến việc xác định, thống kê và đánh giá tài sản. Các điểm cần làm rõ có thể là: mục đích của việc kiểm kê (để nắm rõ tình hình tài sản, phát hiện sai sót, quản lý hiệu quả, hoặc phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ khác), đối tượng kiểm kê (tài sản cố định, tài sản lưu động, tài sản thuộc quyền quản lý của đơn vị được thanh tra), thời điểm và tần suất kiểm kê (theo định kỳ, đột xuất, khi có sự thay đổi lớn về tài sản), quy trình kiểm kê (thành lập hội đồng, lập biên bản kiểm kê, ghi chép số lượng, chủng loại, tình trạng, giá trị tài sản), và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình kiểm kê.
Đánh giá câu hỏi và trả lời đúng:
Câu hỏi này thuộc dạng câu hỏi tự luận, yêu cầu người học tái hiện kiến thức đã học. Để trả lời đúng, người học cần:
* Trình bày rõ ràng, đầy đủ và chính xác các nội dung quy định tại Điều 36 về niêm phong tài liệu.
* Trình bày rõ ràng, đầy đủ và chính xác các nội dung quy định tại Điều 37 về kiểm kê tài sản.
* Sử dụng ngôn ngữ pháp lý phù hợp, bám sát tinh thần của Nghị định.
* Cấu trúc câu trả lời logic, mạch lạc, phân tách rõ ràng hai nội dung.
Nếu có các đáp án được cung cấp dưới dạng lựa chọn, đáp án đúng sẽ là đáp án mô tả đầy đủ và chính xác nhất các quy định của Điều 36 và Điều 37 theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP. Nếu không có đáp án đi kèm hoặc yêu cầu là trình bày tự luận, thì việc trả lời đúng phụ thuộc hoàn toàn vào kiến thức và khả năng diễn đạt của người học. Trong trường hợp này, do không có đáp án được cung cấp, không thể xác định `answer_iscorrect` là số thứ tự của đáp án nào.
Phân tích chi tiết từng nội dung:
1. Niêm phong tài liệu (Điều 36): Quy định này thường liên quan đến việc bảo vệ tính nguyên vẹn của tài liệu, chứng cứ, hoặc thông tin quan trọng trong quá trình thanh tra. Các khía cạnh cần trình bày có thể bao gồm: mục đích của việc niêm phong (ngăn chặn sửa đổi, xóa bỏ, hay tiết lộ trái phép), đối tượng được niêm phong (tài liệu, hồ sơ, vật chứng thu giữ), quy trình niêm phong (niêm phong như thế nào, ai thực hiện, lập biên bản, niêm phong có chữ ký, niêm phong có dấu hiệu nhận biết riêng), và thời gian hiệu lực hoặc điều kiện được mở niêm phong.
2. Kiểm kê tài sản (Điều 37): Quy định này đề cập đến việc xác định, thống kê và đánh giá tài sản. Các điểm cần làm rõ có thể là: mục đích của việc kiểm kê (để nắm rõ tình hình tài sản, phát hiện sai sót, quản lý hiệu quả, hoặc phục vụ cho các hoạt động nghiệp vụ khác), đối tượng kiểm kê (tài sản cố định, tài sản lưu động, tài sản thuộc quyền quản lý của đơn vị được thanh tra), thời điểm và tần suất kiểm kê (theo định kỳ, đột xuất, khi có sự thay đổi lớn về tài sản), quy trình kiểm kê (thành lập hội đồng, lập biên bản kiểm kê, ghi chép số lượng, chủng loại, tình trạng, giá trị tài sản), và trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình kiểm kê.
Đánh giá câu hỏi và trả lời đúng:
Câu hỏi này thuộc dạng câu hỏi tự luận, yêu cầu người học tái hiện kiến thức đã học. Để trả lời đúng, người học cần:
* Trình bày rõ ràng, đầy đủ và chính xác các nội dung quy định tại Điều 36 về niêm phong tài liệu.
* Trình bày rõ ràng, đầy đủ và chính xác các nội dung quy định tại Điều 37 về kiểm kê tài sản.
* Sử dụng ngôn ngữ pháp lý phù hợp, bám sát tinh thần của Nghị định.
* Cấu trúc câu trả lời logic, mạch lạc, phân tách rõ ràng hai nội dung.
Nếu có các đáp án được cung cấp dưới dạng lựa chọn, đáp án đúng sẽ là đáp án mô tả đầy đủ và chính xác nhất các quy định của Điều 36 và Điều 37 theo Nghị định số 86/2011/NĐ-CP. Nếu không có đáp án đi kèm hoặc yêu cầu là trình bày tự luận, thì việc trả lời đúng phụ thuộc hoàn toàn vào kiến thức và khả năng diễn đạt của người học. Trong trường hợp này, do không có đáp án được cung cấp, không thể xác định `answer_iscorrect` là số thứ tự của đáp án nào.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng