Anh (chị) trình bày nội dung: Chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm để khởi tố vụ án hình sự theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Điều 44 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra về việc chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm để khởi tố vụ án hình sự. Theo đó, trong quá trình thanh tra, nếu cơ quan thanh tra phát hiện vụ việc có dấu hiệu tội phạm, cơ quan thanh tra có trách nhiệm chuyển toàn bộ hồ sơ vụ việc và kiến nghị cơ quan điều tra, Viện kiểm sát nhân dân có thẩm quyền xem xét, khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật. Hồ sơ chuyển giao bao gồm:
1. Biên bản thanh tra;
2. Các quyết định xử lý vụ việc của cơ quan thanh tra;
3. Các tài liệu, chứng cứ liên quan đến vụ việc đã được cơ quan thanh tra thu thập, xác minh;
4. Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự của cơ quan thanh tra.
Việc chuyển hồ sơ phải được thực hiện kịp thời, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác của thông tin, tài liệu để phục vụ cho công tác điều tra, truy tố, xét xử.
10 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung quy định về việc tổ chức tiếp công dân tại các cơ quan nhà nước cấp Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tại cấp xã, phường, thị trấn; cũng như cơ cấu tổ chức của Trụ sở tiếp công dân, dựa trên các điều 22, 25, và 26 của Nghị định số 75/2012/NĐ-CP. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định chi tiết về quy trình, thời gian, địa điểm, trách nhiệm của người tiếp dân, cũng như các yêu cầu về cơ sở vật chất và nhân sự tại các Trụ sở tiếp công dân. Cụ thể:
1. Việc tổ chức tiếp công dân ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Cần trình bày rõ về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, quy trình tiếp dân (cả đột xuất và định kỳ), thời gian tiếp dân, địa điểm tiếp dân, và các hồ sơ, tài liệu cần thiết.
2. Việc tiếp công dân ở xã, phường, thị trấn: Tập trung vào trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, quy trình tiếp dân tại cấp xã, đối tượng tiếp dân, và các quy định liên quan đến việc giải quyết khiếu nại, tố cáo ngay tại cơ sở.
3. Hướng dẫn về cơ cấu tổ chức của Trụ sở tiếp công dân: Cần mô tả cấu trúc, bộ phận cấu thành, chức năng, nhiệm vụ của Trụ sở tiếp công dân, bao gồm cả Trụ sở tiếp công dân ở Trung ương và ở địa phương (nếu có quy định cụ thể trong các điều khoản được trích dẫn).
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP là văn bản quy phạm pháp luật chi tiết thi hành Luật Khiếu nại năm 2011. Do đó, việc nắm rõ nội dung các điều khoản được nêu là vô cùng quan trọng để hiểu đúng quy định pháp luật về tiếp công dân.
1. Việc tổ chức tiếp công dân ở Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ: Cần trình bày rõ về thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, quy trình tiếp dân (cả đột xuất và định kỳ), thời gian tiếp dân, địa điểm tiếp dân, và các hồ sơ, tài liệu cần thiết.
2. Việc tiếp công dân ở xã, phường, thị trấn: Tập trung vào trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, quy trình tiếp dân tại cấp xã, đối tượng tiếp dân, và các quy định liên quan đến việc giải quyết khiếu nại, tố cáo ngay tại cơ sở.
3. Hướng dẫn về cơ cấu tổ chức của Trụ sở tiếp công dân: Cần mô tả cấu trúc, bộ phận cấu thành, chức năng, nhiệm vụ của Trụ sở tiếp công dân, bao gồm cả Trụ sở tiếp công dân ở Trung ương và ở địa phương (nếu có quy định cụ thể trong các điều khoản được trích dẫn).
Nghị định số 75/2012/NĐ-CP là văn bản quy phạm pháp luật chi tiết thi hành Luật Khiếu nại năm 2011. Do đó, việc nắm rõ nội dung các điều khoản được nêu là vô cùng quan trọng để hiểu đúng quy định pháp luật về tiếp công dân.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về các hoạt động trong quy trình giải quyết tố cáo, cụ thể là: làm việc trực tiếp với người bị tố cáo, yêu cầu cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng và xác minh thực tế theo quy định của Nghị định số 31/2019/NĐ-CP. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững và trình bày đầy đủ, chính xác các quy định pháp luật liên quan đến từng hoạt động được nêu. Cụ thể, phần 'Làm việc trực tiếp với người bị tố cáo' cần nêu rõ mục đích, trình tự, nội dung trao đổi, lập biên bản và quyền, nghĩa vụ của các bên. Phần 'Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu, bằng chứng' cần làm rõ thẩm quyền yêu cầu, phạm vi thông tin, tài liệu, bằng chứng, thời hạn cung cấp và các biện pháp xử lý nếu từ chối hoặc cung cấp không đầy đủ. Phần 'Xác minh thực tế theo quy định tại Điều 12, 13, 14 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP' cần mô tả chi tiết các phương pháp xác minh, trình tự thực hiện, việc ghi nhận kết quả xác minh và vai trò của các điều khoản cụ thể trong Nghị định này. Sự thiếu sót hoặc trình bày không đầy đủ, không chính xác một trong các nội dung trên sẽ dẫn đến việc câu trả lời không đạt yêu cầu.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về "Phạm vi điều chỉnh" và "Giải thích từ ngữ" theo quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2005. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần hiểu rõ hai khái niệm chính:
1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Luật Phòng chống tham nhũng 2005): Phần này xác định những đối tượng, hành vi, và lĩnh vực mà Luật Phòng chống tham nhũng 2005 áp dụng. Luật này quy định về các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, hành vi tham nhũng, các hành vi khác vi phạm quy định về phòng, chống tham nhũng, trách nhiệm của người có chức vụ, quyền hạn, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phòng, chống tham nhũng và xử lý người có hành vi tham nhũng, các hành vi khác vi phạm quy định về phòng, chống tham nhũng.
2. Giải thích từ ngữ (Điều 2 Luật Phòng chống tham nhũng 2005): Phần này làm rõ nghĩa của các thuật ngữ chuyên ngành được sử dụng trong Luật để đảm bảo sự thống nhất trong cách hiểu và áp dụng. Các từ ngữ cần giải thích bao gồm: tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan nhà nước, người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước, quan hệ tiền tệ, tài sản, quỹ, quản lý tài sản, quỹ, thu nhập, tài sản, quỹ theo quy định của pháp luật.
Người học cần trích dẫn hoặc diễn giải lại một cách chính xác nội dung của hai điều luật này, tập trung vào việc xác định rõ luật này áp dụng cho ai, cho vấn đề gì (phạm vi) và định nghĩa các khái niệm quan trọng trong luật (giải thích từ ngữ). Việc hiểu rõ các quy định này là nền tảng để nhận diện và phòng chống tham nhũng hiệu quả.
1. Phạm vi điều chỉnh (Điều 1 Luật Phòng chống tham nhũng 2005): Phần này xác định những đối tượng, hành vi, và lĩnh vực mà Luật Phòng chống tham nhũng 2005 áp dụng. Luật này quy định về các biện pháp phòng ngừa tham nhũng, hành vi tham nhũng, các hành vi khác vi phạm quy định về phòng, chống tham nhũng, trách nhiệm của người có chức vụ, quyền hạn, cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong phòng, chống tham nhũng và xử lý người có hành vi tham nhũng, các hành vi khác vi phạm quy định về phòng, chống tham nhũng.
2. Giải thích từ ngữ (Điều 2 Luật Phòng chống tham nhũng 2005): Phần này làm rõ nghĩa của các thuật ngữ chuyên ngành được sử dụng trong Luật để đảm bảo sự thống nhất trong cách hiểu và áp dụng. Các từ ngữ cần giải thích bao gồm: tham nhũng, người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan nhà nước, người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước, quan hệ tiền tệ, tài sản, quỹ, quản lý tài sản, quỹ, thu nhập, tài sản, quỹ theo quy định của pháp luật.
Người học cần trích dẫn hoặc diễn giải lại một cách chính xác nội dung của hai điều luật này, tập trung vào việc xác định rõ luật này áp dụng cho ai, cho vấn đề gì (phạm vi) và định nghĩa các khái niệm quan trọng trong luật (giải thích từ ngữ). Việc hiểu rõ các quy định này là nền tảng để nhận diện và phòng chống tham nhũng hiệu quả.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày về vai trò và trách nhiệm của doanh nghiệp, hiệp hội ngành nghề theo quy định tại Điều 87 của Luật Phòng chống tham nhũng năm 2005. Để trả lời câu hỏi này, cần tập trung vào hai đối tượng chính:
1. Doanh nghiệp: Theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng 2005, doanh nghiệp có các trách nhiệm sau:
* Xây dựng và thực hiện quy tắc đạo đức kinh doanh, quy tắc ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp.
* Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
* Công khai, minh bạch trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tài chính.
* Thực hiện các quy định về phòng, chống rửa tiền và các hành vi tài chính bất hợp pháp khác.
* Hợp tác với các cơ quan có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng.
* Thực hiện các quy định về trách nhiệm giải trình và báo cáo theo yêu cầu của pháp luật.
2. Hiệp hội ngành nghề: Hiệp hội ngành nghề có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực hoạt động của mình. Các trách nhiệm bao gồm:
* Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động, quy tắc đạo đức nghề nghiệp cho các hội viên.
* Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng cho các doanh nghiệp, cá nhân là thành viên.
* Giám sát việc tuân thủ pháp luật và quy tắc đạo đức nghề nghiệp của các hội viên.
* Kiến nghị các biện pháp phòng, chống tham nhũng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng cho các hội viên.
* Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc điều tra, xử lý các hành vi tham nhũng liên quan đến ngành nghề.
Luật Phòng chống tham nhũng 2005, đặc biệt là Điều 87, nhằm huy động sự tham gia tích cực của khu vực kinh tế tư nhân và các tổ chức xã hội nghề nghiệp vào công cuộc phòng chống tham nhũng, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, công bằng và minh bạch.
1. Doanh nghiệp: Theo quy định của Luật Phòng chống tham nhũng 2005, doanh nghiệp có các trách nhiệm sau:
* Xây dựng và thực hiện quy tắc đạo đức kinh doanh, quy tắc ứng xử trong nội bộ doanh nghiệp.
* Thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng trong hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong giao dịch với các cơ quan, tổ chức, cá nhân.
* Công khai, minh bạch trong hoạt động sản xuất, kinh doanh và tài chính.
* Thực hiện các quy định về phòng, chống rửa tiền và các hành vi tài chính bất hợp pháp khác.
* Hợp tác với các cơ quan có thẩm quyền trong công tác phòng, chống tham nhũng.
* Thực hiện các quy định về trách nhiệm giải trình và báo cáo theo yêu cầu của pháp luật.
2. Hiệp hội ngành nghề: Hiệp hội ngành nghề có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phòng chống tham nhũng trong lĩnh vực hoạt động của mình. Các trách nhiệm bao gồm:
* Xây dựng và ban hành quy chế hoạt động, quy tắc đạo đức nghề nghiệp cho các hội viên.
* Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng cho các doanh nghiệp, cá nhân là thành viên.
* Giám sát việc tuân thủ pháp luật và quy tắc đạo đức nghề nghiệp của các hội viên.
* Kiến nghị các biện pháp phòng, chống tham nhũng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
* Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về phòng, chống tham nhũng cho các hội viên.
* Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc điều tra, xử lý các hành vi tham nhũng liên quan đến ngành nghề.
Luật Phòng chống tham nhũng 2005, đặc biệt là Điều 87, nhằm huy động sự tham gia tích cực của khu vực kinh tế tư nhân và các tổ chức xã hội nghề nghiệp vào công cuộc phòng chống tham nhũng, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh lành mạnh, công bằng và minh bạch.
Lời giải:
Câu hỏi yêu cầu trình bày nội dung về "Quyết định xác minh tài sản, thu nhập" theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 về minh bạch tài sản, thu nhập. Để trả lời đúng câu hỏi này, người học cần nắm vững các quy định chi tiết của Điều 17, bao gồm: đối tượng có thẩm quyền ra quyết định xác minh, căn cứ để ra quyết định, nội dung của quyết định (gồm những thông tin gì), trình tự, thủ tục ban hành quyết định, cũng như các trường hợp cụ thể cần xác minh tài sản, thu nhập. Điều 17 của Nghị định 78/2013/NĐ-CP quy định về "Quyết định xác minh tài sản, thu nhập" như sau:
1. Thẩm quyền ra quyết định: Người đứng đầu cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập.
2. Căn cứ ra quyết định: Quyết định xác minh tài sản, thu nhập được ban hành khi có một trong các căn cứ sau:
* Có tố cáo về hành vi kê khai tài sản, thu nhập không trung thực.
* Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về minh bạch tài sản, thu nhập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
* Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung của quyết định: Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải ghi rõ:
* Tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được xác minh.
* Lý do và căn cứ xác minh.
* Nội dung xác minh (tài sản, thu nhập cụ thể cần làm rõ).
* Thời hạn xác minh.
* Thành phần đoàn xác minh.
* Trách nhiệm thi hành.
4. Thông báo quyết định: Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Để trả lời đầy đủ và chính xác, người học cần trình bày rõ ràng từng nội dung trên, có thể minh họa bằng các ví dụ hoặc diễn giải thêm về tầm quan trọng của việc xác minh tài sản, thu nhập để đảm bảo tính minh bạch và phòng chống tham nhũng.
1. Thẩm quyền ra quyết định: Người đứng đầu cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập.
2. Căn cứ ra quyết định: Quyết định xác minh tài sản, thu nhập được ban hành khi có một trong các căn cứ sau:
* Có tố cáo về hành vi kê khai tài sản, thu nhập không trung thực.
* Phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về minh bạch tài sản, thu nhập trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
* Theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
3. Nội dung của quyết định: Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải ghi rõ:
* Tên, chức vụ, đơn vị công tác của người được xác minh.
* Lý do và căn cứ xác minh.
* Nội dung xác minh (tài sản, thu nhập cụ thể cần làm rõ).
* Thời hạn xác minh.
* Thành phần đoàn xác minh.
* Trách nhiệm thi hành.
4. Thông báo quyết định: Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ký.
Để trả lời đầy đủ và chính xác, người học cần trình bày rõ ràng từng nội dung trên, có thể minh họa bằng các ví dụ hoặc diễn giải thêm về tầm quan trọng của việc xác minh tài sản, thu nhập để đảm bảo tính minh bạch và phòng chống tham nhũng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

CEO.29: Bộ Tài Liệu Hệ Thống Quản Trị Doanh Nghiệp
628 tài liệu440 lượt tải

CEO.28: Bộ 100+ Tài Liệu Hướng Dẫn Xây Dựng Hệ Thống Thang, Bảng Lương
109 tài liệu762 lượt tải

CEO.27: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Quản Lý Doanh Nghiệp Thời Đại 4.0
272 tài liệu981 lượt tải

CEO.26: Bộ Tài Liệu Dành Cho StartUp - Khởi Nghiệp Thời Đại 4.0
289 tài liệu690 lượt tải

CEO.25: Bộ Tài Liệu Ứng Dụng Công Nghệ Thông Tin và Thương Mại Điện Tử Trong Kinh Doanh
240 tài liệu1031 lượt tải

CEO.24: Bộ 240+ Tài Liệu Quản Trị Rủi Ro Doanh Nghiệp
249 tài liệu581 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng