Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Vật Lí - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 01 - Đề Số 02
Câu 1
Một khối chất đang nhận nhiệt lượng nhưng nhiệt độ của nó không thay đổi. Kết luận nào sau đây là đúng?
A.Khối chất đó đang tỏa nhiệt.
B.Chất đó là chất rắn.
C.Khối chất đó đang chuyển thể.
D.Chất đó là chất lỏng.
Câu 3
Một nhà máy thép mỗi lần luyện được 20 tấn thép. Cho nhiệt nóng chảy riêng của thép là 2,77.105 J/kg. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy thép trong mỗi lần luyện của nhà máy ở nhiệt độ nóng chảy.
A.5,54.109 kJ.
B.5,54.109 J.
C.5,54.106 J.
D.5,54 kJ.
Câu 4
Để xác định nhiệt dung riêng của nước, bạn Nghĩa đã đổ 113,83 g nước vào trong bình nhiệt lượng kế và dùng nhiệt kế đo được nhiệt độ ban đầu của bình và nước là 27,8°C. Tiếp theo, Nghĩa dùng một nguồn điện không đổi đặt vào hai đầu dây nung của bình nhiệt lượng kế một hiệu điện thế 13,11 V để đun nóng nước thì cường độ dòng điện chạy qua dây nung bằng 1,73 A. Sau khoảng thời gian 70,85 s đun nước, Nghĩa đo được nhiệt độ của bình và nước là 31,2°C. Nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường, bỏ qua nhiệt lượng mà bình nhiệt lượng kế thu vào thì giá trị nhiệt dung riêng của nước mà Nghĩa đo được có giá trị bằng
A.4180 \(\dfrac{J}{kgK}\)
B.4714 \(\dfrac{J}{kgK}\)
C.4199 \(\dfrac{J}{kgK}\)
D.4152 \(\dfrac{J}{kgK}\)
Câu 5
Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng của vật không phải do thực hiện công?
A.Cọ xát hai vật vào nhau.
B.Đóng đinh bằng búa.
C.Đun nước bằng ấm điện.
D.Mài dao trên đá mài.
Câu 6
Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích 15 lít đang ở áp suất 1 atm thì được nén đẳng nhiệt cho đến khi áp suất bằng 3 atm. Thể tích khí sau khi nén là
A.45 lít.
B.5 lít.
C.9 lít.
D.3 lít.
Câu 8
Một căn phòng có dung tích 100 m3 không khí ở nhiệt độ 10 oC và áp suất 1 atm. Khi nhiệt độ trong phòng đó tăng đến 30oC thì khối lượng không khí đã thoát ra ngoài bằng bao nhiêu kg? Biết áp suất khí quyển không thay đổi, khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn (nhiệt độ 0 oC và áp suất 1 atm) bằng 1,29 kg/m3.
A.8,5 kg.
B.4,5 kg.
C.1,2 kg.
D.12,2 kg.
Câu 9
Chọn phát biểu đúng. Sóng điện từ
A.là sóng dọc hoặc sóng ngang.
B.không truyền được trong chân không.
C.có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương.
D.là điện từ trường lan truyền trong không gian.
Câu 10
Một khung dây dẫn kín hình chữ nhật MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường \(\overrightarrow{B}\) vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Trong khung dây có dòng điện chạy theo chiều MNPQM. Lực từ tác dụng lên cạnh MN cùng hướng với
A.vectơ \(\overrightarrow{PQ}\).
B.vectơ \(\overrightarrow{NP}\).
C.vectơ \(\overrightarrow{QM}\).
D.vectơ \(\overrightarrow{NM}\).
Câu 11
Từ thông \(\Phi \) qua khung dây kín biến đổi theo thời gian được biểu diễn như đồ thị hình bên. Trong khoảng thời gian nào sau đây trong khung có dòng điện cảm ứng với cường độ không đổi?
A.từ 0 đến t2.
B.từ t1 đến t2.
C.từ t2 đến t4.
D.từ 0 đến t1.
Câu 12
Hình nào sau đây biểu diễn đúng hướng của vectơ cảm ứng từ tại các điểm M và N trong từ trường của dây dẫn thẳng dài, biết M, N nằm đối xứng nhau qua dây dẫn?
A.Hình 4.
B.Hình 2.
C.Hình 3.
D.Hình 1.
Câu 13
Hình nào sau đây biểu diễn đúng chiều của dòng điện cảm ứng \({{i}_{c}}\) trong vòng dây dẫn khi cho nam châm rơi tự do đi qua tâm của vòng dây đặt trên bàn?
A.Hình 3.
B.Hình 1.
C.Hình 4.
D.Hình 2.
Câu 14
Máy đo sâu dò cá là một thiết bị chuyên dùng được dùng để đo sâu, xác định địa hình đáy biển, dò tìm các đàn cá trong nước,… Máy đo sâu dò cá được dùng phổ biến trong các nghề khai thác hải sản như: lưới chụp, lưới vây, lưới rê, câu,…. Máy đo sâu dò cá này phát ra …
A.tia X.
B.tia gamma.
C.sóng ánh sáng.
D.sóng siêu âm.
Câu 15
Năng lượng liên kết của \({}_{10}^{20}Ne\) và 160,64 MeV. Năng lượng liên kết riêng của \({}_{10}^{20}Ne\) là
A.8,032 MeV/nucleon.
B.16,064 MeV/nucleon.
C.5,535 MeV/nucleon.
D.160,64 MeV/nucleon.
Câu 16
Trong các hạt nhân \({}_{82}^{206}Pb\); \({}_{88}^{226}Ra\); \({}_{84}^{210}Po\); \({}_{92}^{238}U\)hạt nhân nào có nhiều proton nhất?
A.\({}_{92}^{238}U\).
B.\({}_{88}^{226}Ra\) .
C.\({}_{84}^{210}Po\).
D.\({}_{82}^{206}Pb\).
Câu 18
Chất phóng xạ chứa đồng vị \(_{11}^{24}Na\)được sử dụng làm chất đánh dấu điện giải có chu kì bán rã là 15,00 giờ. Một bệnh nhân được tiêm 5,00 ml dược chất chứa \(_{11}^{24}Na\) với nồng độ 1,002.10-3 mol/l. Biết \({{N}_{A}}=6,{{02.10}^{23}}\)mol-1. Độ phóng xạ của liều dược chất tại thời điểm tiêm là
A.3,87.1019 Bq.
B.3,87.1013 Bq.
C.1,61.1012 Bq.
D.1,61.1019 Bq.
Câu 19
Một hỗn hợp gồm nước và nước đá có nhiệt độ 0°C và có khối lượng 459 g được đun nóng bằng một ấm đun có công suất điện không thay đổi. Khảo sát sự thay đổi nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá theo nhiệt lượng mà ấm đun cung cấp, người ta thu được đồ thị như hình bên. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá ở 0°C là 3,34.105 J/kg. Bỏ qua sự mất mát nhiệt ra môi trường.
a) Khối lượng nước đá trong hỗn hợp ban đầu bằng 399,4 g.
b) Từ thời điểm bắt đầu đun đến khi nước đá tan hết, ấm đun đã cung cấp một nhiệt lượng bằng 100 kJ.
c) Nhiệt lượng mà ấm đun cung cấp cho hỗn hợp trên đoạn đồ thị AB bằng 80 kJ và nhiệt dung riêng của nước trong ấm xấp xỉ bằng 4190 J/kg.K
d) Từ thời điểm bắt đầu đun đến khi hỗn hợp có nhiệt độ 35 oC, ấm đun đã cung cấp một nhiệt lượng bằng 85 kJ.
Câu 20
Một khối khí lí tưởng thực hiện các quá trình biến đổi trạng thái (1) à (2) à (3) được mô tả trong hình bên. Biết ở trạng thái (1), khí có nhiệt độ T1 = 300 K, áp suất p1 = 2 atm và thể tích V1 = 6 lít; ở trạng thái (2), khí có áp suất p2 = 4 atm; ở trạng thái (3), khí có thể tích V3 = 12 lít.
a) Quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình đẳng tích.
b) Quá trình biến đổi từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là quá trình đẳng áp.
c) Thể tích khí ở trạng thái (2) là 3 lít.
d) Nhiệt độ tuyệt đối khí ở trạng thái (3) gấp 3 lần nhiệt độ tuyệt đối khí ở trạng thái (1).
Câu 21
Một khung dây hình vuông có 150 vòng dây được đưa vào vùng không gian có từ trường đều với cảm ứng từ 0,30 T sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng của khung dây như hình vẽ bên. Biết mỗi cạnh của khung dây có độ dài 2,0 cm và khung dây được dịch chuyển với tốc độ không đổi bằng 0,50 m/s.
a) Thời gian cần thiết để khung dây nằm hoàn toàn trong vùng từ trường kể từ khi bắt đầu được dịch chuyển là 0,04 s.
b) Từ thông qua khung dây khi toàn bộ khung dây nằm trong vùng từ trường là 18 mWb.
c) Trong quá trình khung dây dịch chuyển vào trong vùng từ trường, suất điện động xuất hiện trong khung dây không đổi và bằng 1,80 V.
d) Đồ thị mô tả sự thay đổi của suất điện động cảm ứng theo thời gian kể từ khi khung dây bắt đầu di chuyển vào vùng từ trường như hình 1.
Câu 22
Bom hydrogen (bom H) là một loại vũ khí hạt nhân có sức tàn phá lớn hơn bom nguyên tử (bom A) rất nhiều lần, dù hiện nay cả bom hydrogen và bom nguyên tử đều không được sử dụng trong các cuộc chiến tranh. Sở dĩ bom hydrogen có sức tàn phá lớn như vậy là do nó là sự kết hợp của phản ứng phân hạch của \({}_{92}^{235}U\) (giai đoạn 1) để tạo ra môi trường có nhiệt độ rất cao, cung cấp động năng cho các hạt tham gia phản ứng nhiệt hạch (giai đoạn 2) theo phương trình phản ứng: \({}_{1}^{2}H+{}_{1}^{3}H\to {}_{2}^{4}He+{}_{0}^{1}n+17,6\text{ }MeV\).Giả sử năng lượng toả ra từ quá trình phân hạch còn lại sau khi tạo phản ứng nhiệt hạch là 2,8.1010 J và khối lượng \({}_{2}^{4}He\) được tạo thành từ một vụ nổ bom hydrogen trong thí nghiệm vũ khí hạt nhân là 200 g.
Cho số Avogadro là \({{N}_{A}}=6,{{022.10}^{23}}mo{{l}^{-1}}\). Biết \(1\text{ }eV=1,{{6.10}^{-19}}J\).a) Phản ứng nhiệt hạch hiện nay chưa kiểm soát được.
b) Số hạt \({}_{2}^{4}He\) được tạo thành là \(3,{{011.10}^{52}}\).
c) Tổng năng lượng tỏa ra của của các phản ứng nhiệt hạch là 8,48.1013 J.
d) Biết rằng năng lượng toả ra khi một tấn thuốc nổ TNT cháy hoàn toàn là 4,2.109 J. Sức tàn phá của quả bom này tương đương với khoảng 106667 tấn thuốc nổ TNT.
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 0đ | 00:08 |