Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 07 - Đề Số 01
Câu 1
Trong quá trình biến đổi trạng thái của một khối khí xác định mà hệ không sinh công hay nhận công. Hiện tượng này xảy ra trong quá trình nào?
A.Quá trình đẳng áp.
B.Quá trình đẳng tích.
C.Quá trình đẳng nhiệt.
D.Quá trình đẳng tích và đằng áp.
Câu 2
Ngày xưa để tạo ra lửa, người xưa thường dùng hai vật liệu khô, thường là gỗ, để tạo ma sát mạnh, làm nóng lên đến mức làm cháy các mẫu gỗ nhỏ tạo thành các tàn lửa. Có hai kỹ thuật chính:
- Dùi xoay tay (hand drill): Dùng một que gỗ cứng xoay nhanh trong một lỗ trên miếng gỗ mềm hơn.
- Cách thứ hai dùng cung khoan lửa (bow drill): Dùng một cây cung nhỏ buộc dây cung quanh que gỗ, rồi kéo qua lại để que xoay nhanh và ổn định hơn.
Sau khi có tàn lửa, họ thổi nhẹ vào bùi nhùi (cỏ khô, vỏ cây, mùn cưa) để nhóm thành lửa thật. Cách tạo ra lửa bằng cách này là quá trình
A.thực hiện công làm biến đổi nội năng và phát ra điện năng.
B.thực hiện công làm toả nhiệt và biến đổi nội năng.
C.truyền nhiệt làm sinh công và biến đổi nội năng.
D.truyền nhiệt và thực hiện công để biến đổi nội năng.
Câu 4
Một động cơ nhiệt hoạt động giữa hai nguồn nhiệt. Nhiệt độ của nguồn nóng là 227 oC; nhiệt độ của nguồn lạnh là 27 oC. Trong mỗi chu trình, động cơ nhận từ nguồn nóng một nhiệt lượng Q1 = 1200J.
Công cơ học mà hệ sinh ra trong động cơ nhiệt ứng với hiệu suất cực đại là bao nhiêu?
A.480 J.
B.720 J.
C.142,8 J.
D.1057,2 J.
Câu 5
Một bình kín chứa khí lý tưởng có thể thay đổi thể tích, chứa 4 mol khí ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 3 atm. Nếu tăng nhiệt độ của khí lên thêm 150 oC trong khi giữ áp suất không đổi. Thể tích của khối khí sẽ thay đổi như thế nào trong quá trình này?
A.Tăng 1,5 lần.
B.Giảm 1,5 lần.
C.Tăng 6,6 lần.
D.Giảm 6,6 lần.
Câu 6
Một vật dao động điều hoà theo phương trình \(x=A.\text{cos}\left( \omega t+\dfrac{\pi }{6} \right)\) (cm,s). Vận tốc của vật này biến thiên điều hoà, pha ban đầu của vận tốc là
A.\(\dfrac{\pi }{6}\) (rad).
B.-\(\dfrac{\pi }{6}\) (rad).
C.- \(\dfrac{\pi }{3}\) (rad).
D.\(\dfrac{2\pi }{3}\) (rad).
Câu 7
Trong hạt nhân, các nuclon gồm các hạt proton và neutron hút nhau bằng lực tương tác
A.điện từ.
B.hấp dẫn.
C.hạt nhân.
D.đàn hồi.
Câu 8
Một dây dẫn dài vô hạn mang dòng điện có cường độ 2 A nằm trên mặt bàn nằm ngang. Tại một điểm M trên mặt bàn cách dây dẫn 30 cm có đặt một điện tích điểm \(q=0,5~mC\) khối lượng 0,2 mg. Khi đó hợp lực tác dụng lên điện tích có độ lớn và hướng như thế nào?
A.Hợp lực tác dụng lên điện tích bằng \(\vec{0}\).
B.0,3 N và hướng về phía dây dẫn.
C.0,3 N và hướng ra xa dây dẫn.
D.0,3 N và hướng song song với dây dẫn.
Câu 9
Tia alpha, tia beta, tia X và tia gamma. Tia có bản chất không phải tia phóng xạ là
A.tia beta.
B.tia X.
C.tia alpha.
D.tia gamma.
Câu 10
Một khối chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân mẹ. Chu kỳ bán rã được định nghĩa là khoảng thời gian để khối chất phóng xạ phân rã còn lại
A.0 hạt nhân mẹ.
B.N0/4 hạt nhân mẹ.
C.N0/2 hạt nhân mẹ.
D.N0/8 hạt nhân mẹ.
Câu 11
Một sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m/s. Khi sóng điện từ này lan truyền vào nước thì tốc độ truyền trong nước là
A.4.108 m/s.
B.2,25.108 m/s.
C.3.108 m/s.
D.0,75.108 m/s.
Câu 12
Một khung dây dẫn cứng hình chữ nhật có diện tích S = 200 cm2, ban đầu ở vị trí song song với các đường sức của một từ trường đều có B = 0,01 T. Khung quay đều trong thời gian 4 s đến vị trí vuông góc với các đường sức từ. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trung bình trong khung có giá trị nào sau đây?
A.0,5.10-5 V.
B.5.10-5 V.
C.0,25.10-5 V.
D.2,5.10-5 V.
Câu 13
Một thanh nhôm 0,1 kg ở 150°C được thả vào một cốc chứa 0,2 kg nước ở 30°C. Cốc làm bằng thủy tinh có khối lượng 0,05 kg, nhiệt dung riêng của thủy tinh là 800 J/kg.K. Biết nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước 4200 J/kg.K. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là
A.39 oC.
B.43 oC.
C.33 oC.
D.41 oC.
Câu 14
I-ốt có nguyên tử khối là 126,9 amu. Nhiệt hoá hơi riêng của i-ốt là 62,4 kJ/mol. Giá trị này bằng bao nhiêu kJ/kg?
A.190 kJ/kg.
B.10365 J/kg.
C.246 kJ/kg.
D.62,4 kJ/kg.
Câu 15
Cho phản ứng hạt nhân \({}_{7}^{14}N+{}_{2}^{4}He\to {}_{8}^{17}O+X~\). Hạt nhân X trong phản ứng này là hạt nhân
A.proton.
B.neutron.
C.deuterium.
D.tritium.
Câu 16
Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 5 giờ. Ban đầu, số lượng hạt nhân của chất này là N0 = 1020 hạt nhân. Số hạt nhân còn lại sau 10 giờ là
A.62,5.1018 hạt.
B.2,5.1019 hạt.
C.1,25.1019 hạt.
D.5.1018 hạt.
Câu 17
Một vòng dây tròn bán kính R, mang dòng điện I. Độ lớn cảm ứng từ tại tâm vòng dây được tính theo công thức
A.\({{2.10}^{-7}}.\dfrac{I}{R}\).
B.\({{2.10}^{-7}}.\dfrac{R}{I}\).
C.\(2\pi {{.10}^{-7}}.\dfrac{R}{I}\).
D.\(2\pi {{.10}^{-7}}.\dfrac{I}{R}\).
Câu 18
Cho biết đồng vị phóng xạ 226Ra phân rã alpha với chu kỳ bán rã là 1600 năm. Giả sử ban đầu hạt nhân 226Ra đứng yên sau đó rân rã alpha và biến đổi thành hạt nhân 222Rn. Biết khối lượng của 226Ra là khoảng 226,0254 amu, khối lượng của 222Rn là khoảng 222,0176 amu và khối lượng của hạt alpha (4He) là khoảng 4,0026 amu. Động năng hạt alpha sau phân rã là
A.4,76 MeV.
B.4,25 MeV.
C.1,38 MeV.
D.2,56 MeV.
Câu 19
Trong động cơ diesel của một xe bán tải loại Ranger raptor 4 xi lanh. Mỗi xi lanh có thể tích 0,875 lít. Trong động cơ diesel không có sự trộn sẵn giữa dầu diesel và không khí trước khi nén như trong động cơ xăng. Thay vào đó, quá trình diễn ra như sau:
- Ở kỳ thứ nhất, không khí tự nhiên được hút vào động cơ ở nhiệt độ 27 oC và áp suất 1 atm.
- Trong kỳ thứ hai, không khí trong xi lanh bị nén lại với tỉ số nén của thể tích là 14:1 và áp suất lên tới 45 atm, làm nhiệt độ trong buồng đốt tăng lên.
- Sau khi nén xong, ở kỳ thứ 3 nhiên liệu diesel được phun trực tiếp vào buồng đốt thông qua kim phun.
- Dưới áp suất và nhiệt độ cao, nhiên liệu tự bốc cháy mà không cần tia lửa điện.
Biết hiệu suất của động cơ diesel là 45%. Biết rằng năng lượng sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là 35 MJ. Bỏ qua các quá trình trao đổi nhiệt với môi trường và với động cơ.
a. Trong động cơ diesel các bu-gi đánh lửa sẽ đốt cháy dầu diesel để sinh công.
b. Nhiệt độ trong buồng đốt ngay khi dầu diesel được phun vào là 691,3 oC.
c. Công của động cơ sinh ra khi đốt cháy 1 lít dầu diesel là 15,75 MJ .
d. Biết xe có khối lượng 2,4 tấn, lực phát động của động cơ là 12400N, lực ma sát do mặt đường (đường nằm ngang) tác dụng lên xe bằng 0,487 trọng lượng xe. Với 1 lít dầu diesel xe chạy được quãng đườn 25 km. Lấy g = 10 m/s2.
Câu 20
Một thanh kim loại MN dài 20 cm chuyển động đều với tốc độ 40 cm/s trên hai thanh kim loại AB và CD song song nhau trên mặt bàn nằm ngang. Thanh MN luôn tiếp xúc vuông góc với thanh AB và CD. Hai đầu của thanh AB cà CD được nối với nhau bởi một tụ điện có điện dung 0,5 \(\mu F\), hệ được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ 0,5 T có hướng như hình vẽ.
a. Khi thanh MN bắt đầu di chuyển sang phải thì dòng điện cảm ứng nhìn theo hướng như hình vẽ có chiều cùng chiều kim đồng hồ.
b. Khi thanh MN di chuyển sang phải, bản tụ 1 tích điện dương, bản tụ 2 tích điện âm.
c. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là 40 mV.
d. Điện tích trên tụ là 20 nC.
Câu 21
Một xi-lanh thẳng đứng, đầu trên được đậy kín bằng một pittông di động tự do không ma sát. Bỏ qua khối lượng của pittông. Biết rằng bên trong xi-lanh có chứa 0,05 kg nước ở 100 oC. Khi cung cấp nhiệt, toàn bộ nước bị chuyển thành hơi nước, đẩy pittông đi lên. Giả sử hơi nước sau khi hoá hơi ở cùng nhiệt độ 100oC. Bỏ qua sự thay đổi nhiệt độ của xi-lanh, hơi nước và pittông. Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước ở 100 oC và 1 atm = 1,013×105 (N/m2) là L = 2260 kJ/kg.
a. Nhiệt lượng cần cung cấp để hóa hơi hoàn toàn lượng nước này là 226 kJ.
b. Thể tích hơi nước sau khi toàn bộ nước bốc hơi xấp xỉ 85 lít.
c. Công do hơi nước sinh ra khi đẩy pittông lên là 8,6 (kJ).
d. Phải làm lạnh đều khối khí đến nhiệt độ 50 oC để chiều cao cột không khí trong xilanh giảm còn 0,8 chiều cao ban đầu.
Câu 22
Khối chất của đồng vị phóng xạ, sau một khoảng thời gian phân rã và ghi nhận độ phóng xạ của khối chất theo đồ thị sau:
a. Đường thẳng mô tả ln(phân rã/phút) có dạng: lnN(t) = - 0,015.t + 7,3
b. Độ phóng xạ ban đầu trong mỗi phút của khối chất là 1480 (phân rã/phút)
c. Chu kỳ bàn rã của chất phóng xạ là 46,2 phút.
d. Sau thời gian 91,2 phút nếu dùng thiết bị đo bức xạ sẽ nhận được trung bình có 205 phân rã/phút.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|