Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 04 - Đề số 01
Câu 1
Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể khí được gọi là
A.sự bay hơi.
B.sự ngưng kết.
C.sự thăng hoa.
D.sự hóa hơi.
Câu 3
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuyển động của các phân tử?
A.Chuyển động của phân tử là do lực tương tác phân tử gây ra.
B.Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C.Các phân tử có lúc đứng yên có lúc chuyển động.
D.Khi tốc độ của các phân tử giảm thì nhiệt độ của vật tăng.
Câu 4
Nhiệt độ khí trơ trong một bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là \(27^{\circ} \mathrm{C}\) và áp suất là \(p_{1}\), khi thắp sáng bình thường có nhiệt độ là \(423^{\circ} \mathrm{C}\) và áp suất \(\mathrm{p}_{2}\). Coi thể tích bóng đèn không thay đổi, tỉ số áp suất \(\frac{\mathrm{p}_{1}}{\mathrm{p}_{2}}\) là
A.\(\frac{25}{58}\).
B.\(\frac{58}{25}\).
C.3.
D.2.
Câu 5
Cho biết nhiệt dung riêng của nước \(4180 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).K. Người ta cần làm 100 g nước tăng lên thêm \(10^{\circ} \mathrm{C}\) thì cần cung cấp một nhiệt lượng cho lượng nước đó là.
A.4180 J .
B.42000 J .
C.2100 J.
D.8200 J .
Câu 7
Với các thông số của một lượng khí xác định gồm áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T. Hệ thức nào sau đây là phù hợp với quá trình đẳng nhiệt?
A.\(\mathrm{pVT}=\) const.
B.\(\frac{\mathrm{pT}}{\mathrm{V}}=\) const.
C.\(\mathrm{pV}=\) const.
D.\(\frac{\mathrm{p}}{\mathrm{T}}=\) const.
Câu 8
Một khối khí ở trạng thái ban đầu có nhiệt độ \(\mathrm{T}_{1}\), áp suất \(\mathrm{p}_{1}\) và thể tích \(\mathrm{V}_{1}\). Khi nhiệt độ tăng thêm \(16^{\circ} \mathrm{C}\) thì thể tích khí giảm đi \(10 \%\) so với thể tích ban đầu, áp suất thì tăng thêm \(20 \%\) so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu \(\mathrm{T}_{1}\) của lượng khí là
A.300 K .
B.270 K .
C.200 K .
D.329 K .
Câu 9
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?
A.Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian theo thời gian.
B.Sóng điện từ không lan truyền được trong chân không.
C.Sóng điện từ là sóng ngang và mang năng lượng.
D.Tại mỗi điểm trên phương truyền sóng, dao động của điện trường và từ trường luôn cùng pha nhau.
Câu 10
Bốn đoạn dây dẫn \(\mathrm{a}, \mathrm{b}, \mathrm{c}, \mathrm{d}\) có cùng chiều dài 1 được đặt trong từ trường đều có véctơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) như hình vẽ. Các mang dòng điện chạy qua các đoạn dây có cùng cuờng độ \(I\). Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là lớn nhất?
A.Đoạn a.
B.Đoạn b.
C.Đoạn c.
D.Đoạn d.
Câu 11
Chọn câu trả lời đúng khi nói về từ trường?
A.Từ trường do điện tích điểm đứng yên gây ra.
B.Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ tại điểm đó.
C.Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên.
D.Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.
Câu 12
Hai điện tích điểm \(q_{1}\) và \(q_{2}\) đặt cách nhau một khoảng \(r\) trong chân không thì lực tương tác giữa hai điện tích là F . Khi đưa hai điện tích này vào trong điện môi có hằng số điện môi \(\varepsilon\) đồng thời giữ nguyên khoảng cách giữa chúng thì độ lớn lực tương tác điện là \(\mathrm{F}_{\varepsilon}\). Hệ thức đúng là.
A.\(\mathrm{F}=\frac{\mathrm{F}_{\varepsilon}}{\varepsilon}\).
B.\(\mathrm{F}_{\varepsilon}=\frac{F}{\varepsilon}\).
C.\(\mathrm{F}_{\varepsilon}=\varepsilon\). F.
D.\(\mathrm{F}=\frac{\varepsilon}{\mathrm{F}_{\varepsilon}}\).
Câu 14
Với \(c\) là tốc độ ánh sáng trong chân không và \(m_{0}\) là khối lượng nghỉ và \(m\) là khối lượng của một hạt khi chuyển động với tốc độ \(\mathrm{v}\left(\mathrm{v}<\mathrm{c} ; \mathrm{c}\right.\) là tốc độ ánh sáng trong chân không), hệ thức liên hệ giữa m và \(\mathrm{m}_{0}\) là
A.\(m=\frac{m_{0}}{c^{2}}\).
B.\(\mathrm{m}=\frac{\mathrm{m}_{0}}{\sqrt{1-\frac{\mathrm{v}^{2}}{\mathrm{c}^{2}}}}\).
C.\(\mathrm{m}=\frac{\mathrm{m}_{0}}{\sqrt{1-\frac{\mathrm{v}}{\mathrm{c}}}}\).
D.\(\mathrm{m}_{0}=\frac{\mathrm{m}}{\sqrt{1-\frac{\mathrm{v}^{2}}{\mathrm{c}^{2}}}}\).
Câu 15
Một khung dây dẫn phẳng gồm N vòng dây, diện tích giới hạn bởi khung dây là S . Khung dây được đặt trong một từ trường đều cảm ứng từ \(\vec{B}\). Cho khung dây quay đều với tốc độ góc \(\omega\) quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung và vuông góc với các đường sức từ. Suất điện động cảm ứng trên khung dây có giá trị hiệu dụng là
A.\(\frac{\omega \text { NBS }}{\sqrt{2}}\).
B.\(\frac{\mathrm{NBS}}{\omega}\).
C.\(\frac{\omega \mathrm{NBS}}{\sqrt{2}}\).
D.\(\omega\) NBS.
Câu 16
Từ thông gửi qua một khung dây dẫn ( C ) có biểu thức \(\Phi=\Phi_{0} \cos \left(\omega \mathrm{t}+\frac{\pi}{6}\right)\) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức \(\mathrm{e}=\mathrm{E}_{0} \cos (\omega \mathrm{t}+\varphi)\). Cho biết \(\Phi_{0}, \mathrm{E}_{0}\) và \(\omega\) là các hằng số dương. Giá trị của \(\varphi\) là
A.\(-\frac{\pi}{6} \mathrm{rad}\).
B.\(\frac{\pi}{6} \mathrm{rad}\).
C.\(-\frac{\pi}{3} \mathrm{rad}\).
D.\(\frac{2 \pi}{3} \mathrm{rad}\).
Câu 17
Hình vẽ bên mô tả về sự lệch hướng của các tia phóng xạ khi di chuyển trong điện trường đều. Chọn phát biểu sai:
A.Tia \(\beta^{-}\)lệch về phía bản dương vì mang điện tích dương.
B.Tia \(\beta^{+}\)lệch về phía bản âm nhiều hơn tia \(\alpha\).
C.Tia \(\beta^{+}\)và \(\alpha\) lệch về phía bản âm do mang điện tích dương.
D.tia \(\gamma\) không bị lệch trong điện trường đều.
Câu 18
Một viện nghiên cứu hạt nhân sử dụng một lò phản ứng hạt nhân dùng công suất nhiệt 200 kW . Lò sử dụng nhiên liệu \({ }^{235} \mathrm{U}\). Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này đều nhận được từ nhiệt lượng toả ra của sự phân hạch của \({ }^{235} U\) và hiệu suất của nhà máy là \(60 \%\). Cho biết mỗi phân hạch toả năng lượng 200 MeV , coi mỗi năm có 365 ngày. Khối lượng \({ }^{235} \mathrm{U}\) mà lò phản ứng tiêu thụ trong 1 năm là
A.\(400,6 \mathrm{~g}\).
B.\(280,3 \mathrm{~g}\).
C.\(426,3 \mathrm{~g}\).
D.\(128,2 \mathrm{~g}\).
Câu 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Người ta sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên dưới) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa thể tích V và nhiệt độ tuyệt đối T của \(3.10^{-4}\) gam khí \(\mathrm{H}_{2}\) khi áp suất không đổi (hình 10.3 SGK vật lí 12 KNTT trang 42).
Kết quả thí nghiệm được cho như bảng sau:
a) (2) là xi lanh chứa lượng khí.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, tỉ số \(\frac{\mathrm{V}}{\mathrm{T}}\) xấp xỉ bằng nhau.
c) Áp suất của lượng khí đã dùng trong thí nghiệm khoảng \(1,236.10^{4} \mathrm{~Pa}\).
d) Thí nghiệm này cho thấy, khi áp suâ̂t không đổi thể tích tỉ lệ nghịch với nhiệt độ tuyệt đối.
Câu 20
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra dòng điện có cường độ biến theo thời gian được cho trong hình vẽ sau.
a) Dòng điện được tạo ra là dòng điện xoay chiều.
b) Cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị \(5 \frac{\sqrt{2}}{4} \mathrm{~A}\).
c) Chu kì của dòng điện là \(4 \cdot 10^{-3} \mathrm{~s}\).
d) Phương trình của dòng điện là \(\mathrm{i}=5 \cos \left(200 \pi \mathrm{t}-\frac{\pi}{6}\right) \mathrm{A}\).
Câu 21
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Ở Việt Nam, đặc biệt là tại các thành phố lớn, trà đá vỉa hè là một phần không thể thiếu trong đời sống thường ngày. Người bán thường pha trà bằng cách cho trà vào ấm, rót nước sôi vào, để trà ngấm trong vài phút rồi đặt ấm vào bình giữ nhiệt. Khi có khách, họ sẽ rót trà vào cốc, thêm đá, mang đến một cốc trà thơm ngon để khách thưởng thức
a) Nước đá nổi trong cốc trà chứng tỏ nước đá có khối riêng nhỏ hơn nước.
b) Sau một thời gian thả đá vào cốc, ta thấy bên ngoài cốc có nước bám vào thành cốc. Hiện tượng này là do nước thẩm thấu từ bên trong ra bên ngoài thành cốc.
c) Nước đá truyền nhiệt lượng cho nước trà làm nước trà mát lạnh.
d) Một viên nước đá trước khi bỏ vào cốc trà có khối lượng 35 g , nhiệt độ \(-5^{\circ} \mathrm{C}\). Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là \(1800 \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). K; nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,4.10^{5} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). Nhiệt lượng cần cung cấp cho một viên nước đá nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy \(0^{\circ} \mathrm{C}\) là \(11,0 \mathrm{~kJ}\).
Câu 22
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Người ta tiêm dược chất phóng xạ FDG vào người bệnh để chụp ảnh PET bên trong cơ thể bệnh nhân. FDG chứa đồng vị \({ }_{9}^{18} \mathrm{~F}\) phóng xạ \(\beta^{+}\) với chu kỳ bán rã khoảng \(\frac{11}{6}\) giờ.
a) Mỗi hạt nhân thuộc đồng vị \({ }_{9}^{18} \mathrm{~F}\) có 9 nucleon.
b) Hạt nhân con sinh ra trong quá trình phóng xạ là \({ }_{8}^{18} 0\).
c) Trong quá trình phân rã của một hạt nhân \({ }_{9}^{18} \mathrm{~F}\) đã có sự biến đổi một proton thành neutron.
d) Trước khi chụp ảnh PET, bệnh nhân được tiêm liều lượng FDG thích hợp, tùy theo cân nặng của mỗi người. Giả sử bệnh nhân được tiêm một liều lượng FDG xác định, sau thời gian 150 phút liều lượng \({ }_{9}^{18} \mathrm{~F}\) giảm còn lại \(35 \%\) so với lúc đầu.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|