Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 03 - Đề số 04
Câu 1
Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là quá trình
A.nóng chảy.
B.hoá hơi.
C.hoá lỏng.
D.đông đặc.
Câu 5
Chọn câu sai. Khi quả bóng bị móp (nhưng chưa bị thủng) được thả vào cốc nước nóng thì quả bóng sẽ phồng trở lại, khi đó
A.thể tích quả bóng tăng lên.
B.nhiệt độ khí trong quả bóng tăng lên.
C.nội năng của lượng khí tăng lên.
D.áp suất của lượng khí giảm đi.
Câu 7
Với các thông số của một lượng khí gồm áp suất p , thể tích V và nhiệt độ T , hệ thức nào sau đây là của định luật Charles về quá trình đẳng áp?
A.\(\mathrm{pVT}=\) const.
B.\(\frac{\mathrm{p}}{\mathrm{v}}=\) const.
C.\(\mathrm{pV}=\) const.
D.\(\frac{\mathrm{V}}{\mathrm{T}}=\) const.
Câu 8
Một bình chứa khí có áp suất bằng áp suất khí quyển và có nhiệt độ là \(27^{\circ} \mathrm{C}\). Khối lượng khí trong bình là 150 gam. Người ta tăng nhiệt độ của bình thêm \(10^{\circ} \mathrm{C}\) và mở một lỗ nhỏ cho khí thông với khí quyển. Khối lượng khí trong bình giảm đi
A.\(5,85 \mathrm{gam}\).
B.\(6,28 \mathrm{gam}\).
C.\(4,84 \mathrm{gam}\).
D.3,76 gam.
Câu 9
Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? Sóng điện từ
A.chỉ truyền được trong chân không.
B.bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
C.lan truyền trong chân không với tốc độ \(\mathrm{c}=3.10^{8} \mathrm{~m} / \mathrm{s}\).
D.là sóng ngang và mang năng lượng.
Câu 10
Bốn đoạn dây dẫn \(\mathrm{a}, \mathrm{b}, \mathrm{c}, \mathrm{d}\) có cùng chiều dài 1 được đặt vuông góc với véctơ cảm ứng từ \(\vec{B}\) trong từ trường đều, mang dòng điện \(I_{1}>I_{2}>\) \(I_{3}>I_{4}\) (hình vẽ bên). Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là nhỏ nhất?
A.Đoạn a.
B.Đoạn b.
C.Đoạn c.
D.Đoạn d.
Câu 11
Khi nói về từ trường câu nào sau đây đúng?
A.Từ trường do điện tích điểm đứng yên gây ra.
B.Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực từ tại điểm đó.
C.Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên.
D.Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.
Câu 12
Lò vi sóng (hình vẽ ) hoạt động dựa vào ứng dụng của
A.sóng cơ.
B.sóng âm.
C.sóng vô tuyến.
D.sóng viba.
Câu 14
Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không và m là khối lượng của một vật, hệ thức Einstein giữa năng lượng E và khối lượng m của vật là
A.\(\mathrm{E}=2 \mathrm{mc}^{2}\).
B.\(\mathrm{E}=\mathrm{m}^{2} \mathrm{c}\).
C.\(\mathrm{E}=\mathrm{mc}^{2}\).
D.\(\mathrm{E}=2 \mathrm{mc}\).
Câu 15
Một khung dây dẫn phẳng, kín \((\mathrm{C})\) có diện tích giới hạn S , đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\), có véctơ đơn vị pháp tuyến \(\overrightarrow{\mathrm{n}}\) hợp với véctơ cảm ứng từ \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\) góc \(\alpha>90^{\circ}\) như hình bên.
Từ thông gửi qua khung dây \((\mathrm{C})\) có giá trị
A.dương.
B.âm.
C.bằng 0 .
D.thay đổi theo thời gian.
Câu 16
Một khung dây dẫn phẳng, kín \((\mathrm{C})\) có diện tích giới hạn S , đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\), có véctơ đơn vị pháp tuyến \(\overrightarrow{\mathrm{n}}\) hợp với véctơ cảm ứng từ \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\) góc \(\alpha>90^{\circ}\) như hình bên.
Khi cho \(\alpha\) thay đổi thì từ thông cực đại gửi qua khung dây (C) là:
A.\(\Phi_{0}=\mathrm{BS} \cos \alpha\).
B.\(\Phi_{0}=\mathrm{BS}\).
C.\(\Phi_{0}=\) NBScos \(\alpha\).
D.\(\mathrm{B}^{2} \mathrm{~S}\).
Câu 17
Một nguồn phóng xạ, phát ra hai tia phóng xạ (có thể là hai trong bốn tia \(\alpha, \gamma, \beta^{+}\)hoặc \(\beta^{-}\)). Các tia phóng xạ này bay vào một từ trường đều, vết của quỹ đạo được mô tả bằng những đường nét liền như hình vẽ. Hai tia phóng xạ này là
A.tia \(\beta^{+}\)và \(\alpha\).
B.tia \(\beta^{+}\)và \(\beta^{-}\).
C.tia \(\alpha\) và \(\beta\).
D.tia \(\gamma\) và \(\alpha\).
Câu 18
Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viền y tế sử dụng một đai mỏng gồm 200 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng \(50 \mathrm{~cm}^{2}\). Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ là \(B\), các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc \(30^{\circ}\). Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là \(1,25 \mathrm{~s}\), khi đó độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là \(2,4 \cdot 10^{-5} \mathrm{~V}\).
Giá trị của cảm ứng từ \(B\) của Trái Đất là:
A.\(B=60 \mu \mathrm{~T}\).
B.\(B=50 \mu \mathrm{~T}\).
C.\(B=62 \mu \mathrm{~T}\).
D.\(B=56 \mu \mathrm{~T}\).
Câu 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Người ta sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của \(1,5 \cdot 10^{-4} \mathrm{~mol}\) khí ở nhiệt độ không đổi.
a) (2) là pit-tông có ống nối khí trong xi lanh với áp kế.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, tích pV trong hệ đơn vị SI bằng 3 .
c) Nhiệt độ của lượng khí đã dùng trong thí nghiệm khoảng 301 K.
d) Thí nghiệm này là thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle.
Câu 20
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Cho một "cân dòng điện" như hình vẽ bên. Mục đích là sử dụng lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện để đo cảm ứng từ B của từ trường. Dòng điện qua dây dẫn có cường độ \(2,5 \mathrm{~A}\) và chiều dài đoạn dây \(1=0,12 \mathrm{~m}\), đặt trong từ trường đều của nam châm hình chữ U sao cho dây dẫn vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Để khung dây cân bằng, người ta đặt một kẹp giấy có trọng lượng \(\mathrm{P}=0,015 \mathrm{~N}\) ở phía đối diện so với trục quay và cách trục quay khoảng cách \(\mathrm{y}=0,24 \mathrm{~m}\). Biết khoảng cách từ trục quay đến đoạn dây là \(x=0,1 \mathrm{~m}\).
a) Lực từ tác dụng lên dây dẫn không phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn
b) Nếu ta tăng dòng điện lên gấp đôi thì trọng lượng \(P\) của kẹp giấy cần phải tăng lên gấp đôi để khung dây cân bằng.
c) Lực từ \(\mathrm{F}_{\mathrm{B}}\) tác dụng lên dây dẫn lúc đầu có độ lớn là \(\mathrm{F}_{\mathrm{B}}=0,048 \mathrm{~N}\).
d) Cảm ứng từ của từ trường đều là \(\mathrm{B}=0,8 \mathrm{~T}\).
Câu 21
Một nhóm học sinh Trường THPT A làm thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của vật rắn. Học sinh đã thực hiện các nội dung sau: (1) chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: bình cách nhiệt bằng lớp chân không; thùng chứa mẫu vật rắn có khối lượng \(m_{t}\) và nhiệt dung riêng \(c_{t}\) đã được xác định; nắp đậy bình cách nhiệt và nút đậy bình chứa mẫu vật, một nhiệ̣t kế điện tử. (2) Nhóm học sinh cho rằng khi bỏ mẫu vật cần đo vào thùng và nâng nhiệt độ của vật và thùng đến một nhiệt độ nhất định \(\left(\mathrm{t}_{0}\right)\) rồi đặt vào bình cách nhiệt, sau đó đổ nước ở nhiệt độ \(\mathrm{t}_{\mathrm{n}}\) vào (giả sử \(\mathrm{t}_{0}>\mathrm{t}_{\mathrm{n}}\) ), sau một thời gian nhiệt độ hệ cân bằng \(\mathrm{t}_{\mathrm{cb}}\) được đo bằng nhiệt kế điện tử; dựa trên phương trình cân bằng nhiệt \(\mathrm{c}_{\mathrm{t}} \mathrm{m}_{\mathrm{t}}\left(\mathrm{t}_{0}-\mathrm{t}_{\mathrm{cb}}\right)+\mathrm{c}_{\mathrm{r}} \mathrm{m}_{\mathrm{r}}\left(\mathrm{t}_{0}-\mathrm{t}_{\mathrm{cb}}\right)=\mathrm{c}_{\mathrm{n}} \mathrm{m}_{\mathrm{n}}\left(\mathrm{t}_{\mathrm{cb}}-\mathrm{t}_{\mathrm{n}}\right)\). (3) Học \(\sinh\) đã tiến hành thí nghiệm nhiều lần và tính toán xử lí các số liệu đo được để xác định nhiệt dung riêng của vật rắn.
a) Nội dung (1) là bước xác định vấn đề cần nghiên cứu trong phương pháp thực nghiệm.
b) Trong nội dung (2), thùng chứa mẫu vật và vật rắn là vật thu nhiệt, nước là vật tỏa nhiệt.
c) Nội dung (3) là bước đưa ra dự đoán.
d) Nguyên nhân dẫn đến sai số trong quá trình làm thí nghiệm một phần là do bình cách nhiệt thu nhiệt khi bỏ mẫu vật vào.
Câu 22
Đồng vị Iodine ( \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) ) là chất phóng xạ \(\beta^{-}\)được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine131 với độ phóng xạ ban đầu là \(\mathrm{H}_{0}=5,20 \cdot 10^{8} \mathrm{~Bq}\). Coi rằng \(85 \%\) lượng Iodine \(\left({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\right)\) trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là \(127 \mathrm{~g} / \mathrm{mol}\).
a) Hạt nhân \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân \({ }_{54}^{131} \mathrm{Xe}\).
b) Hằng số phóng xạ của \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) là \(0,086 \mathrm{~s}^{-1}\).
c) Khối lượng của \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng là \(0,032 \mu \mathrm{~g}\).
d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng \({ }_{53}^{131} \mathrm{I}\) đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ là \(3,97 \cdot 10^{8} \mathrm{~Bq}\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|