Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 03 - Đề số 03
Câu 1
Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau. Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\), ở đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là 50 \(\mu \mathrm{T}\) và có hướng chếch một góc \(\alpha=60^{\circ}\) so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha\) với hướng của từ trường có cảm ứng từ \(B\) là \(F=|q| v B \sin \alpha\); điện tích nguyên tố là \(|\mathrm{e}|=1,6 \cdot 10^{-19} \mathrm{C}\).
Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là:
A.\(2,8 \cdot 10^{-23} \mathrm{~N}\).
B.\(2,4 \cdot 10^{-23} \mathrm{~N}\).
C.\(1,6.10^{-23} \mathrm{~N}\).
D.\(1,4.10^{-23} \mathrm{~N}\).
Câu 2
Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi những hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau. Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ \(3,5 \mathrm{~m} / \mathrm{s}\), ở đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là 50 \(\mu \mathrm{T}\) và có hướng chếch một góc \(\alpha=60^{\circ}\) so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện \(q\) chuyển động với vận tốc \(v\) tạo một góc \(\alpha\) với hướng của từ trường có cảm ứng từ \(B\) là \(F=|q| v B \sin \alpha\); điện tích nguyên tố là \(|\mathrm{e}|=1,6 \cdot 10^{-19} \mathrm{C}\).
Để cân bằng lực từ này cần một điện trường có độ lớn là:
A.\(1,8 \cdot 10^{-4} \mathrm{~V} / \mathrm{m}\).
B.\(8,75 \cdot 10^{-5} \mathrm{~V} / \mathrm{m}\).
C.\(1,0.10^{-4} \mathrm{~V} / \mathrm{m}\).
D.\(0,9 \cdot 10^{-4} \mathrm{~V} / \mathrm{m}\).
Câu 3
Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
A.nóng chảy.
B.hóa hơi.
C.hóa lỏng.
D.đông đặc.
Câu 4
Gọi \(\bar{A}\) là giá trị trung bình, \(\Delta A^{\prime}\) là sai số dụng cụ, \(\overline{\Delta A}\) là sai số ngẫu nhiên, \(\Delta A\) là sai số tuyệt đối. Sai số tỉ đối của phép đo là:
A.\(\delta A=\frac{\overline{\Delta A}}{\bar{A}} \cdot 100 \%\).
B.\(\delta A=\frac{\Delta A^{\prime}}{\bar{A}} \cdot 100 \%\).
C.\(\delta A=\frac{\bar{A}}{\overline{\Delta A}} \cdot 100 \%\).
D.\(\delta A=\frac{\Delta A}{\bar{A}} \cdot 100 \%\)
Câu 6
Theo mô hình động học phân tử về cấu tạo chất. Phát biểu nào sau đây sai?
A.Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B.Các phân tử luôn chuyển động không ngừng.
C.Nhiệt độ của vật càng cao thì tốc độ chuyển động của các phân tử càng nhỏ.
D.Giữa các phân tử có lực hút và lực đẩy gọi chung là lực liên kết phân tử.
Câu 7
Cho một quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định được biểu diễn như hình vẽ. Các thông số trạng thái p, V, T của hệ đã thay đổi như thế nào khi chuyển từ trạng thái 1 sang trạng thái 2?
A.T không đổi, p tăng, V giảm.
B.V không đổi, p tăng, T giảm.
C.V tăng, P tăng, T giảm.
D.p tăng, V tăng, T tăng.
Câu 8
Theo thang nhiệt độ Celsius, từ nhiệt độ đông đặc đến nhiệt độ sôi của nước được chia thành
A.100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với \(1^{\circ} \mathrm{C}\).
B.100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1 K .
C.100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với \(1^{\circ} \mathrm{F}\).
D.10 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với \(1^{\circ} \mathrm{C}\)
Câu 9
Khi dịch chuyển thanh nam châm ra xa ống dây (Hình dưới), trong ống dây có dòng điện cảm ứng. Nếu nhìn từ phía thanh nam châm vào đầu ống dây, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
B.Dòng điện chạy theo ngược kim đồng hồ, đầu 1 là cực bắc của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
C.Dòng điện chạy ngược chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và đẩy cực nam của thanh nam châm.
D.Dòng điện chạy theo chiều kim đồng hồ, đầu 1 là cực nam của ống dây và hút cực bắc của thanh nam châm.
Câu 10
Ở nhiệt độ \(27^{\circ} \mathrm{C}\) thể tích của một lượng khí là 30 lít. Ở nhiệt độ \(227^{\circ} \mathrm{C}\) và áp suất khí không đổi, thể tích của lượng khí đó là:
A.50 lít.
B.252 lít.
C.18 lít.
D.200 lít.
Câu 11
Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và
A.tác dụng lực hút lên các vật.
B.tác dụng lực điện lên điện tích.
C.tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó.
D.tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó
Câu 12
Nhiệt kế điện tử được thiết kế sử dụng cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ. Cảm biến được kết nối với một bảng vi mạch điện tử được lập trình sẵn. Khi quá trình đo diễn ra, cảm biến sẽ thu thập thông tin, truyền đến bảng điều khiển và sau đó được hiển thị trên màn hình kết quả đo. Nhiệt kế này hoạt động bằng cách cảm biến loại bức xạ nào?
A.Tia X.
B.Bức xạ hồng ngoại.
C.Ánh sáng nhìn thấy.
D.Bức xạ tử ngoại.
Câu 13
Trong hạt nhân nguyên tử americium \({ }_{95}^{240} \mathrm{Am}\) có
A.95 nucleon.
B.240 nucleon.
C.95 notron.
D.135 proton.
Câu 14
Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \({ }^{19}{ }_{9} \mathrm{~F}\) lần lượt là \(1,0073 \mathrm{u} ; 1,0087 \mathrm{u} ; 18,9934\) u. Độ hụt khối của hạt nhân \({ }_{9}^{19} F\) là
A.0,1529 u.
B.\(0,1506 \mathrm{u}\).
C.\(0,1478 \mathrm{u}\).
D.\(0,1593 \mathrm{u}\).
Câu 16
Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ \(\beta^{-}\)của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị \({ }^{14} \mathrm{C}\) có chu kì bán rã là 5730 năm. Tuổi của tượng gỗ là
A.3550 năm.
B.1378 năm.
C.1315 năm.
D.2378 năm.
Câu 17
Một khung dây dẫn kín MNPQ đặt cố định trong từ trường đều. Hướng của từ trường \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\) vuông góc với mặt phẳng khung dây như hình bên. Biết vectơ pháp tuyến \(\vec{n}\) của mặt phẳng khung dây cùng chiều \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\). Khi từ thông qua diện tích khung dây tăng đều theo thời gian thì trong khung
A.không xuất hiện dòng điện cảm ứng.
B.xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MQPNM.
C.xuất hiện dòng điện cảm ứng có chiều MNPQM.
D.có dòng điện cảm ứng xoay chiều hình sin.
Câu 18
Một đoạn dây dẫn mang dòng điện 1,5 A chịu một lực từ 5 N. Sau đó cường độ dòng điện thay đổi thì lực từ tác dụng lên đoạn dây là 20 N. Cường độ dòng điện đã
A.tăng thêm 4,5 A.
B.tăng thêm 6,0 A
C.giảm bớt 4,5 A.
D.giảm bớt 6,0
Câu 19
Đồng vị mendelevium \({ }^{258}{ }_{101} \mathrm{Md}\) là chất phóng xạ \(\alpha\) có chu kì bán rã 51,5 ngày và khối lượng ban đầu là 105 g . Cho biết khối lượng của các hạt \({ }^{258}{ }_{101} \mathrm{Md},{ }^{4} \mathrm{He}\), và hạt sản phẩm lần lượt là \(258,0984 \mathrm{u} ; 4,0026 \mathrm{u}\); và \(254,0880 \mathrm{u}\). Năng lượng toả ra của phản ứng phân rã phóng xạ trên là \(7,27 \mathrm{MeV}\).
a) Hạt nhân sản phẩm có 155 neutron.
b) Năng lượng toả ra trong một chu kì phóng xạ̣ trên là \(7,2 \cdot 10^{5} \mathrm{MeV}\).
c) Độ phóng xạ của mẫu 105 g của \({ }^{258}{ }_{101} \mathrm{Md}\) nguyên chất là \(3,81 \cdot 10^{16} \mathrm{~Bq}\).
d) Số hạt \({ }^{4}{ }_{2} \mathrm{He}\) được phóng ra từ \(105 \mathrm{~g}{ }^{258}{ }_{101} \mathrm{Md}\) nguyên chất trong 60,0 ngày đầu là \(1,36.10^{23}\) hạt.
Câu 20
Một bộ thí nghiệm dùng trong thực hành đo độ lớn cảm ứng từ bằng cân “dòng điện” như hình vẽ
Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bởi đồ thị quan hệ F và I như hình dưới đây
a) Khi có dòng điện chạy qua khung dây thì tương tác giữa khung dây với nam châm là tương tác tĩnh điện.
b) Khi cho dòng điện chạy qua nam châm, căn cứ vào chiều dòng điện, chiều chuyển động của khung dây để xác định chiều của lực từ tác dụng lên khung dây.
c) Khi số chỉ lực kế tăng, lực từ do nam châm tác dụng lên đoạn dây dẫn nằm ngang sẽ hướng xuống dưới.
d) Biết cuộn dây có chiều dài l = 20 m. Theo đồ thị, nếu dòng điện qua cuộn qua cuộn dây có cường độ 0,35 A thì độ lớn cảm ứng từ trong thí nghiệm đo được sẽ là 0,014 T.
Câu 21
Một ấm điện có công suất 1000 W chứa 300 g nước ở \(20^{\circ} \mathrm{C}\) được đun đến khi sôi ở \(100^{\circ} \mathrm{C}\). Cho nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là \(4,2 \cdot 10^{3} \mathrm{~J} / \mathrm{kg} . \mathrm{K} ; 2,26 \cdot 10^{6} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\). Bỏ qua hao phí nhiệt ra môi trường và nhiệt lượng thu của vỏ ấm.
a) Nhiệt lượng chỉ để làm nóng 300 g nước từ \(20^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(100^{\circ} \mathrm{C}\) là 100800 J .
b) Nhiệt lượng cần cung cấp để 200 g nước hóa hơi hoàn toàn ở \(100^{\circ} \mathrm{C}\) là \(678.10^{6} \mathrm{~J}\).
c) Thời gian cần thiết để đun nước trong ấm đạt đến nhiệt độ sôi là 100,8 phút.
d) Sau khi nước đến nhiệt độ sôi, người ta để ấm tiếp tục đun nước sôi trong 226 s . Khối lượng nước còn lại trong ấm là 100 g .
Câu 22
Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích \(V=8,00\) lít chứa khí có áp suất \(p_{I}=8,50 \mathrm{~atm}\) ở nhiệt độ \(27,0^{\circ} \mathrm{C}\). Khối lượng tổng cộng của bình và khí là \(1,52 \mathrm{~kg}\). Mở khoá bình để một phần khí thoát ra ngoài.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là \(1,48 \mathrm{~kg}\), áp suất giảm đến \(p_{2}=4,25 \mathrm{~atm}\). Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là \(0,04 \mathrm{~kg}\).
b) Khi bình có áp suất \(4,25 \mathrm{~atm}\), nhiệ̣t độ khí trong bình vẫn là \(27,0^{\circ} \mathrm{C}\), khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả khí là \(5,00 \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\).
c) Tiếp tục xả khí nhanh đến áp suất \(1,0 \mathrm{~atm}\), nhiệt độ khí trong bình hạ từ \(27,0^{\circ} \mathrm{C}\) xuống đến \(26,0^{\circ} \mathrm{C}\) thì khối lượng khí còn lại là 4,78 gam.
d) Tiếp tục xả khí đến khi lượng khí còn lại trong bình có cùng áp suất khí quyển \(1,0 \mathrm{~atm}\) và nhiệt độ \(27,0^{\circ} \mathrm{C}\). Khối lượng khí còn lại trong bình là 20 gam.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|