Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 03 - Đề số 02
Câu 1
Quá trình một chất khí chuyển trực tiếp thành rắn được gọi là quá trình nào?
A.Ngưng kết.
B.Hóa hơi.
C.Thăng hoa.
D.Đông đặc.
Câu 2
Biển báo nào dưới đây được sử dụng để cảnh báo có tia laser?
A.Hình 1
B.Hình 2
C.Hình 3
D.Hình 4
Câu 3
Lò sưởi điện là một thiết bị chuyển đổi năng lượng điện thành nhiệt năng để làm ấm không gian. Một lò sưởi điện công suất \(\mathrm{P}=500 \mathrm{~W}\) hoạt động trong \(\mathrm{t}=2\) giờ. Giả sử hiệu suất của lò sưởi là \(\eta=90 \%\) ( \(10 \%\) năng lượng bị hao phí dưới dạng năng lượng không dùng để sưởi ấm). Lượng nhiệt được tạo ra để làm ấm không khí trong phòng sẽ được tính theo công thức: \(\mathrm{Q}=\mathrm{P} . \mathrm{t}\). \(\eta\).
Lượng nhiệt do lò sưởi điện cung cấp để làm ấm không khí trong phòng kín trong 2 giờ là bao nhiêu?
A.4,32 MJ.
B.7,24 MJ.
C.\(3,24 \mathrm{MJ}\).
D.\(8,82 \mathrm{MJ}\).
Câu 4
Lò sưởi điện là một thiết bị chuyển đổi năng lượng điện thành nhiệt năng để làm ấm không gian. Một lò sưởi điện công suất \(\mathrm{P}=500 \mathrm{~W}\) hoạt động trong \(\mathrm{t}=2\) giờ. Giả sử hiệu suất của lò sưởi là \(\eta=90 \%\) ( \(10 \%\) năng lượng bị hao phí dưới dạng năng lượng không dùng để sưởi ấm). Lượng nhiệt được tạo ra để làm ấm không khí trong phòng sẽ được tính theo công thức: \(\mathrm{Q}=\mathrm{P} . \mathrm{t}\). \(\eta\).
Nếu nhiệt dung riêng của không khí là \(\mathrm{c}=1005 \mathrm{~J} /(\mathrm{kgK})\) và khối lượng không khí trong phòng là \(\mathrm{m}=50 \mathrm{~kg}\), thì nhiệt độ không khí trong phòng sẽ tăng thêm xấp xỉ bao nhiêu độ sau 2 giờ?
A.\(60^{\circ} \mathrm{C}\).
B.\(32^{\circ} \mathrm{C}\).
C.\(64,5^{\circ} \mathrm{C}\).
D.\(20^{\circ} \mathrm{C}\).
Câu 5
Một khối khí lý tưởng có thể tích không đổi được nung nóng sao cho áp suất của nó tăng 20%. Nội năng của khối khí sẽ...
A.tăng lên.
B.giảm đi.
C.không đổi.
D.tăng lên rồi giảm.
Câu 7
Đối với một lượng khí lý tưởng xác định, khi nhiệt độ không đổi thì áp suất
A.tỉ lệ nghịch với thể tích.
B.tỉ lệ thuận với thể tích.
C.tỉ lệ thuận với bình phương thể tích.
D.tỉ lệ nghịch với bình phương thể tích.
Câu 9
Sóng điện từ
A.chỉ lan truyền được trong chân không.
B.chỉ lan truyền trong các môi trường đàn hồi như rắn, lỏng, khí.
C.lan truyền được cả chân không và các môi trường vật chất.
D.không lan truyền được trong chân không.
Câu 10
Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi một khung dây hoặc cuộn dây (stato) cắt qua từ trường biến thiên do chuyển động quay của nam châm (rôto), suất điện động cảm ứng sẽ xuất hiện trong cuộn dây. Suất điện động này biến thiên điều hòa theo thời gian.
Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính:
+ Stato là phần cố định, chứa các cuộn dây, nơi sinh ra suất điện động cảm ứng.
+ Rôto là phần quay, có thể là nam châm hoặc cuộn dây, tạo ra từ trường biến thiên qua stato.
Trong máy phát điện xoay chiều một pha, vai trò của stato là:
A.tạo ra từ trường quay.
B.đứng yên và chứa các cuộn dây để tạo suất điện động cảm ứng.
C.làm quay cuộn dây trong từ trường.
D.tạo dòng điện một chiều.
Câu 11
: Máy phát điện xoay chiều một pha hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi một khung dây hoặc cuộn dây (stato) cắt qua từ trường biến thiên do chuyển động quay của nam châm (rôto), suất điện động cảm ứng sẽ xuất hiện trong cuộn dây. Suất điện động này biến thiên điều hòa theo thời gian.
Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha gồm hai bộ phận chính:
+ Stato là phần cố định, chứa các cuộn dây, nơi sinh ra suất điện động cảm ứng.
+ Rôto là phần quay, có thể là nam châm hoặc cuộn dây, tạo ra từ trường biến thiên qua stato.
Suất điện động cảm ứng trong cuộn dây của stato sẽ xuất hiện khi
A.từ trường qua cuộn dây biến thiên.
B.cuộn dây được giữ cố định.
C.rôto và stato đứng yên.
D.từ trường qua cuộn dây không đổi
Câu 12
Một dây dẫn được uốn quanh một nhà sàn trong khu du lịch được gập thành một khung dây có dạng tam giác vuông tại \(\mathrm{A}, \mathrm{AM}=8 \mathrm{~cm}, \mathrm{AN}=6 \mathrm{~cm}\) mang dòng điện I \(=5 \mathrm{~A}\). Đặt khung dây vào trong từ trường đều \(\mathrm{B}=3 \cdot 10^{-3} \mathrm{~T}\) có véc tơ cảm ứng từ song song với cạnh AN hướng từ A đến N . Giữ khung cố định, lực từ tác dụng lên cạnh MN của tam giác bằng
A.\(0,8 \mathrm{mN}\).
B.\(1,2 \mathrm{mN}\).
C.\(1,5 \mathrm{mN}\).
D.\(1,8 \mathrm{mN}\).
Câu 13
Đặc điểm nào không phải của các đường sức từ biểu diễn từ trường sinh bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng dài?
A.Các đường sức là các đường tròn.
B.Mặt phẳng chứa các đường sức thì vuông góc với dây dẫn.
C.Chiều các đường sức được xác định bởi quy tắc bàn tay phải
D.Chiều các đường sức không phụ thuộc chiều dòng dòng điện.
Câu 14
Tia X là một loại sóng điện từ có bước sóng ngắn, năng lượng lớn, có khả năng đâm xuyên mạnh qua các vật chất, có tác dụng lên kính ảnh. Vì vậy, tia X được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống và khoa học kỹ thuật. Trong lĩnh vực an ninh, tia X được dùng để kiểm tra hành lý tại sân bay nhờ vào
A.tính chất phát sáng khi tiếp xúc với các bề mặt kim loại.
B.khả năng làm ion hóa không khí.
C.khả năng đâm xuyên qua các vật liệu khác nhau để tạo ra hình ảnh.
D.tính chất truyền thẳng và không bị hấp thụ bởi các vật liệu.
Câu 16
Trong không khí, tia phóng xạ nào sau đây có tốc độ nhỏ nhất?
A.Tia \(\gamma\).
B.Tia \(\alpha\).
C.Tia \(\beta^{+}\).
D.Tia \(\beta^{-}\).
Câu 17
. Cobalt-60 là một chất phóng xạ phát ra tia gamma và được ứng dụng để tiêu diệt tế bào ung thư, khử trùng dụng cụ y tế, hoặc kiểm tra chất lượng trong công nghiệp. Hạt Cobalt-60 phân rã phóng xạ theo phương trình \({ }^{27} \mathrm{Co} \rightarrow{ }_{28}^{60} \mathrm{Ni}+\mathrm{X}+{ }_{0}^{0} \mathrm{v}_{\mathrm{e}}\), hạt X được phát ra là
A.hạt neutrino
B.hạt electron
C.hạt proton
D.hạt neutron.
Câu 18
Vai trò của từ trường trong các thiết bị y tế như máy MRI là gì?
A.Tạo ra lực từ để diệt khuẩn trên da.
B.Được sử dụng để tạo hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể.
C.Giúp tăng tốc các ion trong cơ thể, điều trị bệnh liên quan đến tim mạch.
D.Tạo dòng điện cảm ứng để đo huyết áp.
Câu 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Thí nghiệm: Kiểm tra áp suất khí sau quá trình dãn nở theo định luật Charles
Dụng cụ thí nghiệm :
1. Một bình chứa khí hình trụ có nắp di động kín, tích hợp piston để theo dõi sự thay đổi thể tích.
2. Nhiệt kế (thang đo từ \(0^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(100^{\circ} \mathrm{C}\) ).
3. Bếp điện hoặc nước nóng để gia nhiệt.
4. Một dụng cụ đo áp suất (áp kế) gắn liền với bình chứa khí.
5. Thước đo chiều cao hoặc thể tích.
6. Giá đỡ và các kẹp giữ cố định dụng cụ.
Thiết lập ban đầu:
+ Chuẩn bị bình chứa khí kín gắn nhiệt kế và áp kế.
+ Điều chỉnh để lượng khí ban đầu ở áp suất xác định \(\mathrm{P}_{0}\), thể tích \(\mathrm{V}_{0}\), và nhiệt độ \(\mathrm{T}_{0}\) (khoảng \(20^{\circ} \mathrm{C}\) ).
a) Ta có thể sử dụng bộ̉ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và nhiệt độ của một khối lượng khí lí tưởng xác định khi giữ cho thể tích khí không đổi.
b) Trình tự thí nghiệm: Nung nóng (giữ nguyên thể tích) khí trong xi lanh; Ghi giá trị nhiệt độ và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
c) Số phân tử khí lí tưởng đã dùng trong thí nghiệm sẽ tăng tỉ lệ thuận với áp suất khí.
d) Với kết quả thu được từ thí nghiệm, nếu nhiệt độ ban đầu là \(27^{\circ} \mathrm{C}\), áp suất khí khi đó là \(1,0 \mathrm{~atm}\), thì nếu ta đun khí tăng nhiệt độ \(\left({ }^{\circ} \mathrm{C}\right)\) gấp đôi thì áp suất khí là \(2,0 \mathrm{~atm}\).
Câu 20
Trong máy quang phổ khối (Mass Spectrometry), một ion đơn tích ( \(q=+e\) ), có khối lượng \(\mathrm{m}=3,2 \times 10^{-26} \mathrm{~kg}\), được tăng tốc bởi hiệu điện thế \(\mathrm{U}=200 \mathrm{~V}\) trước khi bay vào vùng từ trường đều \(\mathrm{B}=0,5 \mathrm{~T}\). Trong vùng từ trường, ion chuyển động theo quỹ đạo tròn. Cho biết Điện tích của electron: \(\mathrm{e}=1,6 \times 10^{-19} \mathrm{C}\).
a) Điện tích của ion là điện tích dương.
b) Bán kính quỹ đạo của ion trong từ trường này là 10 cm
c) Chu kỳ chuyển động của ion trong từ trường xấp xỉ \(\pi(\mu \mathrm{s})\)
d) Nếu có một ion khác với khối lượng \(\mathrm{m}^{\prime}=6,4 \times 10^{-26} \mathrm{~kg}\) nhưng cùng điện tích \(\mathrm{q}=+\mathrm{e}\) thì bán kính quỹ đạo của ion này xấp xỉ là \(1,27 \mathrm{~cm}\).
Câu 21
Bài thí nghiệm: Khảo sát định luật I nhiệt động lực học \(\Delta \mathrm{U}=\mathrm{Q}+\mathrm{A}\). Trong đó: \(\Delta \mathrm{U}\) : độ biến thiên nội năng của hệ; Q : nhiệt lượng hệ nhận vào/tỏa ra; A : công mà hệ thực hiện/ nhận.
Dụng cụ thí nghiệm: Một bình kín chứa khí có piston di động, nhiệt kế (thang đo từ \(0^{\circ} \mathrm{C}\) đến \(100^{\circ} \mathrm{C}\) ), áp kế để đo áp suất của khí, Hệ thống gia nhiệt (bếp điện hoặc nguồn nhiệt) công suất 50 W , thước đo độ cao để xác định quãng đường dịch chuyển của piston, đồng hồ bấm giờ.
Cho biết khối lượng piston và diện tích tiết diện của xi lanh \(\mathrm{S}=0,01 \mathrm{~m}^{2}\), hiệu suất cấp nhiệt là \(80 \%\).
Chuẩn bị ban đầu: Đặt piston di động ở trạng thái cân bằng, khí trong bình có thể tích ban đầu \(\mathrm{V}_{1}=1\) lít, nhiệt độ \(\mathrm{t}_{1}=25^{\circ} \mathrm{C}\), và áp suất \(\mathrm{p}_{1}=1 \mathrm{~atm}\). Ta bật nguồn cấp nhiệt. Ghi lại các giá trị \(\mathrm{p}, \mathrm{V}, \mathrm{T}\).
a) Khi ta cấp nhiệt, khí nở ra đẩy piston đi lên.
b) Sau 10 s , nhiệt lượng cấp cho hệ là \(\mathrm{Q}=\mathrm{P} . \mathrm{t}=500 \mathrm{~J}\).
c) Khi nắp piston dịch chuyển được 5 cm , khí có áp suất 111430 Pa . Khí đã thực hiện một công \(55,715 \mathrm{~J}\).
d) Nội năng của khí tăng \(334,285 \mathrm{~J}\).
Câu 22
Nguồn phóng xạ \(\alpha\) americium \({ }_{95}^{241} \mathrm{Am}\) có hằng số phóng xạ \(5,081 \cdot 10^{-11}(1 / \mathrm{s})\) được đặt giữa hai bản kim loại kết nối với một pin. Các hạt \(\alpha\) phóng ra làm ion hóa không khí giữa hai bản kim loại, cho phép một dòng điện nhỏ chạy giữa hai bản kim loại đó và chuông báo không kêu.
Nếu có khói bay vào giữa hai bản kim loại, các ion trong này sẽ kết hợp với những phân tử khói và dịch chuyển chậm hơn làm cường độ dòng điện chạy giữa hai bản kim loại giảm đi. Khi dòng điện giảm tới mức nhất định thì cảm biến báo khói sẽ gửi tín hiệu kích hoạt chuông báo cháy.
a) Tia \(\alpha\) phát ra từ nguồn phóng xạ bị lệch về phía bản kim loại nhiễm điện dương.
b) Chu kì bán rã của americium \({ }_{95}^{241} \mathrm{Am}\) là \(1,58.10^{5}\) ngày.
c) Độ phóng xạ của nguồn americium \({ }_{95}^{241} \mathrm{Am}\) có khối lượng \(0,125 \mu \mathrm{~g}\) là \(25,7 \mathrm{kBq}\).
d) Sau khi sử dụng 15 năm, độ phóng xạ của nguồn americium \({ }_{95}^{241} \mathrm{Am}\) trong cảm biến giảm còn \(3,47 \%\) so với độ phóng xạ ban đâu lúc mới mua.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|