Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 03 - Bộ Đề 01
Câu 1
Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn vào da ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì
A.cồn thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi.
B.cồn khi bay hơi toả nhiệt lượng vào chỗ da đó.
C.cồn khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể.
D.cồn khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó.
Câu 3
Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Các bạn bố trí thí nghiệm như hình bên và tiến hành thí nghiệm qua các bước sau:
Buớc 1
Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc.
Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, cho nước chảy vào cốc (ở trên cân) trong thời gian \(t\) (phút), xác định khối lượng \(\mathrm{m}_{1}\) của nước trong cốc này.
Bước 2
Bật biến áp nguồn.
Đọc số chỉ \(\mathcal{P}\) của oát kế.
Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t . Xác định khối lượng \(\mathrm{m}_{2}\) của nước trong cốc lúc này.
Kết quả thí nghiệm được nhóm ghi lại ở bảng sau:
Xem điều kiện môi trường (nhiệt độ, áp suất, ...) không đổi trong suốt thời gian làm thí nghiệm và điện năng tiêu thụ chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt lượng cung cấp cho nước đá. Bỏ qua sự bay hơi của nước.
Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây nung là:
A.\(24,6 \cdot 10^{-3} \mathrm{~kg}\).
B.\(19,6 \cdot 10^{-3} \mathrm{~kg}\).
C.\(14,6 \cdot 10^{-3} \mathrm{~kg}\).
D.\(9,6.10^{-3} \mathrm{~kg}\).
Câu 5
Hai bình thủy tinh X và Y cùng chứa khí helium. Áp suất khối khí ở bình X gấp ba lần áp suất khối khí ở bình Y. Dung tích của bình Y gấp ba lần dung tích của bình X. Khi nhiệt độ khối khí trong hai bình bằng nhau thì...
A.số nguyên tử ở bình X nhiều hơn số nguyên tử ở bình Y.
B.số nguyên tử ở bình Y nhiều hơn số nguyên tử ở bình X.
C.số nguyên tử ở hai bình bằng nhau.
D.mật độ nguyên tử ở hai bình như nhau.
Câu 6
Một cốc nước nóng và một cốc nước lạnh chứa lượng nước như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với cốc và môi trường. Rót một nửa lượng nước trong cốc nước nóng vào cốc nước lạnh, khi xảy ra cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cốc nước lạnh tăng thêm \(17,5^{\circ} \mathrm{C}\). Tiếp tục rót một nửa của lượng nước còn lại trong cốc nước nóng vào cốc nước lạnh, khi xảy ra cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước lạnh tiếp tục tăng thêm
A.\(8{ }^{\circ} \mathrm{C}\).
B.\(7{ }^{0} \mathrm{C}\).
C.\(6{ }^{\circ} \mathrm{C}\).
D.\(5{ }^{\circ} \mathrm{C}\).
Câu 7
Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng được biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) bằng một đoạn thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ như hình vẽ. Trong quá trình đó, nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí
A.tỉ lệ thuận với bình phương thể tích khí.
B.luôn luôn tăng.
C.tỉ lệ nghịch với bình phương thể tích khí.
D.luôn luôn giảm.
Câu 8
Một bình kín có thể tích không đổi, chứa \(0,1 \mathrm{~mol}\) khí lí tưởng ở áp suất \(\mathrm{p}_{1}=2 \mathrm{~atm}\) ( \(1 \mathrm{~atm}=\) 101325 Pa ), nhiệt độ \(\mathrm{t}_{1}=27^{\circ} \mathrm{C}\). Làm nóng khối khí đến nhiệt độ \(\mathrm{t}_{2}=57^{\circ} \mathrm{C}\). Khi đó, thể tích và áp suất của khối khí lần lượt là:
A.1,23 lít và \(2,2 \mathrm{~atm}\).
B.\(1,23 \mathrm{~m}^{3}\) và \(1,8 \mathrm{~Pa}\).
C.11,2 lít và \(1,8 \mathrm{~atm}\).
D.\(0,125 \mathrm{~m}^{3}\) và \(1,8 \mathrm{~Pa}\).
Câu 9
Chọn khẳng định đúng về phản ứng phân hạch hạt nhân.
A.Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn bằng tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch.
B.Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch.
C.Tổng số proton của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số proton của các hạt trước phân hạch.
D.Tổng số nucleon của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số nucleon của các hạt trước phân hạch.
Câu 11
Một lượng chất phóng xạ ban đầu có khối lượng m_0. Sau 5 chu kỳ bán rã liên tiếp, khối lượng chất phóng xạ còn lại là:
A.\(\frac{\mathrm{m}_{0}}{5}\).
B.\(\frac{\mathrm{m}_{0}}{25}\).
C.\(\frac{\mathrm{m}_{0}}{32}\).
D.\(\frac{\mathrm{m}_{0}}{50}\).
Câu 12
Một khung dây hình chữ nhật được đặt trong từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và chiều của dòng điện chạy trong khung dây được biểu diễn như hình vẽ bên. Ban đầu sử dụng khung dây có kích thước là \(100 \mathrm{~mm} \times 80 \mathrm{~mm}\) (chiều rộng khung dây nằm ngang – đoạn AD). Nếu thay khung dây ban đầu thành một khung dây khác có kích thước là \(100 \mathrm{~mm} \times\) 40 mm (chiều rộng khung dây luôn nằm ngang – đoạn A’D’) nhưng vẫn giữ nguyên góc hợp bởi mặt phẳng khung dây và các đường sức từ, giữ nguyên cường độ dòng điện qua khung dây và nam châm điện thì nhận định nào sau đây về lực từ do từ trường tác dụng lên đoạn A’D’ của khung dây là đúng?
A.Không đổi chiều và độ lớn tăng 2 lần.
B.Không đổi chiều và độ lớn giảm 2 lần.
C.Đổi chiều và độ lớn giảm 4 lần.
D.Đổi chiều và độ lớn tăng 4 lần.
Câu 14
Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm vĩnh cửu có tốc độ quay thay đổi được, cuộn dây được đặt trên stato. Dùng tần số kế điện tử để đo tần số f (vòng s ) của rôto và vôn kế đo suất điện động \(\mathrm{E}(\mathrm{V})\) ở hai đầu cuộn dây. Kết quả đo f và E được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên dưới.
Nếu chấp nhận sai số dưới \(10 \%\) thì mối liên hệ giữa suất điện động \(\mathrm{E}(\mathrm{mV})\) ở hai đầu cuộn dây và tần số f(vòng/s) của rôto là:
A.\(\mathrm{E}=0,027 \mathrm{f}\).
B.\(\mathrm{E}=2,2 \mathrm{f}\).
C.\(\mathrm{E}=0,05 \mathrm{f}\).
D.\(\mathrm{E}=30 \mathrm{f}\).
Câu 15
Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường thì nhận định nào sau đây là đúng?
A.Vector cường độ điện trường và vector cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B.Tại mỗi điểm trong không gian, điện trường và từ trường luôn dao động ngược pha.
C.Tại mỗi điểm trong không gian, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau \(\frac{\pi}{2}\).
D.Điện trường và từ trường biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng chu kì.
Câu 16
Số hạt không mang điện tích trong nguyên tử silver \({ }_{47}^{107} \mathrm{Ag}\) là:
A.47
B.60
C.107
D.154
Câu 17
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=220 \sqrt{2} \cos (100 \pi t)(V)\) vào một đoạn mạch chứa các linh kiện điện tử. Khi đó, biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(\mathrm{i}=-5 \cos \left(100 \pi t-\frac{3 \pi}{2}\right)(\mathrm{A})\). Nhận định nào sau đây đúng?
A.Pha ban đầu của cường độ dòng điện là \(-\frac{3 \pi}{2}\).
B.Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc \(\frac{3 \pi}{2}\).
C.Tần số của dòng điện là 50 Hz .
D.Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 5 A .
Câu 18
Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích \(\mathrm{S}=60\) \(\mathrm{cm}^{2}\) được đặt trong một từ trường đều có \(\mathrm{B}=0,2 \mathrm{~T}\). Trong \(0,5 \mathrm{~s}\) vòng dây quay đều được một góc \(60^{\circ}\) như hình bên. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây là
A.\(12.10^{-3} \mathrm{~V}\).
B.\(1,2 \cdot 10^{-3} \mathrm{~V}\).
C.\(2,2.10^{-3} \mathrm{~V}\).
D.\(22 \cdot 10^{-3} \mathrm{~V}\).
Câu 19
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một bình cách nhiệt chứa 500 g nước ở nhiệt độ \(\mathrm{t}_{0}=25^{\circ} \mathrm{C}\). Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu sắt giống nhau đã được đốt nóng đến \(200^{\circ} \mathrm{C}\). Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi xảy ra cân bằng nhiệt là \(\mathrm{t}_{1}=29^{\circ} \mathrm{C}\). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và lượng nước bị rút vào quả cầu sắt không đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là \(460 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K})\) và \(4200 \mathrm{~J} /(\mathrm{kg} . \mathrm{K})\); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là \(3,34 \cdot 10^{5} \mathrm{~J} / \mathrm{kg}\).
a) Khối lượng của mỗi quả cầu sắt xấp xỉ bằng \(0,1 \mathrm{~kg}\).
b) Nếu tiếp tục thả thêm 4 quả cầu sắt nữa thì nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng \(43^{\circ} \mathrm{C}\).
c) Để nhiệt độ của nước đạt \(58^{\circ} \mathrm{C}\) khi xảy ra cân bằng nhiệt thì cần thả thêm vào bình 10 quả cầu sắt nữa.
d) Sau đó, người ta muốn giảm nhiệt độ của nước trong bình xuống còn \(40^{\circ} \mathrm{C}\) nên người ta đã thả tiếp vào bình 200 g nước đá \({ }^{3} 0^{\circ} \mathrm{C}\) (không lấy quả cầu sắt ra).
Câu 20
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Bệnh giảm áp là một trong nhưng bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao.
Trong quá trình giảm áp, sự hòa tan của khí xảy ra theo quá trình ngược lại. Độ hòa tan giảm, các khí thải bớt ra ngoài cơ thể qua đường phổi. Nếu áp suất giảm chậm thì khí nitrogen từ các mô hòa tan vào máu, được vận chuyển tới
phổi rồi thải ra ngoài. Khi giảm áp nhanh, khí nitrogen không vận chuyển kịp tới phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể. Khi quá bão hòa tới mức nhất định sẽ hình thành các bọt khí, các bọt khí hình thành to dần gây tắc mạch máu, chèn ép các tế bào (đặc biệt là các tế bào thần kinh), dẫn đến liệt, rối loạn hoạt động cơ vòng, ... Đó là nguyên nhân của bệnh giảm áp.
Nguồn: https://s.net.vn/iRxj
Một thợ lặn từ độ sâu 35 m nổi lên mặt nước quá nhanh làm cho khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) trong cơ thể hình thành các bọt khí. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Áp suất khí nitrogen trong phổi và cơ thể bằng áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn. Cho biết khối lượng riêng của nước là \(10^{3} \mathrm{~kg} / \mathrm{m}^{3}\), áp suất khí quyển là 101325 Pa . Lấy \(\mathrm{g}=10 \mathrm{~m} / \mathrm{s}^{2}\).
Người thợ lặn ử dụng bình nén khí (bình A ) có các thông số 12 lít \(-2.10^{7}\) Pa chứa không khí (xem là khí lí tưởng). Người ta sử dụng máy nén khí để bơm khí ở áp suất \(10^{5} \mathrm{~Pa}\) vào bình A với lưu lượng khí là 100 lít/phút và nhiệt độ khối khí không đổi trong suốt quá trình bơm. Ban đầu trong bình A chưa có khí và bỏ qua lượng khí thoát ra ngoài.
a) Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là 350 kPa .
b) Khi nổi lên mặt nước, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là \(10^{5} \mathrm{~Pa}\).
c) Nếu bọt khí nitrogen được hình thành ở độ sâu 35 m thì khi người thợ lặn lên đến mặt nước, thể tích bọt khí nitrogen tăng 3,5 lần.
d) Thời gian bơm khí vào bình A để đạt các thông số 12 lít - \(2 \cdot 10^{7} \mathrm{~Pa}\) là 24 phút.
Câu 21
Một khung dây dẫn hình chữ nhật gồm 50 vòng, mỗi vòng có kích thước 10 \(\mathrm{cm} \times 20 \mathrm{~cm}\), được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ \(\mathrm{B}=0,2 \mathrm{~T}\). Tại thời điểm ban đầu \((\mathrm{t}=0)\), khung dây được đặt vuông góc với vector cảm ứng từ \(\overrightarrow{\mathrm{B}}\). Bắt đầu cho khung dây quay đều với tốc độ 300 vòng/phút quanh một trục nằm trong mặt phẳng khung dây và vuông góc với các đường sức từ (như hình vẽ). Khung dây nối với một mạch ngoài có điện trở \(\mathrm{R}=5 \Omega\), điện trở của khung dây không đáng kể.
a) Tại thời điểm \(t\) bất kì, từ thông qua khung dây là \(\Phi(t)=0,2 \cdot \cos 10 \pi t(W b)\).
b) Suất điện động cảm ứng cực đại trong khung dây là \(2(\mathrm{~V})\).
c) Dòng điện chạy qua mạch ngoài là dòng điện xoay chiều.
d) Dòng điện chạy qua mạch ngoài có cường độ cực đại bằng \(0,4 \pi(\mathrm{~mA})\).
Câu 22
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m , cao 15 m , tàu được trang bị hai lò phản ứng hạt nhân, mỗi lò có công suất 175 MW , giúp tàu phá lớp băng dày đến 3m.
Nếu lò phản ứng này sử dụng năng lượng từ sự phân hạch của \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\), mỗi phân hạch sinh ra trung bình 203 MeV . Cho khối lượng mol của
a) Trong \(940 \mathrm{~g}{ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) có chứa \(2,408 \cdot 10^{23}\) nguyên tử \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\).
b) Trong 1 ngày, mỗi lò tiêu thụ xấp xỉ \(1,82 \mathrm{~kg}_{92}^{235} \mathrm{U}\).
c) Mỗi kg than đá khi đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra nhiệt lượng \(27.10^{6} \mathrm{~J}\). Năng lượng nhiệt tỏa ra khi 1 \(\mathrm{kg}^{235} \mathrm{U}\) phân hạch hoàn toàn bằng năng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn khoảng 3 tấn than đá.
d) Cho nhiệt nóng chảy riêng của băng ở \(0^{\circ} \mathrm{C}\) là \(334 \mathrm{~kJ} / \mathrm{kg}\). Với năng lượng nhiệt tỏa ra khi \(1 \mathrm{~kg}{ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) phân hạch hoàn toàn sẽ làm nóng chảy khối băng có khối lượng xấp xỉ \(2,49 \cdot 10^{8} \mathrm{~kg}\).
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 2.85đ | 00:56 |