Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Vật Lí - Bộ Đề 01 - Đề Số 01
Câu 1
Quá trình một chất rắn chuyển trực tiếp thành khí được gọi là quá trình nào?
A.Hóa hơi.
B.Đông đặc.
C.Nóng chảy.
D.Thăng hoa.
Câu 2
Biển báo nào dưới đây được sử dụng để cảnh báo khu vực có chất ăn mòn trong phòng thí nghiệm?
A.Hình 1.
B.Hình 2.
C.Hình 3.
D.Hình 4.
Câu 5
Một khối khí lý tưởng có thể tích không đổi được làm lạnh sao cho áp suất của nó giảm một nửa. Nội năng của khối khí sẽ
A.tăng lên.
B.giảm đi.
C.không đổi.
D.tăng lên rồi giảm.
Câu 6
Áp suất bên trong bóng đèn khí giảm theo mức nào khi nhiệt độ bên trong giảm từ 100°C xuống 25°C?
A.20%.
B.75%.
C.90%.
D.20%.
Câu 7
Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Biểu thức nào sau đây là đúng với định luật Boyle về khí lý tưởng?
A.\({{P}_{1}}{{V}_{1}}={{P}_{2}}{{V}_{2}}\).
B.\({{P}_{1}}{{V}_{1}}={{P}_{2}}{{V}_{2}}\sqrt{T}\).
C.\({{P}_{1}}{{T}_{1}}={{P}_{2}}{{T}_{2}}\).
D.\({{T}_{1}}{{V}_{1}}={{T}_{2}}{{V}_{2}}\).
Câu 9
Trong sóng điện từ, cảm ứng từ và điện trường biến thiên
A.cùng pha.
B.ngược pha.
C.theo chu kỳ khác nhau.
D.không liên quan đến nhau.
Câu 10
Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc ω quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B của từ trường đều (hình bên).
Nối hai đầu khung dây với bóng đèn dây tóc có điện trở R thành một mạch kín, điều gì sẽ xảy ra với bóng đèn khi khung dây quay đều?
A.Bóng đèn sáng liên tục với tốc độ không đổi.
B.Bóng đèn không sáng.
C.Bóng đèn sẽ sáng và nhấp nháy theo chu kì.
D.Bóng đèn sẽ sáng và độ sáng tăng dần.
Câu 11
Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc ω quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B của từ trường đều (hình bên).
Tại thời điểm suất điện động đạt giá trị cực đại trong khung dây, từ thông qua khung dây có giá trị là
A.\(B\cdot S.\)
B.0
C.\(N\cdot B\cdot S.\)
D.\(\frac{BS}{R}.\)
Câu 13
Trong từ trường đều, đường sức từ có tính chất
A.song song và cách đều nhau.
B.hội tụ tại một điểm.
C.phân tán từ cực nam đến cực bắc.
D.quay quanh dây dẫn mang dòng điện.
Câu 14
Khi kĩ thuật viên chụp xương tay của bệnh nhân, máy chụp phát ra loại sóng nào để tạo hình ảnh xương?
A.Tia X.
B.Sóng siêu âm.
C.Sóng ánh sáng.
D.Tia gamma.
Câu 15
Một hạt nhân phóng xạ α trải qua quá trình phân rã, trong đó nó phát ra một hạt α (gồm 2 proton và 2 neutron), dẫn đến sự giảm số khối của hạt nhân mẹ đi 4 đơn vị và số proton đi 2 đơn vị. Hạt nhân mới có
A.cùng nguyên tử số với hạt nhân ban đầu.
B.tăng 2 đơn vị nguyên tử số.
C.giảm 2 đơn vị nguyên tử số.
D.giảm 4 đơn vị số khối.
Câu 16
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân càng lớn thì hạt nhân
A.càng bền vững.
B.dễ bị phá vỡ.
C.có khối lượng lớn hơn.
D.tỏa ra ít năng lượng khi phân rã.
Câu 17
Trong thí nghiệm dưới đây, một mẫu phóng xạ M được đặt trong chân không, phát ra ba loại tia phóng xạ α, β-, và γ, được cho đi qua một điện trường đều tạo ra bởi hai bản kim loại song song tích điện trái dấu. Hình bên minh họa quỹ đạo của các tia này khi chúng đi qua điện trường. Dựa trên hướng lệch của các tia trong điện trường, hãy xác định đặc điểm về điện tích của các tia này.
A.Tia α mang điện tích âm, tia β- mang điện tích âm, tia γ không mang điện tích.
B.Tia α mang điện tích dương, tia β- mang điện tích âm, tia γ không mang điện tích.
C.Tia α, tia β- và tia γ đều mang điện tích âm.
D.Tia α và tia β- đều không mang điện tích, tia γ mang điện tích dương.
Câu 19
Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
Có thể sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của một lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi.
Trình tự thí nghiệm: Nén (giữ nguyên nhiệt độ) khí trong xi lanh; Ghi giá trị thể tích và giá trị áp suất khí; Lặp lại các thao tác.
Số phân tử khí lí tưởng đã dùng trong thí nghiệm là 4,8.1024 phân tử.
Với kết quả thu được ở bảng bên, có thể xem rằng công thức liên hệ áp suất theo thể tích là p⋅V=hằng số, trong đó p đo bằng bar và V đo bằng cm³.
Câu 20
Máy Gia tốc Hạt Lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu Hạt nhân châu Âu (CERN) từ năm 1998 đến 2008. LHC có chu vi 27 km và sử dụng các nam châm siêu dẫn để tạo ra từ trường mạnh, giúp gia tốc các hạt proton đến năng lượng rất cao. Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng bị ion hóa sẽ mang điện tích. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ nhờ hiệu điện thế. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn, có phương vuông góc với cảm ứng từ và với vận tốc của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là. Giả sử một hạt proton có điện tích q và khối lượng m=1,67×10−27 kg đang chuyển động tròn trong từ trường B = 5 T với bán kính quỹ đạo là r = 0,4297 m. Biết độ lớn điện tích của electron là \(\left| e \right|=1,60\cdot {{10}^{-19}}\mathbf{C}\).
Điện tích của proton là âm.
Từ trường có tác dụng lực lên hạt proton, giúp hạt này duy trì quỹ đạo tròn.
Tốc độ của hạt proton trong từ trường là 2,05844311,4 m/s.
Động năng của hạt proton là 221,125 electron-volt (eV).
Câu 21
Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa sự thay đổi nội năng của một khối khí xác định và nhiệt độ của nó. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh bằng cách tăng, giảm thể tích thì nhiệt độ của khối khí thay đổi; (III) Họ đã làm thí nghiệm nén khối khí trong xilanh và thu được kết quả là nhiệt độ khối khí tăng lên; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II).
Việc chuẩn bị xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ trong nội dung (I) là một phần của quá trình thực hiện thí nghiệm.
Nhận định rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí bằng cách thay đổi thể tích sẽ làm nhiệt độ thay đổi là giả thuyết của nhóm học sinh.
Việc nén khối khí trong xilanh và quan sát nhiệt độ tăng lên đủ để nhóm học sinh kết luận rằng giả thuyết của họ.
Trong thí nghiệm nén khối khí, nội năng của khối khí tăng là do khối khí đã nhận công từ bên ngoài tác động vào nó.
Câu 22
Để xác định máu trong cơ thể một bệnh nhân, bác sĩ tiêm vào máu người đó 10 cm3 một dung dịch chứa \({}_{11}^{24}Na\) có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ 10-3 mol/lít.
Số mol \({}_{11}^{24}Na\) đã đưa vào trong máu bệnh nhân là n = 10-5 mol.
Khối lượng \({}_{11}^{24}Na\) đã đưa vào trong máu bệnh nhân là m0 = 2,4.10-4 g.
Sau 6 giờ lượng chất phóng xạ \({}_{11}^{24}Na\) còn lại trong máu bệnh nhân là m = 1,8.10-4 g.
Sau 6 giờ người ta lấy ra 10 cm3 máu bệnh nhân và đã tìm thấy 1,5.10-8 mol của chất \({}_{11}^{24}Na\). Giả thiết rằng chất phóng xạ được phân bố trong toàn bộ thể tích máu bệnh nhân. Thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là V = 5 lít.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|