Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 09 - Đề Số 03
Câu 1
Loại nucleic acid nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribosome?
A.tRNA.
B.rRNA.
C.DNA.
D.mRNA.
Câu 2
Có 5 tế bào đều nguyên phân liên tiếp 5 lần. Số tế bào con được tạo ra sau lần nguyên phân thứ 5 là:
A.25.
B.160.
C.32.
D.155.
Câu 3
Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoảng hoà tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây?
A.Khí khổng.
B.Tế bào nội bì.
C.Tế bào lông hút.
D.Tế bào nhu mô vỏ.
Câu 4
Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ chất nào sau đây?
A.H2O và CO2.
B.Nitrogen phân tử (N2).
C.Chất khoáng.
D.Oxygen từ không khí.
Câu 5
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hoá vì:
A.Làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các allele.
B.Làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C.Làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
D.Không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 6
Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số allele của quần thể nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Dấu hiệu chung của các nhân tố tiến hoá: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên là:
A.Làm thay đổi tần số allele của quần thể.
B.Làm phát sinh những kiểu gene mới trong quần thể.
C.Làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể.
D.Làm phát sinh những biến dị mới trong quần thể.
Câu 7
Đột biến là một loại nhân tố tiến hoá vì
A.Nó làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
B.Nó không làm thay đổi tần số allele và làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C.Nó không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
D.Nó làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 8
Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hoà
A.Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới.
B.Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hoá.
C.Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoả vì nó góp phần hình thành loài mới.
D.Đột biến gene cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh vật.
Câu 9
Bệnh bạch tạng do gene lặn nằm trên NST thường quy định. Hai người phụ nữ đều có mẹ bị bệnh bạch tạng, bố không mang gene gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gene bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh một người con trai bình thường. Tính xác suất để con của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng?
A.\(\dfrac{1}{4}\).
B.\(\dfrac{49}{144}\).
C.\(\dfrac{26}{128}\).
D.\(\dfrac{1}{16}\).
Câu 10
Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gene ở một tế bào nhân thực, trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Các gene trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
B.Các gene nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
C.Các gene trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã thường khác nhau.
D.Các gene nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
Câu 11
Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được tái sử dụng.
Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã?
A.Các loài thực vật.
B.Xác chết của sinh vật.
C.Các loài động vật.
D.Các loài vi sinh vật.
Câu 12
Trong hệ sinh thái, vật chất được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được tái sử dụng.
Một chu trình sinh địa hoá gồm các khâu nào sau đây?
A.Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
B.Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ.
C.Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
D.Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất trong đất, nước.
Câu 13
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gene?
A.Tạo giống dâu tằm tam bội.
B.Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C.Tạo cừu Doly.
D.Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
Câu 15
Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người thu được kết quả nào sau đây?
A.Chữa trị được mọi dị tật do rối loạn di truyền.
B.Hiểu được nguyên nhân, chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền trên người.
C.Ngăn chặn được các tác nhân đột biến của môi trường tác động lên con người.
D.Giải thích và chữa được các bệnh tật di truyền.
Câu 16
Cà độc dược có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái đều mang 11 nhiễm sắc thể được tạo ra từ quá trình trên sẽ tạo ra thể đột biến dạng
A.Thể một.
B.Thể không.
C.Thể một kép.
D.Thể ba.
Câu 17
Tháp sinh thái dùng để mô tả số lượng cá thể, sinh khối, hoặc năng lượng ở các bậc dinh dưỡng khác nhau trong hệ sinh thái. Thường các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao nhỏ hơn so với bậc dinh dưỡng đứng trước nó.
Trong các loại tháp sinh thái loại tháp được coi là hoàn thiện nhất đối quy luật hình tháp sinh thái là:
A.Tháp khối lượng.
B.Tháp số lượng và tháp năng lượng.
C.Tháp năng lượng.
D.Tháp khối lượng và tháp năng lượng.
Câu 18
Tháp sinh thái dùng để mô tả số lượng cá thể, sinh khối, hoặc năng lượng ở các bậc dinh dưỡng khác nhau trong hệ sinh thái. Thường các giá trị ở bậc dinh dưỡng cao nhỏ hơn so với bậc dinh dưỡng đứng trước nó.
Trường hợp tháp lộn ngược có thể là:
A.Tháp sinh khối, trong đó vật tiêu thụ có chu kì sống rất ngắn so với vật sản xuất.
B.Tháp số lượng, trong đó kích thước cơ thể của sinh vật sản xuất nhỏ hơn so với kích thước cơ thể của sinh vật tiêu thụ.
C.Tháp năng lượng, trong đó sinh vật tiêu thụ bậc 1 có giá trị năng lượng cao hơn sinh vật sản xuất.
D.Tháp sinh khối, trong đó vật sản xuất có chu kỳ sống rất ngắn so với vật tiêu thụ.
Câu 19
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gene Aa, Bb và Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi allele trội làm cho cây cao thêm 10 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110 cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2.
a) Cây cao nhất có chiều cao 170 cm.
b) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gene qui định.
c) Cây cao 160 cm F2 chiếm tỉ lệ 15/64.
d) Trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
Câu 20
Giả sử cho 4 loài của một loài thú được kí kiệu là A, B, C, D có giới hạn sinh thái cụ thể như sau:
a) Loài C có vùng phân bố về nhiệt độ rộng nhất.
b) Nếu các loài đang xét cùng sống trong một khu vực và nhiệt độ môi trường xuống mức 5,1℃ thì chỉ có một loài có khả năng tồn tại.
c) Trình tự vùng phân bố từ hẹp đến rộng về nhiệt độ của các loài theo thứ tự là: B → D → A → C.
d) Tất cả các loài trên đều có khả năng tồn tại ở nhiệt độ 30℃.
Câu 21
Người ta tiến hành đo và lập tỉ lệ giữa nồng độ các chất ở dịch của các đoạn thuộc ống thận so với nồng độ của các chất này ở dịch lọc cầu thận. Kết quả của 04 chất được đo thể hiện trong hình dưới (OLG: ống lượn gần, H: Quai Henle, OLX: ống lượn xa và OG: ống góp).
a) Đường (1) thể hiện sự thay đổi về tỉ lệ nồng độ của urea.
b) Đường (2) thể hiện sự thay đổi về tỉ lệ nồng độ của ion K+.
c) Đường (3) thể hiện sự thay đổi về tỉ lệ nồng độ của ion HCO3−.
d) Đường (4) thể hiện sự thay đổi về tỉ lệ nồng độ của ion Na+. Vì Na+ là chất được tái hấp thu xuyên suốt trong ống thận → Ti lệ nồng độ giảm.
Câu 22
Khi không có glucose, vi khuẩn E. coli có thể sử dụng arabinose (một loại đường pentose) để làm nguồn năng lượng thay thế. Operon arabinose (hình bên) bao gồm bốn gene aramino acid, araB, araC và araD, trong đó ba gene aramino acid, araB, araD có vai trò mã hoá cho các enzyme trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá đường arabinose. Gene araC mã hoá cho một loại protein điều hoà phiên mã có khả năng liên kết với trình tự promoter của operon arabinose.
Để tìm hiểu về những đặc tính của protein AraC, các nhà khoa học đã tạo ra một chủng vi khuẩn đột biến mất chức năng gene araC và xem xét những ảnh hưởng của đột biến đó lên cường độ phiên mã của gene ara trong hai điều kiện môi trường có bổ sung hoặc không bổ sung arabinose. Những bước thí nghiệm tương tự cũng được thực hiện đối với tế bào kiểu dại để làm đối chứng. Kết quả so sánh được tóm tắt trong bảng dưới đây.
a) Nếu protein AraC có hoạt tính ức chế biểu hiện gene, thì cường độ phiên mã của gene aramino acid ở các tế bào araC luôn ở mức tối thiểu.
b) Protein AraC có vai trò kích thích sự biểu hiện của operon arabinose trong điều kiện môi trường được bổ sung arabinose.
c) Ở các tế bào đột biến araC− không tổng hợp được protein ara C.
d) Protein araC chi hoạt động khi trong môi trường có xuất hiện đường arabinose.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|