Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 06 - Đề Số 03
Câu 1
Khi uống rượu có lẫn methanol, methanol có trong rượu được chuyển hóa ở gan tạo thành formic acid gây ngộ độc cho cơ thể, làm suy giảm thị lực và có thể gây mù. Formic acid có công thức cấu tạo là
A.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OH}\).
B.HCHO.
C.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\).
D.HCOOH.
Câu 2
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
A.xà phòng và glycerol.
B.glucose và ethanol.
C.glucose và glycerol.
D.xà phòng và ethanol.
Câu 3
Kim loại M có thể điều chế được bằng cả ba phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là
A.Na.
B.Al.
C.Mg.
D.Cu.
Câu 5
Cho phức chất \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{6}\right]^{2+}\). Phát biểu nào sau đây đúng?
A.\(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\) là phối tử trung tính.
B.Số oxi hóa của Fe trong phức là +3.
C.Phức chất có số oxi phối trí là 3.
D.Phức chất này không tan trong nước.
Câu 7
Phát biểu nào sau đây sai?
A.Đốt dây thép \((\mathrm{Fe}, \mathrm{C})\) trong khí \(\mathrm{Cl}_{2}\) khô không xảy ra ăn mòn điện hóa.
B.Khi nối các thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ.
C.Dùng CO dư khử \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) nung nóng thu được Al.
D.Sodium hydrogencarbonate là chất lưỡng tính.
Câu 8
Gia đình bạn An sử dụng nước giếng khoan để giặt quần áo. Mặc dù dùng nhiều bột giặt, nhưng quần áo sau khi giặt vẫn bị khô cứng và không sạch, lồng máy giặt xuất hiện nhiều cặn trắng. Nguyên nhân của hiện tượng trên là:
A.Máy giặt bị hỏng nên không quay đủ vòng để làm sạch quần áo.
B.Nước giếng khoan thường chứa nhiều ion kim loại kiềm làm giảm hiệu quả của bột giặt.
C.Nước giếng khoan có thể là nước cứng, chứa ion \(\mathrm{Ca}^{2+}\) và \(\mathrm{Mg}^{2+}\), làm giảm khả năng tạo bọt của bột giặt và tạo cặn.
D.Dùng quá nhiều bột giặt nên bám lại trên quần áo, gây khô cứng và cặn trắng.
Câu 10
Phức chất nào sau đây tồn tại hai dạng hình học lập thể cis và trans?
A.\(\left[\mathrm{Co}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{6}\right]^{3+}\).
B.\(\left[\mathrm{Pt}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2} \mathrm{Cl}_{2}\right]\).
C.\(\left[\mathrm{Fe}(\mathrm{CN})_{6}\right]^{4-}\).
D.\(\mathrm{K}_{4}\left[\mathrm{Fe}(\mathrm{CN})_{6}\right]\).
Câu 11
Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng phản ứng khi làm thí nghiệm với các chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}\) và T ở dạng dung dịch
Chất
X
Y
Z
T
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng nhẹ
Không có
kết tủa
Kết tủa Ag
Không có
kết tủa
Không có
kết tủa
Cu(OH)2, lắc nhẹ
Cu(OH)2
không tan
Cu(OH)2
không tan
Dung dịch có màu xanh lam
Cu(OH)2
không tan
Nước brom
Có kết tủa
Không có
kết tủa
Không có
kết tủa
Không có
kết tủa
Các chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}, \mathrm{T}\) lần lượt là
A.Phenol, aldehyde formic, glycerol, ethanol.
B.Aniline, glycerol, aldehyde formic, methyl fomate.
C.Phenol, acetaldehyde, ethanol, aldehyde formic.
D.Glycerol, ethylen alcohol, methanol, acetaldehyde.
Câu 12
Cho các chất sau: (1) \(\mathrm{CH}_{3}-\mathrm{NH}_{2}\); (2) \(\left(\mathrm{CH}_{3}\right)_{2} \mathrm{NH}\); (3) \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{2}\); (4) \(\mathrm{NH}_{3}\); (5) \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{NH}_{2}\). Thứ tự tăng dần tính base là
A.\((3)<(4)<(1)<(5)<(2)\).
B.(4) < (3) < (2) < (1) < (5).
C.\((3)<(4)<(2)<(1)<(5)\).
D.\((3)<(4)<(1)<(2)<(5)\).
Câu 13
Cho các cặp oxi hóa - khử và giá trị thế điện cực chuẩn tương ứng sau:
Cặp oxi hóa khử
X2+/X
Y2+/Y
Z2+/Z
T2+/T
E+/E
Thế điện cực chuẩn (V)
0,340
-2,356
-0,440
0,854
0,799
Dãy sắp xếp các ion theo thứ tự tính oxi hóa tăng dần là
A.\(\mathrm{Y}^{2+}, \mathrm{Z}^{2+}, \mathrm{X}^{2+}, \mathrm{E}^{+}, \mathrm{T}^{2+}\).
B.\(\mathrm{E}^{+}, \mathrm{T}^{2+}, \mathrm{Z}^{2+}, \mathrm{Y}^{2+}, \mathrm{X}^{2+}\).
C.\(\mathrm{X}^{2+}, \mathrm{Y}^{2+}, \mathrm{Z}^{2+}, \mathrm{T}^{2+}, \mathrm{E}^{+}\).
D.\(\mathrm{Y}^{2+}, \mathrm{Z}^{2+}, \mathrm{T}^{2+}, \mathrm{E}^{+}, \mathrm{X}^{2+}\).
Câu 14
Lợi ích của việc tái chế kim loại đối với môi trường là:
A.giảm nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
B.giảm lượng \(\mathrm{CO}_{2}\) phát thải so với sản xuất từ quặng.
C.kim loại tái chế cứng hơn kim loại nguyên sinh.
D.không cần tiêu tốn năng lượng.
Câu 15
Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron...\(1)...với các ion..\(2)...kim loại ở các nút mạng. Các từ cần điền vào vị trí (1) và (2) lần lượt là
A.Hóa trị, lưỡng cực.
B.Hóa trị, âm.
C.Tự do, âm.
D.Tự do, dương.
Câu 16
Hiện tượng phú dưỡng là hệ quả sau khi ao hồ, sông ngòi tiếp nhận quá nhiều các nguồn thải chứa các chất dinh dưỡng. Các chất dinh dưỡng đó có chứa những nguyên tố nào sau đây?
A.\(P\) và \(S\).
B.N và P.
C.P và Cl.
D.N và Cl.
Câu 17
Cho 100 ml dung dịch \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2} 0,1 \mathrm{M}\) vào 100 ml dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3} 0,1 \mathrm{M}\), thu được dung dịch Y. Sục từ từ khí \(\mathrm{CO}_{2}\) dư vào dung dịch Y , hiện tượng xảy ra là:
A.Không có hiện tượng gì do \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) đã phản ứng hết với \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\).
B.Có kết tủa trắng xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần.
C.Có khí thoát ra, sau đó xuất hiện kết tủa trắng không tan.
D.Có kết tủa trắng xuất hiện và không tan dù sục \(\mathrm{CO}_{2}\) đến dư.
Câu 19
Nitrocellulose là một loại dẫn xuất ester của cellulose có ứng dụng trong sản xuất chất nổ và vật liệu polymer. Một mẫu Nitrocellulose có hàm lượng nitrogen là \(12,5 \%\) về khối lượng. Biết mỗi mắt xích glucose trong cellulose có thể gắn tối đa ba nhóm nitrate.
Cho các phát biểu sau :
Nitrocellulose là một dẫn xuất của cellulose, được tạo thành khi các nhóm hydroxyl \((-\mathrm{OH})\) trong phân tử cellulose phản ứng với nitric acid, thay thế bằng các nhóm nitrate \(\left(-\mathrm{ONO}_{2}\right)\).
Với hàm lượng nitrogen là \(12,5 \%\), trung bình cứ một mắt xích glucose sẽ có khoảng 2 gốc nitrate\(cho phép làm tròn đáp án đến hàng đơn vị).
Nitrocellulose với hàm lượng nitrogen lớn hơn \(12 \%\) thường được dùng trong sản xuất chất nổ không khói.
Phản ứng cháy của Nitrocellulose chủ yếu hấp thụ nhiệt từ môi trường xung quanh để duy trì quá trình cháy.
Câu 20
Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol:
(1) \(\mathrm{E}+3 \mathrm{NaOH} \xrightarrow{\mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{X}+2 \mathrm{Y}+\mathrm{Z}\).
(2) \(2 \mathrm{Y}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \longrightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}+2 \mathrm{T}\).
(3) \(2 \mathrm{X}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} \longrightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}+2 \mathrm{G}\).
Biết \(\mathrm{E}\left(\mathrm{C}_{\mathrm{n}} \mathrm{H}_{8} \mathrm{O}_{\mathrm{n}}\right)\) là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, phân tử chỉ chứa chức ester; T là carboxylic acid.
Cho các phát biểu sau:
Chất E là triester của glycerol với các carboxylic acid.
Chất \(Z\) được dùng làm chất chống đông trong các hệ thống làm mát ô tô vì giúp hạ điểm đóng băng của nước.
Chất X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
a mol chất G tác dụng tối đa với 2 a mol kim loại Na.
Câu 21
Thêm từ từ dung dịch KSCN vào dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) thì xảy ra các phản ứng sau:
\(\mathrm{FeCl}_{3} \longrightarrow \mathrm{Fe}^{3+}+\mathrm{Cl}^{-} \tag{1}\)
\(\mathrm{Fe}^{3+}+6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \rightleftarrows\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{3+} \tag{2}\)
\({\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{3+}(\mathrm{aq})+\mathrm{SCN}^{-}(\mathrm{aq}) \rightleftarrows \mathrm{X}(\mathrm{aq})+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{l}) \quad \mathrm{K}_{\mathrm{C}}=1,4.10^{2}} \tag{3}\)
Cho biết \(X\) có màu đỏ máu.
Cho các phát biểu sau:
X là phức chất mà trong đó nguyên tử trung tâm là ion \(\mathrm{Fe}^{3+}\).
Công thức của X là \(\left[\mathrm{Fe}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{5}(\mathrm{SCN})\right]^{2+}\).
Khi thêm dư \(\mathrm{SCN}^{-}\)thì sẽ tiếp tục hình thành phức \(\left[\mathrm{Fe}(\mathrm{SCN})_{6}\right]^{3-}\) và làm dung dịch đậm màu hơn.
Nếu thêm HCl vào phản ứng (3) thì cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch làm màu đỏ sẽ nhạt đi.
Câu 22
Nước Javel là một hóa chất quen thuộc, thường dùng làm chất tẩy rửa và khử trùng. Quá trình sản xuất nước Javel ( NaClO ) trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl loãng không có màng ngăn để tạo ra hỗn hợp chứa NaClO.
Cho các phát biểu sau:
Phương trình điện phân NaCl không có màng ngăn là: \(\mathrm{NaCl}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \xrightarrow{\text { dpdd,không màng ngăn}} \mathrm{NaClO}+\mathrm{H}_{2}\).
Nước Javel chứa ion hypochlorite ( \(\mathrm{ClO}^{-}\)) có tính oxi hóa mạnh, có tác dụng diệt khuẩn nhưng sẽ bị phân hủy khi tiếp xúc với ánh sáng và nhiệt độ cao.
Khí hydrogen sẽ thoát ra tại anode.
Trong xử lý nước sinh hoạt, người ta dùng nước Javel có chứa NaClO để khử trùng. Một nhà máy cần xử lý \(500 \mathrm{m}^{3}\) nước, trong đó chứa \(0,002 \mathrm{mol} \mathrm{H}_{2} \mathrm{S} / \mathrm{m}^{3}\) do quá trình phân hủy các chất hữu cơ. Phản ứng khử trùng \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{S}\) bằng NaClO được biểu diễn như sau: \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{S}+\mathrm{NaClO} \rightarrow \mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}+\mathrm{NaCl}\).
Biết rằng nước Javel được sử dụng có nồng độ NaClO là \(10 \%\) theo khối lượng, khối lượng riêng là 1,21 g/mL và hiệu suất phản ứng là \(85 \%\).Cần 3,2 lít dung dịch Javel cần dùng để xử lý hết lượng \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{S}\) có trong \(500 \mathrm{m}^{3}\) nước.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|