Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 06 - Đề Số 02
Câu 1
Trong phức chất, liên kết hoá học giữa nguyên tử trung tâm M và phối tử L là liên kết nào sau đây?
A.Liên kết ion.
B.Liên kết hydrogen.
C.Liên kết kim loại.
D.Liên kết cho - nhận.
Câu 2
Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ của các ion nào sau đây?
A.Ion sulfate và ion chloride.
B.Ion nitrate và ion hydrogencarbonate.
C.Ion magnesium và ion calcium.
D.Ion sodium và ion potassium.
Câu 4
Nhúng thanh kim loại X vào dung dịch \(\mathrm{Y}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{2}\), sau một thời gian, thấy dung dịch nó có màu xanh và có kết tủa màu đỏ bám ngoài thanh X. Kim loại X và Y lần lượt là
A.Cu và Fe.
B.Fe và Cu.
C.Cu và Ag.
D.Fe và Ag.
Câu 5
Nhúng dây kim loại platinum vào ống nghiệm chứa dung dịch NaCl bão hoà rồi hơ nóng đầu dây trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu
A.đỏ tía.
B.đỏ cam.
C.tím nhạt.
D.vàng.
Câu 6
Các nguyên tố nào sau đây thường được dùng để chế tạo nam châm điện?
A.Cobalt và chromium.
B.Sắt và cobalt.
C.Nickel và manganese.
D.Sắt và chromium.
Câu 7
Trong dung dịch thuốc thử Tollens, phức \(\mathrm{Ag}\left[\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right] \mathrm{OH}\) phân li như sau:
\(\mathrm{Ag}\left[\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right] \mathrm{OH} \longrightarrow \mathrm{Ag}\left[\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+}+\mathrm{OH}^{-}\)
Cation cầu nội \(\mathrm{Ag}\left[\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+}\)quyết định tính chất của thuốc thử Tollens. Phối tử của cầu nội \(\mathrm{Ag}\left[\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2}\right]^{+}\)là
A.\(\mathrm{Ag}^{+}\).
B.\(\mathrm{NH}_{3}{ }^{+}\).
C.\(\mathrm{NH}_{3}\).
D.Ag.
Câu 8
\(X, Y, Z, T\) là 4 phân tử hydrogen halide ở dạng khí. Cho đồ thị miêu tả mối quan hệ giữa năng lượng liên kết và độ dài liên kết của các liên kết hóa học trong phân tử như sau:
Các chất \(\mathrm{X}, \mathrm{Y}, \mathrm{Z}, \mathrm{T}\) lần lượt là
A.\(\mathrm{HF}, \mathrm{HCl}, \mathrm{HBr}, \mathrm{HI}\).
B.\(\mathrm{HI}, \mathrm{HBr}, \mathrm{HCl}, \mathrm{HF}\).
C.\(\mathrm{HCl}, \mathrm{HF}, \mathrm{HBr}, \mathrm{HI}\).
D.\(\mathrm{HI}, \mathrm{HBr}, \mathrm{HF}, \mathrm{HCl}\).
Câu 9
Thủy phân tripeptide \(Y\) mạch hở thu được glycine, alanine và valine. Bằng các thí nghiệm khác đã xác định được Y có amino acid đầu C là valine, amino acid đầu N là glycine. Công thức cấu tạo của Y là
A.Ala-Gly-Val.
B.Gly-Ala-Val.
C.Val-Gly-Ala.
D.Val-Ala-Gly.
Câu 10
Cellulose không có tính chất nào sau đây?
A.Bị thủy phân trong dung dịch acid hoặc enzyme.
B.Phản ứng với nitric acid đặc (xúc tác sulfuric acid đặc).
C.Tan trong nước Schweizer.
D.Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 12
Sáp ong do ong thợ tiết ra, xây dựng thành tổ ong để lưu trữ mật ong và bảo vệ ấu trùng. Sáp ong có thành phần chính là triacontanyl palmitate \(\left(\mathrm{C}_{15} \mathrm{H}_{31} \mathrm{COOC}_{30} \mathrm{H}_{61}\right)\). Ester này thuộc loại
A.không no, đa chức.
B.không no, đơn chức.
C.no, đơn chức.
D.no, đa chức.
Câu 13
Nylon-6,6 là polymer được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa hexamethylenediamine và adipic acid. Trong cấu trúc của polymer này, các nhóm -NH- và -CO- liên tiếp ở dọc mạch chính, giúp các chuỗi polymer liên kết chặt với nhau. Nhờ vậy, nylon-6,6 có độ bền cơ học và nhiệt tốt, thường dùng trong dệt may và sản xuất nhựa kỹ thuật. Phát biểu nào sau đây đúng về nylon-6,6?
A.Nylon-6,6 là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng từ các monomer đa chức.
B.Nylon-6,6 không có liên kết hydrogen nên kém bền với nhiệt.
C.Nylon-6,6 là polymer tổng hợp có chứa liên kết peptide.
D.Nylon-6,6 có thể tan trong nước nóng và phân hủy dễ dàng.
Câu 15
Để xác định một phản ứng đạt trạng thái cân bằng hay chưa và dự đoán chiều của phản ứng người ta thường sử dụng thương số phản ứng \((\mathrm{Q})\).
Ví dụ cho phương trình: \(\mathrm{a} \mathrm{A}+\mathrm{b} \mathrm{B} \rightleftarrows \mathrm{c} \mathrm{C}\)
Thương số phản ứng \(\mathrm{Q}_{\mathrm{C}}=\frac{\mathrm{C}_{\mathrm{M}(\mathrm{C})}{ }^{\mathrm{c}}}{\mathrm{C}_{\mathrm{M}(\mathrm{A})}{ }^{\mathrm{a}} . \mathrm{C}_{\mathrm{M}(\mathrm{B})} \mathrm{b}}\) với giá trị nồng độ là nồng độ ban đầu của các chất.
- \(\mathrm{Q}_{\mathrm{C}}=\mathrm{K}_{\mathrm{C}}\) : phản ứng cân bằng
-\(\mathrm{Q}_{\mathrm{C}}<\mathrm{K}_{\mathrm{C}}\) : phản ứng chưa cân bằng, chuyển dịch theo chiều thuận
- \(\mathrm{Q}_{\mathrm{C}}>\mathrm{K}_{\mathrm{C}}\) : phản ứng chưa cân bằng, chuyển dịch theo chiều nghịch
Biểu thức Q được tính theo nồng độ các chất ở điều kiện bất kì như sau:
Cho cân bằng sau: \(\mathrm{N}_{2}+3 \mathrm{H}_{2} \rightleftarrows 2 \mathrm{NH}_{3} \quad \mathrm{K}_{\mathrm{C}}=64\)
Một bình có thể tích 1 L chứa đầy \(0,28 \mathrm{mol}\ \mathrm{N}_{2}, 0,16 \mathrm{mol} \ \mathrm{H}_{2}\) và \(0,54 \mathrm{mol}\ \mathrm{NH}_{3}\). Phát biểu nào sau đây về trạng thái và sự thay đổi áp suất của hệ trên là đúng?
A.Hệ đạt trạng cân bằng và áp suất hệ không thay đổi.
B.Hệ đạt trạng cân bằng và đang chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm áp suất của hệ.
C.Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng và chuyển dịch theo chiều thuận làm tăng áp suất của hệ.
D.Hệ chưa đạt trạng thái cân bằng và chuyển dịch theo chiều thuận làm giảm áp suất của hệ.
Câu 16
Một phản ứng khi dùng thêm xúc tác thì xảy ra nhanh hơn. Giản đồ năng lượng của phản ứng trên khi có dùng xúc tác và không dùng xúc tác (ở điều kiện chuẩn) được cho như hình dưới đây?
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Giản đồ (a) là của phản ứng khi có dùng xúc tác.
B.Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
C.Năng lượng hoạt hóa của phản ứng khi không dùng xúc tác có giá trị là y và y >0.
D.Chất xúc tác có vai trò là làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Câu 17
Năm 2024, trong chương trình "Đường lên đỉnh Olympia" đã đưa ra một câu hỏi về hai chất menthone và menthol (có trong tinh dầu bạc hà) có công thức cấu tạo cho dưới đây:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Phổ hồng ngoại \((\mathrm{IR})\) của menthol có vùng hấp thụ khoảng \(1700 \pm 50 \mathrm{cm}^{-1}\).
B.Có thể oxi hóa methone bằng \(\mathrm{NaBH}_{4}\) hoặc \(\mathrm{LiAlH}_{4}\) thu được menthol.
C.Phân tử menthone và menthol khác nhau 2 nguyên tử hydrogen.
D.Menthol thuộc loại hợp chất phenol.
Câu 19
Cho phản ứng tách nước của ethanol (có xúc tác \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\) ở nhiệt độ cao \(>500 \mathrm{K}\) ) như sau:
\(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}_{(\mathrm{g})} \longrightarrow \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4(\mathrm{g})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})}\)
Nếu phản ứng thực hiện trong một bình kín, tổng áp suất khí trong bình đo được tại các thời điểm khác nhau thể hiện ở đồ thị sau đây:
Cho biết công thức tính vận tốc tức thời của phản ứng trên là \(\mathrm{v}=\mathrm{k}. \mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}}\) và \(\mathrm{k}=\frac{\mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\left(\mathrm{t}_{1}\right)}-\mathrm{P}_{\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\left(\mathrm{t}_{2}\right)}}{\mathrm{t}_{2}-\mathrm{t}_{1}}\)
Cho các phát biểu sau:
Thời gian để lượng ethanol giảm đi một nửa so với ban đầu là 160 giây.
Hằng số tốc độ của phản ứng là \(15 \mathrm{mmHg} /\) giây.
Ở giây thức 40 , tốc độ tạo thành của \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{4}\) là \(1,5 \mathrm{mmHg} /\) giây.
Khi thời gian phản ứng là 50 giây thì áp suất riêng của ethanol là \(405 \mathrm{mmHg} /\) giây.
Câu 20
Dầu diesel sinh học là một trong những nguồn năng lượng bền vững có tiềm năng phát triển để thay thế dầu mỏ. Nó có thể được sử dụng làm nhiên liệu trực tiếp hoặc trộn với dầu diesel hóa dầu.
Biodiesel là este monoalkyl của acid béo và có thể thu được từ dầu ăn và chất béo thải thông qua phản ứng trao đổi ester, như sau: Phản ứng trao đổi ester có thể được thực hiện bằng xúc tác kiếm hoặc enzyme. Người ta thường dùng nó để chế tạo nhiên liệu sinh học.
Thực hiện điều chế biodiesel trong phòng thí nghiệm như sau: Hòa tan 0,12 gam potassium hydroxide trong 3 mL methanol (khoảng \(0,074 \mathrm{mol}\) ) rồi cho vào ống nghiệm, sau đó thêm 12 mL dầu ăn thải (khoảng 0,012 \(\mathrm{mol})\), trộn đều và đun nóng để hoàn tất phản ứng. Phương trình phản ứng như sau:
Cho biết thành phần chính của dầu diesel từ dầu mỏ là alkane mạch thẳng, alkane vòng hoặc hydrocacbon thơm chứa 15 đến 20 nguyên tử carbon.
Cho các phát biểu sau:
Biodiesel có liên kết đôi \(\mathrm{C}=\mathrm{C}\) không no có thể tham gia quá trình hydrogen hóa.
Biodiesel là một hợp chất hữu cơ có tính acid.
Lượng glycerol thu được sau phản ứng là 1,1 gam (cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười).
Hàm lượng nguyên tử oxygen của biodiesel cao hơn so với dầu diesel từ dầu mỏ (xét cùng 1 mol chất).
Câu 21
Để khám phá tính chất của Cu, người ta tiến hành thì nghiệm sau đây:
Thí nghiệm 1: Lấy một lượng bột đồng thích hợp cho vào ống nghiệm chứa dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) màu vàng nâu \(0,1 \mathrm{M}\). Sau khi phản ứng xảy ra, dung dịch chuyển sang màu xanh, cho thấy \(\mathrm{CuCl}_{2}\) được tạo thành. Sau 2 ngày, dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt và xuất hiện kết tủa màu trắng. Sau khi kiểm tra, thấy kết tủa màu trắng là CuCl.
Thí nghiệm 2: Cho dung dịch màu xanh lam trong suốt ở thí nghiệm 1 vào ống nghiệm, nhỏ dung dịch KSCN \(0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm, dung dịch lập tức chuyển sang màu đỏ và xuất hiện kết tủa màu trắng. Lắc ống nghiệm, màu đỏ dần mất đi và kết tủa trắng tăng lên. Sau khi thử nghiệm, người ta phát hiện kết tủa màu trắng đó chính là CuSCN.
Thí nghiệm 3: Nhỏ dung dịch \(\mathrm{KSCN} 0,10 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm chứa 2 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,1 \mathrm{M}\), không thấy có kết tủa trắng xuất hiện.
Cho biết rằng CuCl và CuSCN đều là chất rắn màu trắng, ít tan trong nưởc. Cho các phát biểu sau:
Các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 1 là: \(\mathrm{Cu}+2 \mathrm{Fe}^{3+} \longrightarrow \mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Fe}^{2+}\)
\(\mathrm{Cu}+\mathrm{Cu}^{2+}+2 \mathrm{Cl}^{-} \longrightarrow 2 \mathrm{CuCl}\)
Dung dịch màu đỏ trong thí nghiệm 2 là do phản ứng của Fe và \(\mathrm{SCN}^{-}\)tạo ra \([\mathrm{Fe}(\mathrm{SCN})]^{+}\).
Lý do tại sao màu đỏ dần phai trong thí nghiệm 2 là do \(\mathrm{Fe}^{3+}\) đã tham gia hết.
Dựa trên kết quả của thí nghiệm 3, có thể suy ra rằng kết tủa trắng trong thí nghiệm 2 không phải được tạo ra bởi phản ứng của \(\mathrm{Cu}^{2+}\) và \(\mathrm{SCN}^{-}\).
Câu 22
Trong công nghiệp, sodium hydrogencarbonate (baking soda) và sodium carbonate (soda) được sản xuất bằng phương pháp Solvay từ nguyên liệu chính là đá vôi, muối ăn, ammonia và nước.
Quá trình Solvay sản xuất soda gồm hai giai đoạn chính
Giai đoạn tạo \(\mathrm{NaHCO}_{3}: \mathrm{CO}_{2(\mathrm{aq})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{l})}+\mathrm{NH}_{3(\mathrm{aq})}+\mathrm{NaCl}_{(\mathrm{aq})} \longrightarrow \mathrm{H}_{4} \mathrm{Cl}_{(\mathrm{aq})}+\mathrm{NaHCO}_{3(\mathrm{s})}\)
Giai đoạn tạo \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}: 2 \mathrm{NaHCO}_{3(\mathrm{s})} \longrightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3(\mathrm{s})}+\mathrm{CO}_{2(\mathrm{g})}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}_{(\mathrm{g})}\)
Cho các phát biểu sau:
Phương pháp Solvay được gọi là phương pháp tuần hoàn amonia vì phương pháp này có sự quay vòng các sản phẩm trung gian (như \(\mathrm{CO}_{2}\) và \(\mathrm{NH}_{3}\) ) để tái sử dụng trong quá trình sản xuất.
Trong phản ứng ở giai đoạn (1): Nếu dùng dư \(\mathrm{NH}_{3}\) để cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận, nhưng điều này lại làm giảm lượng \(\mathrm{CO}_{2}\) trong hệ.
Phương pháp Solvay có hiệu suất phản ứng khá cao ( trung bình hiệu suất khoảng hơn \(90 \%\) ). Từ nguyên liệu ban đầu là \(12,395 \mathrm{m}^{3} \mathrm{NH}_{3}\) (đkc) và \(76,8 \mathrm{kg} \mathrm{NaCl}\) thu được \(62,62 \mathrm{kg} \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\).
Sử dụng muối KCl thay cho NaCl trong quy trình Solvay sẽ thu được \(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) thay vì \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|