Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 05 - Đề Số 05
Câu 1
Bản chất chung của ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa là
A.Cả hai quá trình đều kèm theo sự phát sinh dòng điện.
B.Electron của kim loại được chuyển trực tiếp vào môi trường.
C.Nhiệt độ càng cao thì tốc độ ăn mòn càng giảm.
D.Cả hai đều là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 2
Thuốc muối dạ dày hay thuốc muối nabicar có thành phần chính là \(\mathrm{NaHCO}_{3}\). Tên của hợp chất này là
A.sodium hydrogen carbonate.
B.sodium hydroxide.
C.sodium carbonate.
D.sodium hydrogensulfide.
Câu 3
\(X\) được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố \(X\) có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Cấu hình electron của \(X\) là
A.\(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{6} 3 s^{2} 3 p^{3}\).
B.\(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{6} 3 s^{2} 3 p^{2}\).
C.\(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{6} 3 s^{2} 3 p^{5}\).
D.\(1 s^{2} 2 s^{2} 2 p^{6} 3 s^{2} 3 p^{4}\).
Câu 4
Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra chính?
A.Tính dẻo.
B.Tính dẫn điện.
C.Ánh kim.
D.Tính cứng.
Câu 5
Poly(vinylchloride) (được dùng để sản xuất túi nilon, màng bọc thực phẩm, chai lọ, đồ chơi trẻ em,...) có công thức là
A.\(\left(\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CHCl}\right)_{\mathrm{n}}\).
B.\(\left(\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}_{2}\right)_{\mathrm{n}}\).
C.\(\left(\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}_{2}\right)_{n}\).
D.\(\left(\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CCl}=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}_{2}\right)_{\mathrm{n}}\).
Câu 6
Thứ tự sắp xếp nào sau đây đúng với sự tăng dần tính kim loại?
A.\(\mathrm{Be}<\mathrm{Sr}<\mathrm{Mg}<\mathrm{Ca}<\mathrm{Ba}\).
B.\(\mathrm{Sr}<\mathrm{Be}<\mathrm{Mg}<\mathrm{Ca}<\mathrm{Ba}\).
C.\(\mathrm{Be}<\mathrm{Mg}<\mathrm{Ca}<\mathrm{Sr}<\mathrm{Ba}\).
D.\(\mathrm{Be}<\mathrm{Ba}<\mathrm{Sr}<\mathrm{Mg}<\mathrm{Ca}\).
Câu 7
Sodium chloride là hợp chất ion. Phát biểu nào sau đây là sai?
A.Ở trạng thái nóng chảy, sodium chloride có khả năng dẫn điện.
B.Sodium chloride có nhiệt độ nóng chảy cao.
C.Trong tinh thể sodium chloride, các ion bị cố định trong mạng tinh thể.
D.Khi dùng búa đập vào hạt muối thì hạt muối bị biến dạng do có tính dẻo.
Câu 8
Cho hai quá trình sau:
NH4NO3(s) N2O(g) + 2H2O(g) = -36 KJ
NH4Cl(s) NH3(g) + HCl(g) = 176 KJ
Trong cùng điều kiện môi trường (nhiệt độ cao hoặc có tia lửa), phát biểu nào sau đây là đúng?
A.ammonium chloride có nguy cơ cháy nổ cao hơn.
B.ammonium nitrate có nguy cơ cháy nổ cao hơn.
C.cả hai loại muối này đều có nguy cơ cháy nổ cao.
D.cả hai loại muối này đều rất an toàn, không có nguy cơ cháy nổ.
Câu 9
Thành phần chính của bột ngọt là:
A.Glutamic acid.
B.Muối của Glutaric acid.
C.Muối sodium của Glutamic acid.
D.Muối monosodium của Glutamic acid.
Câu 11
Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn được gọi là phản ứng
A.ester hóa.
B.trung hòa.
C.trùng ngưng.
D.xà phòng hóa.
Câu 12
Phát biểu nào sau đây sai?
A.Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
B.Protein (albumin có ở lòng trắng trứng) có phản ứng màu biuret với \(\mathrm{Cu}(\mathrm{OH})_{2}\).
C.Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị \(\alpha\)-amino acid được gọi là liên kết peptide.
D.Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản với xúc tác enzyme thu được các \(\alpha\)-amino acid.
Câu 13
Dạng vòng của glucose được tạo thành do sự phản ứng của nhóm \(-\mathrm{C}=\mathrm{O}\) và nhóm OH trên carbon số bao nhiêu trong các vị trí cho dưới đây?
A.số 6.
B.số 5.
C.số 4.
D.số 3.
Câu 14
Vinyl propionate có công thức là:
A.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}=\mathrm{CH}_{2}\).
B.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}_{3}\).
C.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{COOCH}=\mathrm{CH}_{2}\).
D.\(\mathrm{HCOOC}_{2} \mathrm{H}_{5}\).
Câu 16
Phát biểu nào sau đây sai?
A.Tính cứng của nước được quyết định bởi các ion \(\mathrm{Mg}^{2+}, \mathrm{Ca}^{2+}\).
B.Nước cứng làm giảm khả năng tẩy rửa của xà phòng.
C.Khi đun sôi nước cứng tạm thời, các muối \(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}, \mathrm{Mg}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}\) bị phân hủy tạo ra muối không tan, làm mất tính cứng tạm thời của nước.
D.Dung dịch gồm các ion \(\mathrm{Ca}^{2+}, \mathrm{Mg}^{2+}, \mathrm{HCO}_{3}{ }^{-}, \mathrm{Cl}^{-}\)được gọi là nước cứng toàn phần.
Câu 17
Khi điện phân dung dịch nào dưới đây tại cathode xảy ra quá trình khử nước?
A.Dung dịch \(\mathrm{AgNO}_{3}\).
B.Dung dịch \(\mathrm{MgCl}_{2}\).
C.Dung dịch \(\mathrm{ZnCl}_{2}\).
D.Dung dịch \(\mathrm{CuCl}_{2}\).
Câu 19
Cho khí \(\mathrm{NO}_{2}\) vào bình kín, cân bằng hoá học sau xảy ra:
\(2 \mathrm{NO}_{2(\mathrm{g}) \text { (nâu đỏ) }} \rightleftarrows \mathrm{N}_{2} \mathrm{O}_{4(\mathrm{g}) \text { (không màu) }} \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{0}=-57 \mathrm{kJ}\)
Đồ thị biểu diễn nồng độ \(\mathrm{NO}_{2}\) và \(\mathrm{N}_{2} \mathrm{O}_{4}\) theo thời gian như sau:
Tại thời điểm 5 phút, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Thời điểm 10 phút, người ta tác động yếu tố làm giảm nồng độ \(\mathrm{NO}_{2}\).
Thời điểm 10 phút đến 20 phút, cân bằng chuyển dịch sang chiều thuận.
Từ 20 phút người ta tác động yếu tố làm tăng nhiệt độ.
Câu 20
Cho CTCT của amine sau:
Cho các phát biểu sau:
Phân tử khối của methylamine nhỏ hơn nên tính base lớn hơn.
Tính base của methylamine mạnh hơn aniline.
Nhóm - \(\mathrm{NH}_{2}\) có hiệu ứng đẩy electron, làm tăng mật độ electron trên vòng benzene, đặc biệt ở các vị trí ortho và para. Điều này làm cho aniline dễ dàng tham gia phản ứng thế với \(\mathrm{Br}_{2}\) hơn benzene.
Aniline được điều chế bằng cách cho nitrobenzene phản ứng với hydrogen theo phản ứng:
\(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NO}_{2}+2 \mathrm{H}_{2} \longrightarrow \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{2}+2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}.\)
Cho biết trong sản phẩm đi ra khỏi thiết bị phản ứng có thành phần phần trăm về khối lượng như sau:16,1% \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NO}_{2} ; 18,6 \% \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{NH}_{2}\) với lượng còn lại là các sản phẩm vô cơ khác. Hiệu suất của phản ứng điều chế là \(65,5 \%\). (Cho biết hiệu suất tính theo nitrogenbenzene và cho phép làm tròn đáp án đến hàng phần mười).
Câu 21
Menthol là hợp chất hữu cơ được tìm thấy trong cây bạc hà. Nó được sử dụng làm hương liệu trong nhiều chất như: kem đánh răng, kẹo cao su và xi-rô ho...
Hợp chất
Liên kết hấp thụ
Số sóng hấp thụ (cm-1)
Alcohol
O-H
3500- 3200
Aldehyde
C-H
2830 - 2695
C = O
1740 - 1685
Carboxylic acid
C=O
1715-1690
O-H
3300- 2500
Ester
C=O
1750 - 1715
C - O
1300 -1000
Ketone
C=O
1715-1666
Amine
N-H
3300-3000
Cho các phát biểu sau:
Menthol thuộc loại hợp chất hydrocarbon.
Công thức phân tử của menthol là \(\mathrm{C}_{10} \mathrm{H}_{20} \mathrm{O}\).
Trên phổ IR của menthol có tín hiệu đặc trưng cho nhóm alcohol ở vùng \(2250-2150 \mathrm{cm}^{-1}\).
Khi tách nước menthol (đun với \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) đặc ở nhiệt độ thích hợp ), có thể thu được hydroccabon có công thức:
Câu 22
Muối Mohr có công thức \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{Fe}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\). Để xác định độ tinh khiết của một loại muối Mohr (cho rằng trong muối Mohr chỉ có muối kép ngậm nước nêu trên và tạp chất trơ), một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau: Cân chính xác 7,237 gam muối Mohr, pha thành 100 mL dung dịch X. Lấy chính xác 10 mL dung dịch X , thêm 10 mL dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4} 10 \%\), được dung dịch Y. Chuẩn độ dung dịch Y bằng dung dịch chuẩn \(\mathrm{KMnO}_{4} 0,023 \mathrm{M}\). Thực hiện chuẩn độ 3 lần.
Kết quả đạt được như sau:
Lần chuẩn độ
1
2
3
Thể tích dung dịch KMnO4 (mL)
16,0
16,1
16,0
Cho các phát biểu sau:
Dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) được thêm vào dung dịch chuẩn độ để tạo thành môi trường acid, giúp phản ứng xảy ra theo hướng tạo thành \(\mathrm{Mn}^{2+}\).
Có thể thay dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) bằng dung dịch acid mạnh như \(\mathrm{HCl}, \mathrm{HNO}_{3}\) nhưng phải đảm bảo lượng \(\mathrm{H}^{+}\) dư sau phản ứng.
Trong mỗi lần chuẩn độ, dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) được xem là phản ứng vừa đủ với muối Mohr (điểm dừng) khi giọt dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) cuối cùng nhỏ vào dung dịch Y không mất màu.
Theo kết quả chuẩn độ ở trên, độ tinh khiết (\% khối lượng \(\left.\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{Fe}\left(\mathrm{SO}_{4}\right)_{2} \cdot 6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)\) của muối Mohr khoảng \(98,45 \%\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|