Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 05 - Đề Số 01
Câu 2
Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch \(\mathrm{Na}_{3} \mathrm{PO}_{4}\)?
A.\(\mathrm{CaCl}_{2}\).
B.\(\mathrm{Mg}\left(\mathrm{HCO}_{3}\right)_{2}\).
C.\(\mathrm{AgNO}_{3}\).
D.HCl.
Câu 3
Chất nào sau đây có thể tham gia phản ứng trùng hợp?
A.hexamethylenediamine.
B.glycerol.
C.ethylene glycol.
D.acrylonitrile.
Câu 4
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Ở điều kiện thích hợp, tristearin tham gia phản ứng cộng \(\mathrm{H}_{2}\).
B.Glutamic acid là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionine là thuốc bổ gan.
C.Muối monosodium glutamate được ứng dụng làm chất điều vị (MSG: mì chính (bột ngọt)).
D.Poly(vinyl chlorde) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 5
Cho dung dịch \(\mathrm{FeCl}_{3}\) vào dung dịch chất X , thu được kết tủa không tan trong hydrochloric acid. Chất X có công thức là
A.\(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) (loãng).
B.\(\mathrm{CuCl}_{2}\).
C.NaOH.
D.\(\mathrm{AgNO}_{3}\).
Câu 6
Thực hiện phép đo pH với dung dịch \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{NH}_{2} \mathrm{x}(\mathrm{mol} / \mathrm{L})\) thu được giá trị \(\mathrm{pH}=11,5\). Biết rằng hằng số phân li base của \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{NH}_{2}, \mathrm{K}_{\mathrm{b}}=10^{-3.36}\). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A.\(0,024 \mathrm{M}\).
B.\(0,026 \mathrm{M}\).
C.\(0,022 \mathrm{M}\).
D.\(0,028 \mathrm{M}\).
Câu 8
Biết X là ester có công thức phân tử là \(\mathrm{C}_{4} \mathrm{H}_{\mathrm{n}} \mathrm{O}_{2}\). Thực hiện dãy chuyển hóa
\(\mathrm{X} \xrightarrow{+\mathrm{NaOH}, \mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{Y} \xrightarrow{\mathrm{AgNO}_{3} / \mathrm{NH}_{3}} \mathrm{Z} \xrightarrow{+\mathrm{NaOH}} \mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{3} \mathrm{O}_{2} \mathrm{Na}\).
Ester X có công thức cấu tạo là
A.\(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CHCOOC} \mathrm{CH}_{3}\).
B.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}=\mathrm{CH}_{2}\).
C.\(\mathrm{HCOOC}_{3} \mathrm{H}_{7}\).
D.\(\mathrm{HCOOCH}=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}_{3}\).
Câu 9
Hoà tan muối \(\mathrm{CoCl}_{2}\) vào nước, thu được dung dịch X có màu xanh. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Dung dịch X chỉ gồm các ion \(\mathrm{Co}^{2+}, \mathrm{Cl}^{-}\)và phân tử \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
B.Dung dịch X có không khả năng dẫn điện.
C.Trong dung dịch X có phức bát diện \(\left[\mathrm{Co}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}\) màu xanh.
D.Dung dịch X phản ứng được với dung dịch sodium chloride.
Câu 13
Loại nhựa nào sau đây không phải nhựa nhiệt dẻo và không thể tái chế?
A.Nhựa PE.
B.Nhựa PPF.
C.Nhựa PP.
D.Nhựa PS.
Câu 15
Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?
A.\(\mathrm{C}_{3} \mathrm{H}_{5}(\mathrm{OH})_{3}\).
B.\(\mathrm{CH}_{3}\left[\mathrm{CH}_{2}\right]_{14} \mathrm{COONa}\).
C.\(\mathrm{CH}_{3}\left[\mathrm{CH}_{2}\right]_{16} \mathrm{COOK}\).
D.\(\mathrm{CH}_{3}\left[\mathrm{CH}_{2}\right]_{11} \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{4} \mathrm{SO}_{3} \mathrm{Na}\).
Câu 16
Cho sơ đồ chuyển hóa: \(\mathbf{X}\left(\mathrm{C}_{10} \mathrm{H}_{16} \mathrm{O}_{7} \mathrm{N}_{2}\right) \xrightarrow{+\mathrm{NaOH} \text { dư }} \mathbf{Y} \xrightarrow{+\mathrm{HCl} \text { dư }} \mathbf{Z}\)
Biết \(\mathbf{X}\) là dipeptide của một \(\alpha\) - amino acid \(\mathbf{T}\) có cấu tạo không phân nhánh; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.X tác dụng tối đa với dung dịch NaOH theo tỉ lệ 4:1.
B.Chất \(\mathbf{Y}\) có một nguyên tử sodium trong phân tử.
C.Phần trăm khối lượng của nguyên tố chlorine trong phân tử chất Z chiếm \(19,452 \%\).
D.Ở điều kiện thường, chất \(\mathbf{T}\) dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 17
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) sinh ra khí \(\mathrm{CO}_{2}\)?
A.HCl.
B.\(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\).
C.\(\mathrm{K}_{2} \mathrm{SO}_{4}\).
D.\(\mathrm{KNO}_{3}\).
Câu 18
Cho các cặp oxi hoá - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Cặp oxi hóa – khử
2H+/H2
Cu2+/Cu
Fe2+/Fe
Ag+/Ag
Thế điện cực chuẩn (V)
0,00
+0,34
-0,44
+0,799
Khi điện phân dung dịch chứa đồng thời bốn loại cation trên với nồng độ mol bằng nhau, cation bị điện phân đầu tiên ở cathode là
A.\(\mathrm{Cu}^{2+}\).
B.\(\mathrm{Ag}^{+}\).
C.\(\mathrm{H}^{+}\).
D.\(\mathrm{Fe}^{2+}\).
Câu 19
Cho \(R\) thuộc nhóm IVA trong bảng tuần hoàn (thuộc chu kì nhỏ). Oxide cao nhất của \(R\) là một chất khí có mặt trong không khí. Trong oxide cao nhất thì phần trăm O gấp 2,622 lần phần trăm của R về khối lượng.
Cho chuỗi phản ứng sau đây:
Oxide cao nhất của \(\mathrm{R} \xrightarrow{+\mathrm{M}(\mathrm{OH})_{2}} \mathrm{MCO}_{3}\) (kết tủa màu trắng) \(\xrightarrow{+ \text { oxide cao nhất } \mathrm{R}+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}} \mathrm{M}\left(\mathrm{HRO}_{3}\right)_{2}\).
Cho biết kim loại M là trong hai nguyên tố có trong thành phân chính của đất đèn.
Cho các phát biểu sau:
Khối lượng nguyên tử của R là 12 amu.
Hydroxide ứng với oxide cao nhất của R có dạng \(\mathrm{HRO}_{3}\) va có tính acid.
Kim loại M là Barium.
Hợp chất \(\mathrm{MCO}_{3}\) là thành phần chính của đá phấn.
Câu 20
Nhựa Y là một loại polymer có độ bền co học cao. Đặc điểm nhận dạng của nhựa Y là những sản phẩm nhựa màu trắng trong suốt, không màu, không mùi, không vị và không độc. Nhựa Y được điều chế từ hydrocarbon X.
\(X\) là một hydrocarbon mạch hở trong phân tử chỉ có liên kết đơn hoặc liên kết đôi, phương trình nhiệt hóa học của phản ứng cháy của \(X\) như sau:
\(\mathrm{C}_{n} \mathrm{H}_{2 n+2-2 \mathrm{k}}+\frac{3 n+1-\mathrm{k}}{2} \mathrm{O}_{2} \longrightarrow \mathrm{nCO}_{2}+(\mathrm{n}+1-\mathrm{k}) \mathrm{H}_{2} \mathrm{O} \quad \Delta \mathrm{H}=-1852 \mathrm{kJ}\)
Trong đó n là số nguyên tử carbon và k là số liên kết đôi \(\mathrm{C}=\mathrm{C}\) trong X.
Bảng năng lượng các liên kết như sau:
Liên kết
O=O
H-O
C-H
C=O
C=C
C-C
Năng lượng liên kết (kJ/mol)
498
467
413
799
611
414
Cho các phát biểu sau:
Trong \(X\) sẽ có một liên kết \(\pi\).
Công thức cấu tạo của X là \(\mathrm{CH}_{3}-\mathrm{CH}=\mathrm{CH}_{2}\).
Nhựa Y là nhựa PE.
Nếu dùng 60 kg hydrocarbon X để thu được nhựa Y với hiệu suất \(60 \%\) thì sẽ thu được 36 kg nhựa.
Câu 21
Các vụ hỏa hoạn ở các chung cư và nhà cao tầng hiện đang xảy ra liên tục với quy mô và mức độ tổn thất ngày càng cao. Các nạn nhân bị tử vong trong các vụ hỏa hoạn có thể do ngạt khí, bỏng nhiệt, nhảy từ trên cao xuống đất, bị vật nặng đè, giẫm đạp,... và số người chết thường không tập trung nhiều ở tâm đám cháy mà thường tập trung nhiều ở những nơi tích tụ khói hoặc có luồng khói đi qua. Khói từ đám cháy chứa các khí độc như carbon monoxide \((\mathrm{CO})\), hydrogen cyanide \((\mathrm{HCN})\) và các khí gây kích ứng khác.
Cho các phát biểu sau :
Nguyên nhân chủ yếu gây tử vong trong các vụ hỏa hoạn là khí CO vì CO sẽ liên kết với hemoglobin tạo thành HbCO , làm Hb không thể vận chuyển oxygen nên sẽ gây ngạt thở.
Khi xảy ra cháy thì cần đi khom người và dùng khăn ướt bịt mũi do khói từ đám cháy sẽ bốc lên trên.
Một trong những biện pháp chữa cháy thường dùng là sử dụng khí \(\mathrm{CO}_{2}\) được sinh ra từ phản ứng nhiệt phân bột rắn chứa \(\mathrm{NaHCO}_{3}\) theo phương trình: \(2 \mathrm{NaHCO}_{3} \rightarrow \mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}+\mathrm{CO}_{2} \uparrow+\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)
Để thu được 4,958 L CO2 (đkc) thì sẽ cần 33,6 gam khối lượng bột rắn (chứa \(80 \%\ \mathrm{NaHCO}_{3}\), còn lại là chất trơ). Cho rằng phản ứng nhiệt phân xảy ra hoàn toàn.
Để xác định thành phần của khí trong đám cháy, người ta đã tiến hành phân tích nhanh 7,437 lít hỗn hợp khí được thu thập từ đám cháy (coi rằng chỉ chứa \(\mathrm{N}_{2}, \mathrm{O}_{2}, \mathrm{CO}_{2}, \mathrm{CO}\) ) và tiến hành các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho hỗn hợp khí qua phosphorus dư thấy khối lượng chất rắn sau phản ứng tăng 1,44 gam. Dẫn khí thoát ra qua CuO dư nung nóng, thu được 0,0192 gam Cu.
Thí nghiệm 2: Cho hỗn hợp qua dung dịch \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) dư, thu được 0,3 gam kết tủa. Xác định thành phần \% về thể tích của mỗi khí có trong đám cháy.
Kết quả phân tích cho thấy cả khí \(\mathrm{CO}, \mathrm{CO}_{2}\) đều vượt mức nguy hiểm.
Bảng thành phần các khí như sau:
Chất khí
Thành phần % về thể tích trong khí
Tác hại với người
O2
12%
Nguy hiểm
CO2
0,50%
Nguy hiểm
CO
0,066%
Nguy hiểm
Câu 22
Cho cơ chế phản ứng của urea với kiềm như sau:
Đồng thời người ta có thể chuyển nhóm - \(\mathrm{CONH}_{2}\) thành nhóm amine bậc I bằng cách dùng \(\mathrm{Br}_{2} / \mathrm{NaOH}\) gọi là chuyển vị Hofman (đặt theo tên của nhà Hóa học A.W. Hofmann).
Từ các protein thực vật người ta tách ra được một chất Y có công thức \(\mathrm{C}_{5} \mathrm{H}_{10} \mathrm{O}_{3} \mathrm{N}_{2}\). Kết quả nghiên cứu chứng tỏ rằng \(Y\) có một nhóm amino. Đun nóng \(Y\) với kiềm thì giải phóng \(\mathrm{NH}_{3}\) đồng thời tạo thành \(\alpha\)-acid amin X (theo cơ chế như urea). Cho biết X có 1 nhóm amino, có tỷ khối so với Ne là 14,7. Thực hiện chuyển vị Hofman \(Y\) thì thu được \(\alpha, \gamma\)-diaminobutyric acid.
Cho các phát biểu sau:
Công thức cấu tạo của \(\alpha, \gamma\)-diaminobutyric acid là \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{N}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}\left(\mathrm{NH}_{2}\right)-\mathrm{COOH}\).
Công thức phân tử của urea là \(\mathrm{CH}_{4} \mathrm{ON}_{2}\) và là phân đạm có độ dinh dưỡng cao nhất trong các phân đạm sau: \(\mathrm{NH}_{4} \mathrm{NO}_{3}\), \(\left(\mathrm{NH}_{4}\right)_{2} \mathrm{SO}_{4}\), urea, \(\mathrm{NH}_{4} \mathrm{Cl}\).
Acid X có thể làm quỳ tím ẩm hóa đỏ.
Công thức cấu tạo của Y là \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{NCO}-\mathrm{CH}_{2}-\mathrm{CH}\left(\mathrm{NH}_{2}\right)-\mathrm{COOH}\).
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|