Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 03 - Đề số 03
Câu 1
Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), ở cathode thu được chất nào sau đây?
A.HCl
B.NaOH
C.Na
D.\(\mathrm{Cl}_{2}\)
Câu 2
Khi một mol uranium phản ứng giải phóng một năng lượng là \(2.10^{10} \mathrm{~kJ}\). Một mol carbon khi đốt cháy hoàn toàn tỏa ra lượng nhiệt là 394 kJ. Nếu đốt cháy hoàn toàn 500 tấn than đá (chứa \(90 \%\) carbon) thì sẽ thu được nhiệt lượng tương đương với bao nhiêu mol uranium phản ứng giải phóng ra? (làm tròn đáp án đến hàng phần trăm)
A.\(0,45 \mathrm{~mol}\)
B.\(0,65 \mathrm{~mol}\)
C.0,8
D.0,74
Câu 3
Cho cấu tạo của một đoạn mạch trong phân tử polymer X :
Tên gọi của Polyme X là:
A.poly(methyl methacrylate).
B.polyethylene.
C.poly(vinyl chloride).
D.polypropylene.
Câu 4
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ dưới đây:
Phát biểu nào sau đây là SAI?
A.Tại thanh nhôm \((\mathrm{Al})\) xảy ra quá trình oxi hoá Al thành cation \(\mathrm{Al}^{3+}\) và tan vào nước.
B.Các electron chuyển từ thanh nhôm sang thanh đồng \((\mathrm{Cu})\) qua dây dẫn.
C.Tại thanh nhôm và thanh đồng đều có quá trình khử ion \(\mathrm{H}^{+}\)thành khí \(\mathrm{H}_{2}\).
D.Nồng độ \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) trong dung dịch không thay đổi trong quá trình thí nghiệm.
Câu 5
Phân đạm là tên gọi chung của các loại phân bón vô cơ cung cấp nitrogen cho cây trồng, thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm tăng năng suất cây trồng. Chất nào sau đây dùng làm phân đạm?
A.\(\left(\mathrm{NH}_{2}\right)_{2} \mathrm{CO}\).
B.\(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{PO}_{4}\right)_{2}\).
C.NaCl.
D.\(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\).
Câu 8
Trong phản ứng thuận nghịch dưới đây, việc tăng nồng độ \(\mathrm{Cl}^{-}(\mathrm{aq})\) ảnh hưởng thế nào đến sự thay đổi màu sắc dung dịch?
A.Dung dịch có màu không thay đổi.
B.Dung dịch chuyển dần sang màu vàng.
C.Dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
D.Dung dịch có màu hỗn hợp xanh và vàng.
Câu 10
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm, thường được dùng dưới dạng muối naftifine hydrochlroride. Naftifine là chất có cấu tạo như hình dưới đây.
NAFTIFINE
Phát biểu nào sau đây là sai ?
A.a. Naftifine thuộc loại amine bậc ba.
B.b. Naftifine có đồng phân hình học và ở dạng trans.
C.c. Trong phân tử naftifine, N chiếm \(4,87 \%\) về khối lượng.
D.d. Cho 5,74 gam naftifine tác dụng với lượng dư dung dịch hydrochloric acid thu được 7,2 gam muối naftifine hydrochlroride.
Câu 11
Ester X có mùi đặc trưng giống mùi táo và có công thức phân tử \(\mathrm{C}_{5} \mathrm{H}_{10} \mathrm{O}_{2}\). Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH , thu được muối của carboxylic acid không phân nhánh và methanol. Công thức của X là
A.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{3}\)
B.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{COOCH}_{2} \mathrm{CH}_{3}\)
C.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{CH}_{2} \mathrm{COOCH}_{3}\)
D.\(\left(\mathrm{CH}_{3}\right)_{2} \mathrm{CHCOOCH}_{2} \mathrm{CH}_{3}\)
Câu 12
Vôi đen (quặng dolomite nghiền nhỏ) được sử dụng chủ yếu trong luyện kim, phân bón và nuôi trồng thủy sản. Thành phần chính của vôi đen là
A.\(3 \mathrm{Ca}_{3}\left(\mathrm{PO}_{4}\right)_{2} \cdot \mathrm{CaF}_{2}\).
B.\(\mathrm{CaSO}_{4} \cdot 2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
C.\(\mathrm{CaCO}_{3} \cdot \mathrm{MgCO}_{3}\).
D.CaO.
Câu 14
Khi đun nóng ester của acetic acid trong dung dịch NaOH xảy ra phản ứng hoá học sau:
\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOR}+\mathrm{NaOH} \xrightarrow{\mathrm{t}^{\circ}} \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COONa}+\mathrm{ROH}\left(^{*}\right)\)
Cơ chế của phản ứng xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây đúng?
A.Giai đoạn (3) là phản ứng trao đổi electron.
B.Giai đoạn (2) có sự tách nhóm - OH.
C.Giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết \(\pi\).
D.Phản ứng \(\left({ }^{*}\right)\) là phản ứng ester hóa trong môi trường kiềm.
Câu 16
Cho phản ứng đơn giản sau: \(X+Y \longrightarrow X Y\)
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hoá học. Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là \(2,5 \cdot 10^{-4}\) ( \(\mathrm{mol} / \mathrm{L} . \mathrm{s}\) ). Nồng độ đầu của X và Y lần lượt là \(0,02 \mathrm{M}\) và \(0,03 \mathrm{M}\). Phát biểu nào sau đây là sai ?
A.Phương trình tốc độ tức thời của phản ứng này là \(v=k . C_{X} \cdot C_{Y}\)
B.Tốc độ phản ứng tại thời điểm đầu là \(1,5 \cdot 10^{-7} \mathrm{~mol} /(L . s)\).
C.Tốc độ phản ứng tại thời điểm đã hết một nửa lượng X là \(7,5 \cdot 10^{-8} \mathrm{~mol} /(\mathrm{L} . \mathrm{s})\).
D.Phản ứng sẽ dừng lại khi mà nồng độ chất X về 0.
Câu 17
Cho dãy sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử: \(\mathrm{Na}, \mathrm{Mg}, \mathrm{Al}, \mathrm{Fe}\). Trong số các cặp oxi hoá - khử sau, cặp nào có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ nhất?
A.\(\mathrm{Mg}^{2+} / \mathrm{Mg}\).
B.\(\mathrm{Fe}^{2+} / \mathrm{Fe}\).
C.\(\mathrm{Na}^{+} / \mathrm{Na}\).
D.\(\mathrm{A} 1^{3+} / \mathrm{A} 1\).
Câu 18
Trong quá trình Solvay, ở giai đoạn tạo thành tồn tại cân bằng sau:
NaCl+ NH3 + CO2 + H2O -> NaHCO3 + NH4Cl
Khi làm lạnh dung dịch trên, muối bị tách ra khỏi dung dịch là
A.\(\mathrm{NaHCO}_{3}\).
B.\(\mathrm{NH}_{4} \mathrm{Cl}\).
C.NaCl.
D.\(\mathrm{NH}_{4} \mathrm{HCO}_{3}\).
Câu 19
Trong những năm 30 của thế kỉ \(X X\), các nhà hóa học của hãng Du Pont (Mỹ) đã thông báo phát minh ra một loại vật liệu "mỏng hơn tơ nhện, bền hơn thép và đẹp hơn lụa". Theo thời gian, vật liệu này đã có mặt trong cuộc sống hàng ngày của con người, phổ biến trong các sản phẩm như lốp xe, dù, quần áo, tất,... Hãng Du Pont đã thu được hàng tỷ đô la mỗi năm bằng sáng chế về loại vật liệu này. Một trong số vật liệu đó là tơ capron.
a. Công thức một đoạn mạch của tơ capron là \(-\mathrm{NH}\left[\mathrm{CH}_{2}\right]_{5} \mathrm{CO}\) -
b. Capron có thể được điều chế từ phản ứng trùng hợp.
c. Vải làm từ tơ capron bền trong môi trường base và acid.
d. Đoạn mạch tơ capron có khối lượng phân tử là 15000 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch capron này là khoảng 133.
Câu 20
Cho sơ đồ:
a. Quá trình hình thành \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}(1)\) từ các đơn chất của nó là một quá trình tỏa nhiệt.
b. Quá trình phân hủy \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\) (1) thành các nguyên đơn chất có enthalpy là \(\Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{\circ}=+277 \mathrm{~kJ}\).
c. Quá trình chuyển \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}\) (1) thành \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OCH}_{3}(\mathrm{~g})\) là quá trình thu nhiệt và có \(\Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{0}=+93 \mathrm{~kJ}\).
d. Phản ứng phân hủy \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OCH}_{3}: \mathrm{CH}_{3} \mathrm{OCH}_{3(\mathrm{~g})} \longrightarrow 2 \mathrm{C}_{(\mathrm{s})}+3 \mathrm{H}_{2(\mathrm{~g})}+0,5 \mathrm{O}_{2(\mathrm{~g})} \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{\rho}=184 \mathrm{~kJ}\).
Câu 21
Vôi sống có nhiều ứng dụng như: sản xuất vật liệu xây dựng, vật liệu chịu nhiệt, khử chua đất trồng, tẩy uế, sát trùng, xử lí nước thải,. Hiện nay, nhiều lò nung vôi thủ công hoạt động tự phát, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường xung quanh. Ở các lò nung vôi công nghiệp, quá trình kiểm soát phát thải ô nhiễm được thực hiện chặt chẽ hơn. Xét một lò nung với công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu. Giả thiết:
- Đá vôi chỉ chứa \(\mathrm{CaCO}_{3}\) và để phân hủy 1 kg đá vôi cần cung cấp một nhiệt lượng là 1800 KJ .
- Đốt cháy 1 kg than đá giải phóng ra một nhiệt lượng là 27000 KJ và có \(50 \%\) lượng nhiệt này được hấp thụ ở quá trình phân hủy đá vôi.
- Than đá chứa \(1 \%\) sulfur (ở dạng vô cơ và hữu cơ như \(\mathrm{FeS}_{2}, \mathrm{CaSO}_{4}, \mathrm{C}_{\mathrm{X}} \mathrm{HySH} .\). .) về khối lượng, \(80 \%\) lượng sulfur bị đốt cháy tạo thành \(\mathrm{SO}_{2}\) và \(1,6 \%\) lượng \(\mathrm{SO}_{2}\) sinh ra phát thải vào khí quyển.
- Công suất của lò nung vôi là 420 tấn vôi sống/ngày.
a. Phản ứng nhiệt phân đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt.
b. Khối lượng đá vôi mà lò nung vôi trên sử dụng mỗi ngày là 750 tấn.
c. Khối lượng than đá mà lò nung vôi trên đã sử dụng mỗi ngày là 100 tấn.
d. Giả thiết toàn bộ lượng \(\mathrm{SO}_{2}\) phát ra từ lò nung vôi trên trong 30 ngày chuyển hết thành sufuric acid trong nước mưa với nồng độ \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) là \(2 \cdot 10^{-5} \mathrm{M}\). Khi toàn bộ lượng nước mưa này rơi trên một vùng đất rộng 40 \(\mathrm{km}^{2}\) thì tạo ra một cơn mưa acid với lượng mưa trung bình là 15 mm.
Câu 22
Cho sơ đồ chuyển hoá:
a. Các phức chất trên sơ đồ đều có nguyên tử trung tâm là Cu (copper).
b. Phức chất \(\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}\) có dạng hình học là tứ diện.
c. Hai phức chất \(\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{4}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{2}\right]^{2+}\) và \(\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}\) có cùng số phối tử.
d. Màu của các phức chất trong sơ đồ phụ thuộc vào phối tử.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|