Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 02 - Đề số 01
Câu 1
Trong quá trình sản xuất bình khí gas để đun nấu, người ta phải pha thêm một lượng mercaptan RSH có mùi hôi thối rất đặc trưng và nhạy với mũi người. Mục đích của việc làm này là.
A.giúp giảm bớt khả năng cháy nổ.
B.giúp dễ dàng phát hiện khi khí gas bị rò rỉ ra ngoài.
C.giúp nâng cao nhiệt độ của ngọn lửa khi đun nấu để tiết kiệm khí gas.
D.giúp cho khí gas dễ bắt lửa hơn.
Câu 3
Công thức cấu tạo của acid béo dưới đây có tên là:
A.Palmitic acid.
B.Stearic acid.
C.Oleic acid.
D.Linoleic.
Câu 4
Glucose là sản phẩm của quá trình phân hủy carbohydrate, là loại đường đơn giản mà các tế bào trong cơ thể có thể dễ dàng chuyển đổi thành năng lượng. Tính chất vật lý nào sau đây không phải của glucose?
A.Chất rắn màu trắng.
B.Chất kết tinh không màu.
C.Dễ tan trong nước và có vị ngọt.
D.Đường glucose ít ngọt hơn fructose.
Câu 5
Hợp chất nào sau đây có chứa nguyên tử nitrogen?
A.Glucose.
B.Palmitic acid.
C.Aniline.
D.Phenol.
Câu 7
Thực hiện hai thí nghiệm của cùng một lượng \(\mathrm{CaCO}_{3}\) với dung dịch HCl (dư) có nồng độ khác nhau, ở cùng điều kiện và bỏ qua các quá trình ảnh hưởng. Thể tích khí \(\mathrm{CO}_{2}\) thoát ra theo thời gian được ghi lại trên đồ thị sau:
Phản ứng nào đã dùng HCl với nồng độ cao hơn ?
A.Phản ứng (1).
B.Phản ứng (2).
C.Cả phản ứng (1) và (2).
D.Không xác định được.
Câu 9
Một học sinh đã tiến hành làm thí nghiệm nghiên cứu tính chất hoá học của hydrocarbon thơm như sau: Lấy 2 ống nghiệm, cho vào mỗi ống 1 mL dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\) loãng, sau đó thêm tiếp 1 mL benzene vào ống nghiệm thứ nhất và 1 mL toluene vào ống nghiệm thứ hai, lắc đều. Ngâm 2 ống nghiệm vào cùng 1 cốc nước sôi trong 5 phút. Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Ống nghiệm 1 không làm mất màu dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\); ống nghiệm 2 làm mất màu dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\).}
B.Chỉ có ống nghiệm 1 làm mất màu dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\).
C.Cả 2 ống nghiệm đều làm mất màu dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\).
D.Trong ống nghiệm 2 có phản ứng: \(\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{CH}_{3}+2 \mathrm{KMnO}_{4} \xrightarrow{t^{0}} \mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5} \mathrm{COOH}+2 \mathrm{MnO} 2+2 \mathrm{KOH}\)
Câu 10
Trong quá trình sản xuất bình khí gas để đun nấu, người ta phải pha thêm một lượng mercaptan RSH có mùi hôi thối rất đặc trưng và nhạy với mũi người. Mục đích của việc làm này là.
Công thức phân tử của acid béo EPA là
A.\(\mathrm{C}_{20} \mathrm{H}_{31} \mathrm{O}_{2}\).
B.\(\mathrm{C}_{20} \mathrm{H}_{32} \mathrm{O}_{2}\).
C.\(\mathrm{C}_{20} \mathrm{H}_{30} \mathrm{O}_{2}\).
D.\(\mathrm{C}_{19} \mathrm{H}_{30} \mathrm{O}_{2}\)
Câu 11
Các kim loại nhóm IA (nhóm kim loại kiềm) và hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng như: sản xuất pin lithium, nước Javel, phân kali, tế bào quang điện, đồng hồ nguyên tử, ... Các nhận định sau đây nhận định nào sai?
A.Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.
B.Các kim loại kiềm có độ cứng thấp do có liên kết kim loại yếu.
C.Ở nhiệt độ thường, các ion kim loại nhóm IA đều có màu đặc trưng.
D.Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1.
Câu 12
Bradykinin là một peptide được sản sinh từ huyết thanh trong máu, là chất làm giãn mạch mạnh và gây co cơ trơn, chất trung gian gây ra tình trạng viêm.
Công thức cấu tạo của Bradykinin
Trong Bradykinin có a đơn vị amino acid và b liên kết peptide. Giá trị a và b lần lượt là
A.9 và 8.
B.8 và 9.
C.9 và 6.
D.8 và 6.
Câu 13
Điện phân \(\mathrm{CaCl}_{2}\) nóng chảy, ở cathode xảy ra quá trình nào?
A.Quá trình khử ion \(\mathrm{Ca}^{2+}\).
B.Quá trình oxi hoá ion \(\mathrm{Ca}^{2+}\).
C.Quá trình oxi hoá ion \(\mathrm{Cl}^{-}\).
D.Quá trình khử ion \(\mathrm{Cl}^{-}\).
Câu 14
Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh màu vàng lấp lánh cực mỏng. Đó chính là những lá vàng có chiều dày \(1.10^{-4} \mathrm{mm}\). Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài?
A.Nhiệt độ nóng chảy và tính cứng.
B.Tính dẻo và tính dẫn nhiệt.
C.Tính dẻo và có ánh kim.
D.Mềm và có tỉ khối lớn.
Câu 15
Một pin Galvani được thiết lập ở điều kiện chuẩn theo sơ đồ dưới đây:
Nhận định nào sau đây đúng?
A.Chiều của dòng electron chạy qua dây dẫn là từ cực Ag sang cực Cu .
B.Điện cực Ag xảy ra quá trình khử nên là điện cực cathode.
C.Vai trò của cầu muối là dùng để trao đổi electron.
D.\(\mathrm{E}_{\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}}^{0}=-0,459 \mathrm{V}\).
Câu 18
Sự cố tràn dầu thường xảy ra trong các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác, vận chuyển, chế biến, phân phối và tàng trữ dầu khí và các sản phẩm của chúng. Ví dụ: các hiện tượng rò rỉ, phụt dầu, vỡ đường ống, vỡ bể chứa, tai nạn đâm và gây thủng tàu, sự cố tại các khoan dầu khí, nhà máy lọc hóa dầu ….
Ở Hình 9.6, Hình 9.7 và Hình 9.8 là các cách xử lý do sự cố tràn dầu. Hiện nay các nước sử dụng giải pháp nào có hiệu quả để hạn chế sự lan ra xung quanh của dầu khi xảy ra sự cố tràn dầu trên mặt biển?
A.Sử dụng các chất phân hủy dầu nhờ tác nhân tự nhiên hay vi sinh vật (nấm, vi khuẩn) kết hợp sử dụng chất hấp phụ.
B.Sử dụng chất hấp phụ.
C.Dùng phao giữ dầu nổi trên mặt nước, dùng máy hút dầu, sử dụng Skimmer (hút dầu), dùng nước nóng và rửa cao áp.
D.Sử dụng lao động thủ công, người dân ở các khu vực ven biển và bãi biển có thể giúp đẩy nhanh hoạt động dọn sạch dầu tràn.
Câu 19
Nhận định các phát biểu dưới đây :
a. Cho một đinh sắt mới (đã rửa sạch lớp dầu mỡ) vào cốc chứa khoảng 3 ml dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 1 \mathrm{M}\). Sau 5 phút dùng kẹp lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch thấy có kim loại màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
b. Khi bảo quản thép xây dựng ở trong kho không nên sắp xếp lẫn lộn thép gỉ và thép chưa gỉ vào chung một chỗ.
c. Trong công nghiệp, quá trình nung vôi được thực hiện theo phản ứng: \(\mathrm{CaCO}_{3}(s) \rightarrow \mathrm{CaO}(s)+\mathrm{CO}_{2}(\mathrm{g}) \quad \Delta_{\mathrm{r}} \mathrm{H}_{298}^{o}=179,2 \mathrm{kJ}\) là quá trình tỏa nhiệt.
d. Cho giá trị thế điện cực chuẩn của 5 cặp oxi hóa-khử \(\left(\mathrm{Ag}^{+} / \mathrm{Ag}, \mathrm{Al}^{3+} / \mathrm{Al}, \mathrm{Cu}^{2+} / \mathrm{Cu}, \mathrm{Fe}^{2+} / \mathrm{Fe}, \mathrm{Zn}^{2+} / \mathrm{Zn}\right)\) như khung bên dưới (được sắp xếp một cách ngẫu nhiên, không đúng theo thứ tự trên).
Giá trị sức điện động chuẩn của pin galvani Zn-Cu là 1,102 (V)
Câu 20
Điện phân dung dịch copper(II) sulfate, nhóm học sinh đã tiến hành như sau: Nhúng hai điện cực vào cốc đựng khoảng 60 mL dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4} 0,5 \mathrm{M}\) rồi nối hai điện cực với nguồn điện để tiến hành điện phân (Chú ý không để hai điện cực đã nối nguồn điện chạm vào nhau). Thời gian điện phân là 5 phút với cường độ dòng điện 10A. Quan sát hiện tượng thí nghiệm xảy ra, một học sinh phát biểu như sau:
a. Màu xanh lam của dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\) nhạt dần.
b. Thấy có khí thoát ra ở 2 điện cực.
c. Có khí không màu \(\left(\mathrm{O}_{2}\right)\) thoát ra ở anode.
d. Kim loại màu đỏ được sinh ra bám vào cathode.
Câu 21
Phương pháp nấu rượu truyền thống bằng cách lên men tinh bột vẫn được nhiều người dân sử dụng từ xưa đến nay. Tinh bột sau khi thủy phân, lên men thì được đem chưng cất để thu lấy ethanol. Trong quá trình chưng cất, chất lỏng ban đầu thu được có vị rất nồng, sau đó nhạt dần và cuối cùng có vị chua. Để rượu ngon, khi chưng cất người ta thường bỏ đi khoảng \(100-200 \mathrm{mL}\) chất lỏng chảy ra đầu tiên.
a. Hỗn hợp đem chưng cất chỉ có \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
b. Nhiệt độ sôi xếp theo thứ tự tăng dần như sau \(\mathrm{C}_{2} \mathrm{H}_{5} \mathrm{OH}, \mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}, \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
c. Bỏ đi khoảng 100-200 mL chất lỏng chảy ra đầu tiên là để loại bỏ chất độc như \(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{OH}, \mathrm{CH}_{3} \mathrm{CHO}\).
d. Để có được rượu \(45^{\circ}\) phải tiến hành thêm 20 mL nước vào 60 mL rượu \(60^{\circ}\). Biết khối lượng riêng của ethanol \(\mathrm{d}=0,8 \mathrm{gam} / \mathrm{cm}^{3}\).
Câu 22
. Một học sinh làm thí nghiệm: Điện phân dung dịch NaCl
- Lắp thiết bị thí nghiệm điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ như hình bên dưới.
- Rót khoảng 80 mL dung dịch NaCl bão hoà vào cốc rồi nhúng hai điện cực graphite vào dung dịch.
- Nối hai điện cực graphite với hai cực của nguồn điện và tiến hành điện phân trong khoảng 5 phút.
- Cho một mẫu cánh hoa màu hồng vào cốc chứa khoảng 5 mL dung dịch sau điện phân.
Quan sát hiện tượng thí nghiệm, học sinh có nhận xét:
a. Tại điện cực anode có khí \(\mathrm{H}_{2}\) thoát ra.
b. Tại điện cực cathode xảy ra quá trình oxi hoá nước: \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}+2 e \rightarrow 2 \mathrm{OH}^{-}+\mathrm{H}_{2}\)
c. Cánh hoa hồng bị mất màu.
d. Dùng nắp đậy trong quá trình điện phân để hạn chế sự thoát \(\mathrm{Cl}_{2}\) ra ngoài môi trường gây độc hại cho người làm thí nghiệm và ô nhiễm môi trường.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|