Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Hóa Học - Bộ Đề 01 - Đề Số 04
Câu 2
Ở một số quốc gia, khoáng vật trona là nguyên liệu chính để sản xuất soda. Thành phần hóa học chính của trona là
A.\(3 \mathrm{NaF.AlF} _{3}\).
B.\(\mathrm{NaCl} . \mathrm{KCl}\).
C.\(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3} . \mathrm{NaHCO}_{3} .2 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\).
D.\(\mathrm{NaNO}_{3}\).
Câu 3
Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,…để giúp nhận biết vật liệu polymer cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monomer nào dưới đây?
A.\(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}_{2}\).
B.\(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}-\mathrm{CH}_{3}\).
C.\(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}-\mathrm{C}_{6} \mathrm{H}_{5}\).
D.\(\mathrm{CH}_{2}=\mathrm{CH}-\mathrm{Cl}\).
Câu 4
Hình dưới đây mô tả tính chất vật lí nào của kim loại? (hình tròn to mô tả ion kim loại, hình tròn nhỏ mô tả electron tự do)
A.Tính dẻo.
B.Tính dẫn điện.
C.Tính dẫn nhiệt.
D.Tính cứng.
Câu 5
\(X\) và \(Y\) là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, có nhiều ứng dụng trong thực tế và khi đốt nóng ở nhiệt độ cao trên đèn khí cho ngọn lửa màu vàng. Biết chúng thoả mãn các phương trình sau:
+ X tác dụng NaOH sẽ tạo thành Y và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\);
+ Nung nóng X thì sẽ cho sản phẩm là Y , khí và \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\)Công thức của hợp chất \(Y\) là
A.NaOH
B.\(\mathrm{K}_{2} \mathrm{CO}_{3}\).
C.\(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\)
D.\(\mathrm{NaHCO}_{3}\).
Câu 6
Cách nào sau đây không sử dụng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
A.Dùng dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\).
B.Đun sôi nước.
C.Dùng dung dịch \(\mathrm{Na}_{3} \mathrm{PO}_{4}\).
D.Dùng phương pháp trao đổi ion.
Câu 8
Trong nông nghiệp, nếu bón nhiều phân superphosphate đơn sẽ làm đất chai cứng. Chất nào sau đây trong phân superphosphate đơn là nguyên nhân chính gây nên hiện tượng chai cứng đất?
A.\(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{PO}_{4}\right)_{2}\).
B.\(\mathrm{Ca}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{PO}_{4}\right)_{2}+\mathrm{CaSO}_{4}\).
C.\(\mathrm{CaSO}_{4}\).
D.\(\mathrm{Ca}_{3}\left(\mathrm{PO}_{4}\right)_{2}\).
Câu 10
Heptanoic acid được ứng dụng trong mĩ phẩm, nước hoa và các ứng dụng tạo mùi thơm. Phổ hồng ngoại của heptanoic acid như sau:
Peak nào giúp dự đoán được trong hợp chất này có nhóm chức carboxyl?
A.peak 3300-2500 \(\mathrm{cm}^{-1}\)
B.peak 2950-2850 \(\mathrm{cm}^{-1}\).
C.peak \(1715 \mathrm{cm}^{-1}\).
D.peak \(1408 \mathrm{cm}^{-1}\).
Câu 11
Palmitic acid là một acid béo bão hoà phổ biến trong động vật và thực vật. Công thức nào sau đây là của palmitic acid?
A.\(\mathrm{C}_{17} \mathrm{H}_{33} \mathrm{COOH}\).
B.HCOOH.
C.\(\mathrm{C}_{15} \mathrm{H}_{31} \mathrm{COOH}\).
D.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOH}\)
Câu 12
Trong y học, dung dịch glucose 5% (G-5) là dịch truyền tĩnh mạch cho những trường hợp bệnh nhân thiếu nước và năng lượng theo chỉ định của bác sĩ. Một chai chứa 600 gam dịch truyền G-5 cung cấp được tối đa m kJ năng lượng. Giá trị của m là (Biết 1 g glucose có thể cung cấp 10 kJ năng lượng).
A.500.
B.300.
C.400.
D.200.
Câu 13
Ethylene là một trong những hóa chất quan trọng, có nhiều ứng dụng trọng đời sống: kích thích quả mau chín, điều chế nhựa làm sản phẩm gia dụng,… Phản ứng hóa học của ethylene với dung dịch Br2 như sau:
Cơ chế của phản ứng trên xảy ra như sau:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A.Phản ứng trên thuộc loại phản ứng cộng.
B.Giai đoạn 1 , liên kết đôi phản ứng với tác nhân \(\mathrm{Br}^{-\delta}\) tạo thành phần tử mang điện dương.
C.Giai đoạn 2 , phần tử mang điện dương kết hợp với anion \(\mathrm{Br}^{-}\)tạo thành sản phẩm.
D.Hiện tượng của phản ứng là dung dịch bromine bị mất màu.
Câu 14
Ester \(X\) được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của \(X\) là
A.\(\mathrm{HCOOC}_{2} \mathrm{H}_{5}\).
B.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOC}_{2} \mathrm{H}_{5}\).
C.\(\mathrm{CH}_{3} \mathrm{COOCH}_{3}\).
D.\(\mathrm{HCOOCH}_{3}\)
Câu 17
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:\(\mathrm{E}_{\mathrm{MnO}_{4}^{-} / \mathrm{Mn}^{2+}}^{0}=+1,51 \mathrm{V}\) và \(\mathrm{E}_{\mathrm{Fe}^{3+} / \mathrm{Fe}^{2+}}^{0}=+0,77 \mathrm{V}\)
Phát biểu nào sau đây sai?
A.Ion \(\mathrm{MnO}_{4}{ }^{-}\)có tính oxi hóa mạnh hơn \(\mathrm{Fe}^{3+}\).
B.Ion \(\mathrm{Fe}^{2+}\) có thể bị oxi hóa bởi ion \(\mathrm{MnO}_{4}^{-}\).
C.Khi cho \(\mathrm{Fe}\left(\mathrm{NO}_{3}\right)_{3}\) vào dung dịch \(\mathrm{KMnO}_{4}\), quá trình oxi hóa xảy ra là: \(\mathrm{Fe}^{3+}(\mathrm{aq})+1 \mathrm{e} \rightarrow \mathrm{Fe}^{2+}(\mathrm{aq})\)
D.ion \(\mathrm{MnO}_{4}^{-}\)có khả năng oxi hóa ion \(\mathrm{Fe}^{2+}\) trong dung dịch thành ion \(\mathrm{Fe}^{3+}\).
Câu 18
Điện phân dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\) với điện cực Pt. Theo thời gian, màu xanh của dung dịch \(\mathrm{CuSO}_{4}\) nhạt dần và mất hẳn đồng thời có khí thoát ra ở 2 điện cực. Khí thoát ra ở cathode và anode lần lượt là.
A.\(\mathrm{O}_{2}\) và \(\mathrm{H}_{2}\).
B.\(\mathrm{H}_{2}\) và \(\mathrm{O}_{2}\).
C.\(\mathrm{SO}_{2}\) và \(\mathrm{O}_{2}\).
D.\(\mathrm{H}_{2}\) và \(\mathrm{SO}_{2}\).
Câu 19
Thí nghiệm điện phân dung dịch copper (II) sulfate với các điện cực trơ (graphite) được mô phỏng như hình vẽ sau đây:
a. Tại anode, xuất hiện bọt khí hydrogen trên bề mặt điện cực.
b. Tại cathode, trước tiên xảy ra sự oxi hóa nước sau đó xảy ra tiếp sự oxi hóa \(\mathrm{Cu}^{2+}\).
c. Dung dịch sau điện phân có giá trị pH tăng lên.
d. Nếu tiến hành điện phân dung dịch chứa \(0,15 \mathrm{mol}\) copper (II) sulfate trong thời gian 38 phút 36 giây với cường độ dòng điện 10A thì khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm là 9,6 gam .
Câu 20
Theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7624 : 2007, khi chế tạo gương, chiều dày lớp bạc (siliver) phủ trên bề mặt tấm kính (quy ra tổng lượng bạc trên một đơn vị \(\mathrm{m}^{2}\) kính) phải đạt tối thiểu \(0,7 \mathrm{g} \cdot \mathrm{m}^{-2}\). Một công ty cần sản xuất \(30000 \mathrm{m}^{2}\) gương có độ dày lớp bạc (siliver) phủ ở mức \(0,72 \mathrm{g} \cdot \mathrm{m}^{-2}\). Để tạo ra bạc (siliver), người ta tiến hành theo sơ đồ phản ứng như sau:
Saccharose \(\xrightarrow{+\mathrm{H}_{2} 0 \mathrm{O}\left(\mathrm{xt H}^{2} ; \mathrm{t}^{0}\right)}\) Dung dich \(\mathrm{A} \xrightarrow{\text { trung hòa acid }}\) Dung dịch B \(\xrightarrow{+\mathrm{dd}\left[\mathrm{Ag}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{2} / \mathrm{OH} ; \mathrm{t}^{0} \mathrm{du}\right.} \mathrm{Ag}\).
Biết hiệu suất cả quá trình là \(80 \%\). Cho các phát biểu sau:
a. Lượng bạc được tráng lên \(30000 \mathrm{m}^{2}\) gương với độ dày lớp bạc (siliver) phủ ở mức \(0,72 \mathrm{g} . \mathrm{m}^{-2}\) là \(21,6 \mathrm{kg}\).
b. Trong dung dịch A có hai loại monosaccharide.
c. Trong quá trình thủy phân saccharose có thể thay xúc tác acid bằng xúc tác base.
d. Để sản xuất lượng gương với độ phủ bạc như trên, công ty đó cần sử dụng lượng saccharose ít nhất là \(21,375 \mathrm{kg}\).
Câu 21
Khảo sát một số tính chất của 3 chất X, Y, Z được ghi lại trong bảng sau:
Biết X, Y, Z là một trong 3 chất: Glycine, Aniline, Glutamic acid. Cho các phát biểu sau :
a. Dựa vào nhiệt độ nóng chảy thì chất Y, Z là chất rắn ở nhiệt độ thường.
b. Tên bán hệ thống của glutamic acid là α–amino pentane-1,5-dioic.
c. X, Y, Z lần lượt là Aniline, Glycine, Glutamic acid.
d. Nếu hexapeptide T được tạo bởi Y và Z có phân tử khối là 504 amu thì số gốc Glu trong peptide là 4.
Câu 22
Hai ống nghiệm (1) và (2) đều chứa 1 mL dung dịch copper(II) sulfate \(0,5 \%\) màu xanh nhạt. Tiến hành hai thí nghiệm sau ở \(20^{\circ} \mathrm{C}\) :
Thí nghiệm 1: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch hydrochloric acid đặc (nồng độ khoảng 11 M ) không màu vào ống nghiệm (1) thu được dung dịch có màu vàng chanh, do có quá trình:
\( \left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}(a q)+4 \mathrm{Cl}^{-}(a q) \rightleftharpoons\left[\mathrm{CuCl}_{4}\right]^{2-}(a q)+6 \mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(l) \quad \mathrm{K}_{\mathrm{C}}=4,18.10^{5} \)
Thí nghiệm 2: Thêm từ từ cho đến hết 2 mL dung dịch sodium chloride bão hòa (nồng độ khoảng \(5,3 \mathrm{M}\) ) không màu vào ống nghiệm (2) thu được dung dịch có màu xanh nhạt hơn so với ban đầu. Cho các phát biểu sau:
a. Trong thí nghiệm 1 , phức chất \(\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}\) bền hơn phức chất \(\left[\mathrm{CuCl}_{4}\right]^{2-}\).
b. Khi cho dung dịch HCl có nồng độ khoảng \(5,3 \mathrm{M}\) vào dung dịch copper(II) sulfate \(0,5 \%\) thì không quan sát thấy dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất \(\left[\mathrm{CuCl}_{4}\right]^{2-}\).
c. Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng ở thí nghiệm 1 là: \(\mathrm{K}_{\mathrm{c}}=\frac{\left[\left[\mathrm{CuCl}_{4}\right]^{2-}(\mathrm{aq})\right] \cdot\left[\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}(\mathrm{l})\right]^{6}}{\left[\left[\mathrm{Cu}\left(\mathrm{OH}_{2}\right)_{6}\right]^{2+}(\mathrm{aq})\right) \cdot[\mathrm{Cl}-(\mathrm{l})]^{4}}\)
d. Trong thí nghiệm 2, không có dấu hiệu của phản ứng hình thành phức chất.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|