Đề Thi Minh Họa Đánh Giá Năng Lực Chuyên Biệt Năm 2025 – ĐH Sư Phạm TP. HCM - Toán Học
Câu 1
Cho hàm số \(y = f(x)\) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:
Hàm số \(y = f(x)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A.\((0;2)\).
B.\((-\infty;-2)\).
C.\((-2;2)\).
D.\((-2;0)\).
Câu 2
Nồng độ của một chất hóa học trong máu sau \(t\) giờ kể từ lúc tiêm vào cơ thể người được tính bởi công thức \(C = \frac{3t^2 +t}{t+50}\). Nồng độ chất hóa học đó thay đổi thế nào khi \(t\) đủ lớn?
A.Nồng độ dần về không.
B.Nồng độ còn lại một nửa.
C.Nồng độ dần về giá trị 0,06.
D.Nồng độ ổn định với giá trị bằng 3.
Câu 3
Hàm số nào dưới đây là một nguyên hàm của hàm số \(f(x) = 3x^2 - \frac{2}{x}\)?
A.\(y = x^2 - 2 ln|x|\).
B.\(y = 6x-2ln|x|\).
C.\(y = x^3 + \frac{2}{x^2}\).
D.\(y = 6x+ \frac{2}{x^2}\).
Câu 4
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên R thỏa mãn \(\int_{-1}^8 f(x)dx=-1\) và \(\int_{4}^8 f(x)dx = 4\). Giá trị của \(P = \int_{-1}^4 f(x)dx\) bằng bao nhiêu?
A.\(P=3\).
B.\(P=-3\).
C.\(P=-5\).
D.\(P=5\).
Câu 5
Trong không gian Oxyz, hình chiếu vuông góc của điểm \(A(3;4;-5)\) trên trục Oy là điểm nào dưới đây?
A.\(M (3;0;-5)\).
B.\(N (3;-4;-5)\).
C.\(P(0;4;0)\).
D.\(Q(3;0;0)\).
Câu 6
Trong không gian Oxyz, vectơ \(\overrightarrow{n} = (1;-1;1)\) KHÔNG là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng nào dưới đây?
A.\((P): 2x+y-z-3=0\).
B.\((Q):x-y+z-3=0\).
C.\((R): \frac{x}{3} + \frac{y}{-3} + \frac{z}{3} =1\).
D.\((T):-(x-1)+(y+1)-(z-1)=0\).
Câu 7
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng \((P): 2x-3y-z-4 = 0\). Phương trình nào dưới đây là phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm \(I (-1;0;2)\) và vuông góc với \((P)\)?
A.\(\begin{cases}x=1-2t \\y = 3t \\z=2+t\end{cases}\)
B.\(\begin{cases}x=-1+2t\\y = -3t \\z=2-t\end{cases}\)
C.\(\begin{cases}x=2+t \\y = -3 \\z=-1-2t\end{cases}\)
D.\(\begin{cases}x=2-t \\y = -3 \\z=-1+2t\end{cases}\)
Câu 8
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{{(x+1)}^{\text{2}}}+{{(y+2)}^{2}}+{{(z-1)}^{\text{2}}}=3\). Tâm của \((S)\) là điểm nào dưới đây?
A.\(M (-1;-2;-1)\).
B.\(N(-1;-2;1)\).
C.\(P(1;2;-1)\).
D.\(Q(1;2;1)\).
Câu 10
Cho hai biến cố A và B, trong đó \(P(A) > 0\). Xác suất của biến cố B với điều kiện A bằng biểu thức nào dưới đây?
A.\(\frac{P(A\cap B)}{P(A)}.\)
B.\(\frac{P(A\cap B)}{P(B)}.\)
C.\(\frac{P(A)}{P(A\cap B)}.\)
D.\(\frac{P(B)}{P(A)}.\)
Câu 11
Cho hàm số \(y=2{{x}^{\text{2}}}-1\). Phương án nào dưới đây đúng?
A.\({y}'=(2x-1){{2}^{2{{x}^{\text{2}}}-1}}\ln 2\).
B.\({y}'=2x{{2}^{2{{x}^{\text{2}}}-1}}\ln 2\).
C.\({y}'=2{{x}^{2{{x}^{\text{2}}}-1}}\ln 2\).
D.\({y}'=(2x-1){{2}^{2{{x}^{\text{2}}}-1}}\).
Câu 12
Cho \(a > 0\) và \(a \neq 1\). Giá trị \(log_a \sqrt{a}\) bằng bao nhiêu?
A.2.
B.-2.
C.\(\frac{1}{2}\).
D.\(\frac{1}{2}\).
Câu 13
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật và cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Góc giữa hai đường thẳng SB và AD bằng bao nhiêu?
A.\(60^\circ\).
B.\(45^\circ\).
C.\(90^\circ\).
D.\(30^\circ\).
Câu 14
Cho khối hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có \(AA' = a\), \(AB = a\), \(AD = a \sqrt{2}\). Góc giữa đường thẳng A'C và mặt phẳng \((ABCD)\) bằng bao nhiêu?
A.\(60^\circ\).
B.\(45^\circ\).
C.\(90^\circ\).
D.\(30^\circ\).
Câu 15
Cho hình chóp S.ABC có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy \((ABC)\), tam giác ABC vuông tại \(B\). Phương án nào dưới đây SAI?
A.\((SAB)\) vuông góc với \((ABC)\).
B.\((SAC)\) vuông góc với \((ABC)\).
C.\((SAB)\) vuông góc với \((SBC)\).
D.\((SBC)\) vuông góc với \((ABC)\).
Câu 16
Cho \(F(x) = 3x^2 +1\) và \(G(x)=4x^2+2x\) lần lượt là nguyên hàm của \(f(x)\) và \(g(x)\). Xét \(H (x)\) là một nguyên hàm của hàm số \(h(x) = f(x)g(x)\). Phương án nào dưới đây đúng?
A.\(H(x) = (3x^2+1)(4x^2+2x)\).
B.\(H(x)=(x^2+x)(x^2+x^2)\).
C.\(H(x) = 6x(12x^2 +2)\).
D.\(H(x)= 6(x^2-1)(3x^2+4)\).
Câu 17
Một bệnh viện thống kê chiều cao của 50 trẻ sơ sinh 12 ngày tuổi một cách ngẫu nhiên. Kết quả thu được như sau:
Bộ giá trị nào sau đây là tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm trên?
A.\(Q_1 = 45; Q_2 = 47; Q_3 = 51\).
B.\(Q_1 = 45,5; Q_2 = 47,5; Q_3 = 51,5\).
C.\(Q_1 = 45,3; Q_2 = 48,3; Q_3 = 53,3\).
D.\(Q_1 = 45,8; Q_2 = 48,3; Q_3 = 50,1\).
Câu 18
Cho khối lăng trụ đứng ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông, \(BD = 2\), góc giữa hai mặt phẳng \((A'BD)\) và \((ABCD)\) bằng \(60^\circ\). Thể tích của khối lăng trụ đứng đã cho bằng bao nhiêu?
A.\(\frac{2\sqrt{3}}{9}\).
B.\(6\sqrt{3}\).
C.\(\frac{2\sqrt{3}}{3}\).
D.\(2\sqrt{3}\).
Câu 20
Cho khối chóp cụt tứ giác đều có các cạnh đáy lần lượt bằng 6 và 8, chiều cao của mặt bên bằng 5. Thể tích của khối chóp cụt đã cho bằng bao nhiêu?
A.\(\frac{148\sqrt{26}}{3}\)
B.\(\frac{740}{3}\)
C.\(\frac{296\sqrt{6}}{3}\)
D.\(\frac{148\sqrt{21}}{3}\)
Câu 21
Trên trục Os, cho hai chất điểm chuyển động có tọa độ theo thời gian t (giây) lần lượt là s₁ = 2sint và s₂ = sin 2t (tham khảo hình vẽ minh họa).
Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Trong 4 giây đầu tiên, khoảng cách giữa hai chất điểm lớn nhất là 2,60 (làm tròn đến hàng phần trăm)
2. Trong 2 giây đầu tiên, khi s₁ lớn nhất thì sẽ bằng 0.
3. Trong 2 giây đầu tiên, khi sĩ lớn nhất thì sĩ bằng 2.
4. Trong 4 giây đầu tiên, s₁ và sẽ bằng nhau tại 4 thời điểm.
Câu 22
Trong không gian Oxyz, xét đường thẳng A đi qua M (2;-1;1) và cắt cả hai đường thẳng d1: \(\frac{x-2}{-2} = \frac{y-1}{-2}=\frac{z-1}{2}\), d₂: \(\frac{x-2}{2} = \frac{y+3}{1}=\frac{z-1}{-1}\). Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Đường thẳng A có một vectơ chỉ phương là ũ = (0;1;1).
2. Phương trình tham số của A là \(\begin{cases} x=2 \\ y=1+t. \\ z=1 \end{cases}\)
3. Đường thẳng A cắt mặt phẳng (Ozx) tại điểm A(2;0;1).
4. Đường thẳng A vuông góc với đường thẳng d: \(\frac{x-2}{2} = \frac{y}{1}=\frac{z+1}{-1}\)
Câu 23
Có hai hộp đựng câu hỏi thi (phiếu), mỗi phiếu ghi một câu hỏi. Hộp thứ nhất có 15 phiếu và hộp thứ hai có 9 phiếu. Biết rằng sinh viên A đi thi chỉ thuộc 10 câu ở hộp thứ nhất và 8 câu ở hộp thứ hai. Thầy giáo rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một phiếu thi, sau đó cho sinh viên A rút ngẫu nhiên ra 1 phiếu từ 2 phiếu mà thầy giáo đã rút. Gọi \(E_1\) là biến cố sinh viên A rút ra phiếu từ hộp thứ nhất, \(E_2\) là biến cố sinh viên A rút ra phiếu từ hộp thứ hai. Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Xác suất của biến cố \(E_1\) bằng \(\frac{1}{2}\).
2. Gọi B là biến cố sinh viên A rút được phiếu đã học thuộc thì \(B = (B\cap E_1)(B\cap E_2)\).
3. Xác suất có điều kiện \(P(B|E_1) = \frac{8}{9}\).
4. Nếu sinh viên A rút được phiếu đã học thuộc thì xác suất phiếu đó thuộc hộp thứ nhất bằng \(\frac{3}{7}\).
Câu 24
Xét phương trình \(\log(x+\sqrt{x^2+1}) = \frac{3}{a}(\frac{x}{2})^b\) trên khoảng \((-2;2)\), với \(a\) và \(b\) là hai số nguyên dương đều bé hơn 20. Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Nếu \(b\) chẵn thì phương trình có nhiều nhất 2 nghiệm phân biệt trên khoảng \((-2;2)\).
2. Nếu \(b\) lẻ thì phương trình có nhiều nhất 1 nghiệm trên khoảng \((-2;2)\).
3. Có 38 cặp \((a,b)\) sao cho phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt trên khoảng \((-2;2)\).
4. Nếu \(a = 1\) thì có đúng 9 giá trị của \(b\) sao cho phương trình có đúng 3 nghiệm phân biệt
Câu 25
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại \(A\), cạnh \(AB = 1\), cạnh \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy \((ABC)\) và \(SA = \sqrt{2}\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Những phương án nào dưới đây đúng?
1. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SM bằng \(\frac{\sqrt{2}}{3}\).
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SB bằng \(\frac{\sqrt{10}}{5}\).
3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng \(\frac{\sqrt{2}}{3}\).
4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC bằng \(\frac{\sqrt{6}}{4}\).
Câu 26
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông cân tại \(A\), cạnh \(AB = 1\), cạnh \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy \((ABC)\) và \(SA = \sqrt{2}\). Gọi \(M\) là trung điểm của \(BC\). Những phương án nào dưới đây đúng?
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và SB bằng \(\frac{\sqrt{10}}{5}\).
3. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC bằng \(\frac{\sqrt{2}}{3}\).
4. Khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC bằng \(\frac{\sqrt{6}}{4}\).
5. Khoảng cách từ điểm \(A\) đến mặt phẳng \((SBC)\) bằng \(\frac{\sqrt{10}}{4}\).
Câu 27
Một cái thùng hình trụ không có nắp, bên trong thùng có chứa một lượng nước. Một cái nút chai nhấp nhô lên xuống trong thùng (xem Hình 1), biết rằng khoảng cách từ tâm nút chai đến đáy thùng được cho bởi công thức \(s(t) = 50+ cos(t)\) cm, theo thời gian t giây (t≥0).
Hình 1
Nút chai gần với đáy nhất tại thời điểm nào dưới đây?
A.\(t = 1\) giây.
B.\(t = 2\) giây.
C.\(t = 0,5\) giây.
D.\(t = 1,5\) giây.
Câu 28
Một cái thùng hình trụ không có nắp, bên trong thùng có chứa một lượng nước. Một cái nút chai nhấp nhô lên xuống trong thùng (xem Hình 1), biết rằng khoảng cách từ tâm nút chai đến đáy thùng được cho bởi công thức \(s(t) = 50+ cos(t)\) cm, theo thời gian t giây (t≥0).
Hình 1
Thứ tự thời gian (tính bằng đơn vị giây) nào sau đây có vận tốc tức thời tương ứng của nút chai giảm dần?
A.\(\frac{1}{2}\), \(\frac{1}{4}\), \(\frac{3}{2}\).
B.\(\frac{3}{2}\), \(\frac{1}{4}\), \(\frac{1}{2}\).
C.\(\frac{1}{4}\), \(\frac{1}{2}\), \(\frac{3}{2}\).
D.\(\frac{3}{2}\), \(\frac{1}{2}\), \(\frac{1}{4}\).
Câu 29
Ông A định làm một cái thùng hình trụ không nắp như trên bằng kim loại có thể tích cho trước. Để giảm thiểu lượng kim loại được sử dụng, ông A cần làm cái thùng sao cho diện tích bề mặt phải càng nhỏ càng tốt (Hình 2). Chiều cao của thùng bằng bao nhiêu lần bán kính đáy thì tiết kiệm kim loại nhất?
Hình 2
A.1.
B.2.
C.\(\frac{1}{2}\).
D.\(\pi\).
Câu 30
Ông B muốn tạo ra một lọ hoa mới với hình dạng đặc biệt, trong đó phần thân lọ từ đáy đến miệng lọ được tạo thành bằng cách quay đường cong \(y = \frac{1}{2} + ln(x+1)\) quanh trục Ox từ \(x=0\) đến \(x = e-1\)
Đường kính lớn nhất của lọ hoa bằng bao nhiêu?
A.\(\frac{3}{2}\).
B.\(e-1\).
C.\(3\pi\).
D.3.
Câu 31
Ông B muốn tạo ra một lọ hoa mới với hình dạng đặc biệt, trong đó phần thân lọ từ đáy đến miệng lọ được tạo thành bằng cách quay đường cong \(y = \frac{1}{2} + ln(x+1)\) quanh trục Ox từ \(x=0\) đến \(x = e-1\)
Thể tích của lọ hoa xấp xỉ bằng bao nhiêu?
A.2,1479.
B.6,7477.
C.5,8407.
D.13,4954.
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 0đ | 31:51 |