JavaScript is required

Câu hỏi:

Từ một tòa nhà cao tầng, một hòn đá được thả rơi tự do từ độ cao h = 44,1 m so với mặt đất. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian hòn đá rơi, tỉ số giữa quãng đường nó rơi trong 0,5 s đầu tiên và quãng đường nó rơi trong 0,5 s cuối cùng là

A. \(\frac{1}{{11}}\,\).
B. 1.
C. \(\frac{1}{5}\).
D. \(\frac{1}{{25}}\).
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Thời gian rơi của hòn đá là $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 44,1}{9,8}} = 3$ s.
Quãng đường hòn đá rơi trong 0,5 s đầu tiên là $s_1 = \frac{1}{2} g t_1^2 = \frac{1}{2} \cdot 9,8 \cdot 0,5^2 = 1,225$ m.
Quãng đường hòn đá rơi trong 2,5 s đầu tiên là $s' = \frac{1}{2} g (t - t_2)^2 = \frac{1}{2} \cdot 9,8 \cdot (3-0,5)^2 = 30,625$ m.
Quãng đường hòn đá rơi trong 0,5 s cuối cùng là $s_2 = h - s' = 44,1 - 30,625 = 13,475$ m.
Tỉ số giữa quãng đường nó rơi trong 0,5 s đầu tiên và quãng đường nó rơi trong 0,5 s cuối cùng là $\frac{s_1}{s_2} = \frac{1,225}{13,475} = \frac{1}{11}$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thứ tự đúng của các thao tác đo gia tốc rơi tự do là:

  • a. Cắm nam châm điện và cổng quang điện vào đồng hồ đo thời gian.

  • d. Chọn chế độ đo thích hợp trên đồng hồ.

  • b. Đặt vật rơi (trụ thép) tiếp xúc với nam châm điện.

  • e. Reset đồng hồ và bắt đầu thả vật.

  • c. Ghi lại thời gian hiển thị trên đồng hồ.


Vậy đáp án đúng là a-d-b-e-c.
Câu 12:
Một vận động viên trượt tuyết, sau khi trượt trên đoạn đường dốc thì trượt ra khỏi dốc theo phương ngang ở độ cao 10 m so với mặt đất nằm ngang. Người đó bay xa được 18 m trước khi chạm đất. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Tốc độ của vận động viên khi rời khỏi dốc là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chuyển động của vận động viên là chuyển động ném ngang.

Thời gian rơi của vận động viên là:

$t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 10}{9.8}} \approx 1.43 s$


Vận tốc của vận động viên khi rời khỏi dốc là:

$v = \frac{L}{t} = \frac{18}{1.43} \approx 12.6 m/s$
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Hai chuyển động có đồ thị đồ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ.

Hai chuyển động có đồ thị đồ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. (ảnh 1)

Nội dung

Đúng

Sai

a

Hai chuyển động xuất phát cùng thời điểm và cùng vị trí.

b

Chuyển động (I) có tốc độ lớn hơn vì độ dốc của đường biểu diễn (I) dốc hơn đường biểu diễn chuyển động (II).

c

Tốc độ của chuyển động (II) sau 2h là 40km/h.

d

Phương trình của hai chuyển động dI = 60t (km) và dII = 20t (km).

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Cả hai đồ thị đều bắt đầu từ gốc tọa độ, nghĩa là cả hai vật đều xuất phát từ cùng một vị trí tại thời điểm ban đầu.

b) Đúng. Tốc độ được biểu diễn bằng độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian. Vì đường (I) có độ dốc lớn hơn đường (II), tốc độ của chuyển động (I) lớn hơn.

c) Sai. Tốc độ của chuyển động (II) là không đổi và bằng $v = \frac{\Delta d}{\Delta t} = \frac{40 km}{2 h} = 20 km/h$.

d) Đúng. Phương trình chuyển động của hai vật là:
  • Vật (I): $d_I = 60t$ (km) (vì tốc độ $v_I = 60 km/h$)
  • Vật (II): $d_{II} = 20t$ (km) (vì tốc độ $v_{II} = 20 km/h$)
Câu 14:

Từ đỉnh một ngọn tháp cao 80 m so với mặt đất, một quả cầu được ném theo phương ngang với vận tốc đầu 20 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Bỏ qua sức cản không khí.

Nội dung

Đúng

Sai

a

Thời gian quả cầu chạm đất là 4 s.

b

Phương trình quỹ đạo của quả cầu là \[y = \frac{1}{{80}}{x^2}\].

c

Tầm ném xa của quả cầu là 40 m.

d

Vận tốc chạm đất của quả cầu là 50 m/s.

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
  • Thời gian rơi của vật là: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2*80}{10}} = \sqrt{16} = 4 s$. Vậy đáp án A đúng.
  • Phương trình quỹ đạo của vật là: $y = \frac{g}{2v_0^2}x^2 = \frac{10}{2*20^2}x^2 = \frac{10}{800}x^2 = \frac{1}{80}x^2$. Vậy đáp án B đúng.
  • Tầm ném xa của vật là: $L = v_0*t = 20*4 = 80 m$. Vậy đáp án C sai.
  • Vận tốc khi chạm đất của vật là: $v = \sqrt{v_0^2 + v_y^2} = \sqrt{20^2 + (gt)^2} = \sqrt{400 + (10*4)^2} = \sqrt{400 + 1600} = \sqrt{2000} \approx 44.72 m/s$. Vậy đáp án D sai.
Câu 15:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Cho các phát biểu sau. Khi nói về những thành tựu liên quan đến Vật lí.

a) Máy hơi nước do James Watt sáng chế năm 1765 dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt.

b) Máy phát điện, động cơ điện được chế tạo dựa trên ứng dụng của hiện tượng cảm ứng điện từ.

c) Các thiết bị thông minh như bóng đèn, điện thoại, nhà ở là dựa trên những thành tựu của vật lí hiện đại.

d) Cuộc cách mạng công nghệ 4.0 sử dụng AI và kết nối vạn vật IoT đều do có Vật lí mà xuất hiện.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Tất cả các phát biểu a, b, c, d đều đúng.

  • a) Máy hơi nước của James Watt (1765) dựa trên nghiên cứu về nhiệt động lực học.

  • b) Máy phát điện và động cơ điện hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ.

  • c) Các thiết bị thông minh hiện đại sử dụng các thành tựu của vật lý hiện đại (ví dụ: bán dẫn, vi mạch).

  • d) Cách mạng công nghiệp 4.0 dựa trên nhiều thành tựu vật lý như điện tử, viễn thông, và khoa học vật liệu.

Câu 16:

Một người chạy xe đạp (xem chuyển động là thẳng đều) có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được biểu diễn như hình bên dưới. Quãng đường người đó đi được trong 20s là bao nhiêu m?

Quãng đường người đó đi được trong 20s là bao nhiêu m? (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Một chiếc xe ô tô chạy trên một đường thẳng có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian được biểu diễn như hình bên dưới. Vận tốc trung bình của ôtô trong giờ thứ 5 là bao nhiêu km/h ?

Vận tốc trung bình của ôtô trong giờ thứ 5 là bao nhiêu km/h ? (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 43,2 km/h thì lên dốc chuyển động thẳng chậm dần đều với gia tốc có độ lớn a = 0,25m/s2 và sau 30 s thì xe lên đến cột mốc A trên dốc. Vận tốc của ô tô khi đến cột mốc A là bao nhiêu m/s?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

B. TỰ LUẬN

Tốc kế của một chiếc xe đua thể thao ghi lại số liệu kể từ giây thứ 2 (từ lúc xuất phát t = 0) như trong bảng sau

Thời điểm t(s)

0

2

4

6

8

Vận tốc tức thời (km/h)

0

9

19

30

45

Tỷ số giữa gia tốc trung bình trong 8 s và gia tốc trung bình trong 2 s đầu tiên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Từ độ cao 15 m so với mặt đất, một vật được ném chếch lên với vectơ vận tốc đầu có độ lớn 20 m/s, hợp với phương nằm ngang một góc \({30^0}\). Bỏ qua sức cản của không khí, lấy \(g = 9,8{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\) Độ cao lớn nhất so với mặt đất mà vật đạt tới là bao nhiêu m? (Kết quả làm tròn đến ba chữ số có nghĩa)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP