JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong không khí, chất nào sau đây chiếm phần trăm thể tích lớn nhất?

A. N2.
B. NO.
C. CO2.
D. O2.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Trong không khí, nitơ (N₂) chiếm khoảng 78% thể tích, oxy (O₂) chiếm khoảng 21%, argon chiếm khoảng 0.9%, và các khí khác (bao gồm CO₂) chiếm phần còn lại. Do đó, nitơ là chất chiếm phần trăm thể tích lớn nhất.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nitric acid ($HNO_3$) là một acid mạnh và có tính oxi hóa mạnh. Khi để lâu, $HNO_3$ có thể bị phân hủy một phần, tạo thành $NO_2$ có màu vàng nâu, do đó dung dịch có màu vàng nâu. Tuy nhiên, $HNO_3$ không có tính khử mạnh. Vì vậy, đáp án C là không đúng.
  • $4HNO_3 \rightarrow 2H_2O + 4NO_2 + O_2$
Câu 26:

Nitrogen có tính trơ ở nhiệt độ thấp là do?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nitrogen (N2) có tính trơ ở nhiệt độ thấp chủ yếu là do liên kết ba (N≡N) trong phân tử nitrogen rất bền. Để phá vỡ liên kết này cần một năng lượng lớn.
  • Đáp án A không đúng vì bán kính nguyên tử nhỏ không phải là nguyên nhân chính.
  • Đáp án B không đúng vì mặc dù phân tử N2 không phân cực, nhưng đây không phải là yếu tố quyết định tính trơ.
  • Đáp án C không đúng vì độ âm điện lớn không giải thích được tính trơ của nitrogen.
Câu 27:

Giá trị pH của dung dịch NaOH 0,001M là?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
NaOH là một base mạnh, nên nó sẽ phân li hoàn toàn trong nước.
Nồng độ của ion OH- là [OH-] = 0.001M = $10^{-3}$M.
pOH = -log[OH-] = -log($10^{-3}$) = 3.
pH + pOH = 14, do đó pH = 14 - pOH = 14 - 3 = 11.
Câu 28:

Chất nào sau đây là chất điện li?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li ra ion. Trong các chất trên, chỉ có $CH_3COOH$ là axit yếu, khi tan trong nước phân li một phần ra ion $CH_3COO^-$ và $H^+$. Các chất còn lại không phải chất điện li.
  • Fe là kim loại, không tan và không phân li trong nước.
  • $C_2H_5OH$ là ancol, không phân li trong nước.
  • $O_2$ là phi kim, không phân li trong nước.
Câu 29:

Cho trạng thái cân bằng sau: 2NO2 (g) N2O4 (g) .

Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau và giải thích ngắn gọn?

a/ Tăng áp suất chung của hệ.

b/ Cho thêm N2O4

Lời giải:
Đáp án đúng:
a/ Theo nguyên lý Le Chatelier, khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí. Trong phản ứng này, chiều thuận làm giảm số mol khí (từ 2 mol $NO_2$ thành 1 mol $N_2O_4$). Vậy cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

b/ Khi tăng nồng độ của một chất trong phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ chất đó. Do đó, khi tăng nồng độ $N_2O_4$, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận để tiêu thụ bớt $N_2O_4$.
Câu 30:

Để sản xuất được 10 tấn dung dịch nitric acid nồng độ 60% cần dùng bao nhiêu tấn ammonia? Biết rằng hiệu suất quá trình sản xuất 70%.

Quá trình tổng hợp HNO3 từ NH3 theo phương trình phản ứng sau:

4NH3(g) + 5O2(g) 4NO(g) + 6H2O(l)

2NO(g) + O2 (g) \[ \to \]2NO2(g)

4NO2 (g) + O2 (g) + 2H2O(l) \[ \to \]4HNO3(aq)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:

Thực hiện phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g).

Nồng độ mol ban đầu của N2 và H2 lần lượt là 0,1M và 0,3M. Khi hệ đạt trạng thái cân bằng thì nồng độ mol của NH3 bằng 19 tổng nồng độ mol các chất. Tính nồng độ mol các chất ở trạng thái cân bằng?

Cho biết: H = 1; O = 15; N = 14

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Ứng dụng nào không phải của nitrogen?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Cho phản ứng thuận nghịch: a A + bB c C + d D. Hằng số cân bằng của phản ứng trên ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Nitric acid thường được sử dụng trong ngành công nghiệp luyện kim, trong các quy trình phân tích mẫu …là do dựa vào tính chất gì của nitric acid?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP