JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon lac, sự kiện nào sau đây diễn ra cả khi môi trường có lactose và khi môi trường không có lactose?

A. Một số phân tử lactose liên kết với protein ức chế.

B. Gene điều hoà lacI tổng hợp protein ức chế.

C. Các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử RNA tương ứng.

D. RNA polymerase liên kết với vùng khởi động của operon lac và tiến hành phiên mã.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Cả khi có lactose và không có lactose, gene điều hòa $lacI$ vẫn luôn tổng hợp protein ức chế.
Khi có lactose, lactose liên kết với protein ức chế làm protein ức chế bị bất hoạt, không gắn được vào vùng vận hành. Khi không có lactose, protein ức chế gắn vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã.
  • Đáp án A sai vì chỉ xảy ra khi có lactose
  • Đáp án C sai vì chỉ xảy ra khi có lactose (hoặc mức độ rất thấp khi không có)
  • Đáp án D sai vì chỉ xảy ra khi có lactose (hoặc mức độ rất thấp khi không có)

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Câu 11:

Đột biến gene là những biến đổi

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đột biến gene là những biến đổi trong cấu trúc của gene, liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotide.
Câu 12:

Thể đột biến là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Các đột biến có thể là đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể hoặc đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Tuy nhiên, chỉ khi đột biến biểu hiện ra kiểu hình thì cá thể đó mới được gọi là thể đột biến.
Câu 13:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide (trong trường hợp gen không có đoạn intron)?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đột biến mất hoặc thêm một nucleotide (đột biến dịch khung) sẽ gây ra sự thay đổi lớn nhất trong trình tự amino acid của chuỗi polypeptide. Điều này là do tất cả các codon sau vị trí đột biến sẽ bị đọc sai. Trong các lựa chọn, mất một cặp nucleotide ngay sau bộ ba mở đầu (D) sẽ gây ra sự thay đổi lớn nhất. Các lựa chọn khác có thể không gây ra sự thay đổi lớn như vậy.

  • A: Thay thế một cặp nucleotide có thể không thay đổi amino acid nếu là đột biến đồng nghĩa, hoặc chỉ thay đổi một amino acid.

  • B: Mất ba cặp nucleotide (một codon) sẽ chỉ loại bỏ một amino acid, không làm thay đổi khung đọc.

  • C: Mất ba cặp nucleotide ngay sau bộ ba mở đầu cũng chỉ loại bỏ một amino acid, không làm thay đổi khung đọc.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vị trí xác định của một gene trên nhiễm sắc thể được gọi là locus (vị trí gene).
Câu 15:

Đột biến NST có các dạng cơ bản là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Dạng đột biến lặp đoạn NST thường gây nên hậu quả là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Cho các thông tin:

(1) Làm thay đổi hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.

(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA.

(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gene trên NST.

(4) Thường gặp ở thực vật mà ít gặp ở động vật.

(5) Làm xuất hiện các gene mới trong quần thể.

(6) Làm xuất hiện các allele mới trong quần thể.

Trong số 6 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

a Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. (ảnh 1)

a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.

b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.

c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP