JavaScript is required

Câu hỏi:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide (trong trường hợp gen không có đoạn intron)?

A. Thay thế một cặp nucleotide ở bộ ba sau mã mở đầu.

B. Mất ba cặp nucleotide cùng một bộ ba ở phía trước bộ ba kết thúc.

C. Mất ba cặp nucleotide cùng một bộ ba ngay sau bộ ba mở đầu.

D. Mất một cặp nucleotide ngay sau bộ ba mở đầu.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Đột biến mất hoặc thêm một nucleotide (đột biến dịch khung) sẽ gây ra sự thay đổi lớn nhất trong trình tự amino acid của chuỗi polypeptide. Điều này là do tất cả các codon sau vị trí đột biến sẽ bị đọc sai. Trong các lựa chọn, mất một cặp nucleotide ngay sau bộ ba mở đầu (D) sẽ gây ra sự thay đổi lớn nhất. Các lựa chọn khác có thể không gây ra sự thay đổi lớn như vậy.
  • A: Thay thế một cặp nucleotide có thể không thay đổi amino acid nếu là đột biến đồng nghĩa, hoặc chỉ thay đổi một amino acid.
  • B: Mất ba cặp nucleotide (một codon) sẽ chỉ loại bỏ một amino acid, không làm thay đổi khung đọc.
  • C: Mất ba cặp nucleotide ngay sau bộ ba mở đầu cũng chỉ loại bỏ một amino acid, không làm thay đổi khung đọc.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vị trí xác định của một gene trên nhiễm sắc thể được gọi là locus (vị trí gene).
Câu 15:

Đột biến NST có các dạng cơ bản là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đột biến nhiễm sắc thể (NST) được chia thành hai loại chính: đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST. Đột biến số lượng NST bao gồm đột biến lệch bội (thay đổi số lượng của một hoặc một vài NST) và đột biến đa bội (tăng toàn bộ số lượng NST trong tế bào). Vì vậy, đáp án chính xác là đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội NST.
Câu 16:

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng (ảnh 1)
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hình vẽ mô tả một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và mất đi. Đây là dạng đột biến mất đoạn.
  • Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
Câu 17:

Dạng đột biến lặp đoạn NST thường gây nên hậu quả là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng bản sao của gen trên NST, dẫn đến tăng lượng sản phẩm của gen đó. Điều này thường làm thay đổi (thường là tăng) cường độ biểu hiện của tính trạng do gen đó quy định.
Ví dụ: Lặp đoạn NST ở lúa mạch làm tăng hoạt tính enzyme $\alpha$-amylase.
Câu 18:

Cho các thông tin:

(1) Làm thay đổi hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.

(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA.

(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gene trên NST.

(4) Thường gặp ở thực vật mà ít gặp ở động vật.

(5) Làm xuất hiện các gene mới trong quần thể.

(6) Làm xuất hiện các allele mới trong quần thể.

Trong số 6 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đột biến lệch bội là đột biến làm thay đổi số lượng NST, có các đặc điểm sau:

  • (1) Làm thay đổi hàm lượng DNA trong nhân tế bào: Vì số lượng NST thay đổi, nên tổng lượng DNA cũng thay đổi.

  • (3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gene trên NST: Đột biến lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST, không thay đổi cấu trúc hay số lượng gene trên mỗi NST.


Vậy có 2 đặc điểm đúng. Tuy nhiên, do đề bài hỏi 'bao nhiêu ĐẶC ĐIỂM', nên ta xét thêm đặc điểm (4):

  • (4) Thường gặp ở thực vật mà ít gặp ở động vật: Đột biến lệch bội phổ biến hơn ở thực vật so với động vật vì thực vật có khả năng chịu đựng sự thay đổi số lượng NST tốt hơn.


Do đó, có 3 đặc điểm phù hợp với đột biến lệch bội.
Câu 19:

a Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. (ảnh 1)

a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.

b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.

c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một gene có tổng số nucleotide là 2400 nucleotide và 400 A. Sau đột biến gene có chiều dài không đổi và có 799 G. Các nhận định về dạng đột biến đã xảy ra sau đây là đúng hay sai?

a) Gene sau đột biến có 2400 nucleotide.

b) Số nucleotide loại G của gene trước đột biến là 799.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 401.

d) Dạng đột biến xảy ra là thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân sơ.

b) Nhiễm sắc thể có cấu trúc chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.

c) Thông tin di truyền được truyền đạt nguyên vẹn qua các thế hệ tế bào là do sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.

d) Ở sinh vật sinh sản hữu tính, sự xuất hiện các tính trạng mới ở thế hệ con là do sự vận động của nhiễm sắc thể trong giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Ở đậu Hà Lan, allele A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với allele a quy định hạt xanh; allele B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, mỗi cặp allele nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Những cây đậu Hà Lan hạt vàng, trơn có kiểu gene AABB hoặc AaBb.

b) Để xác định được kiểu gene của cây đậu hạt vàng, trơn là thuần chủng hay không thì có thể sử dụng phương phép lai phân tích.

c) Cho cây đậu có kiểu hình hạt vàng, trơn lai với cây đậu hạt xanh nhăn (P), ở đời con F1 có xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn. Thì kiểu gene của P sẽ là AABB × AaBb.

d) Cho cây đậu hạt vàng, trơn dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn thì ở đời con, trong tất cả các cây có kiểu hình hạt vàng, trơn cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Nếu nuôi cấy một tế bào E. coli có một phân tử DNA ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ trong môi trường chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Trong số tế bào con được tạo ra, số tế bào con có phân tử DNA ở vùng nhân chứa N15 là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP