JavaScript is required

Câu hỏi:

Ở vi khuẩn E.coli, khi nói về hoạt động của các gene cấu trúc trong operon lac, kết luận nào sau đây là đúng?

A. Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.

B. Các gene này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau

C. Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.

D. Các gene này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Trong operon lac, các gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA) nằm liền kề nhau trên nhiễm sắc thể và cùng chịu sự điều khiển của một promoter duy nhất. Do đó:
  • Số lần nhân đôi của các gene này là bằng nhau (vì chúng nằm trên cùng một phân tử DNA).
  • Số lần phiên mã của các gene này cũng bằng nhau, vì chúng được phiên mã thành một phân tử mRNA duy nhất (mRNA đa cistron).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Câu 12:

Thể đột biến là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Thể đột biến là những cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Các đột biến có thể là đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể hoặc đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Tuy nhiên, chỉ khi đột biến biểu hiện ra kiểu hình thì cá thể đó mới được gọi là thể đột biến.
Câu 13:

Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhiều nhất trật tự sắp xếp các amino acid trong chuỗi polypeptide (trong trường hợp gen không có đoạn intron)?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Đột biến mất hoặc thêm một nucleotide (đột biến dịch khung) sẽ gây ra sự thay đổi lớn nhất trong trình tự amino acid của chuỗi polypeptide. Điều này là do tất cả các codon sau vị trí đột biến sẽ bị đọc sai. Trong các lựa chọn, mất một cặp nucleotide ngay sau bộ ba mở đầu (D) sẽ gây ra sự thay đổi lớn nhất. Các lựa chọn khác có thể không gây ra sự thay đổi lớn như vậy.

  • A: Thay thế một cặp nucleotide có thể không thay đổi amino acid nếu là đột biến đồng nghĩa, hoặc chỉ thay đổi một amino acid.

  • B: Mất ba cặp nucleotide (một codon) sẽ chỉ loại bỏ một amino acid, không làm thay đổi khung đọc.

  • C: Mất ba cặp nucleotide ngay sau bộ ba mở đầu cũng chỉ loại bỏ một amino acid, không làm thay đổi khung đọc.

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vị trí xác định của một gene trên nhiễm sắc thể được gọi là locus (vị trí gene).
Câu 15:

Đột biến NST có các dạng cơ bản là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đột biến nhiễm sắc thể (NST) được chia thành hai loại chính: đột biến cấu trúc NST và đột biến số lượng NST. Đột biến số lượng NST bao gồm đột biến lệch bội (thay đổi số lượng của một hoặc một vài NST) và đột biến đa bội (tăng toàn bộ số lượng NST trong tế bào). Vì vậy, đáp án chính xác là đột biến cấu trúc, đột biến lệch bội và đột biến đa bội NST.
Câu 16:

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng

Hình vẽ bên dưới mô tả cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST dạng (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Dạng đột biến lặp đoạn NST thường gây nên hậu quả là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Cho các thông tin:

(1) Làm thay đổi hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào.

(2) Làm thay đổi chiều dài của phân tử DNA.

(3) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gene trên NST.

(4) Thường gặp ở thực vật mà ít gặp ở động vật.

(5) Làm xuất hiện các gene mới trong quần thể.

(6) Làm xuất hiện các allele mới trong quần thể.

Trong số 6 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

a Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

a Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. (ảnh 1)

a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.

b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.

c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một gene có tổng số nucleotide là 2400 nucleotide và 400 A. Sau đột biến gene có chiều dài không đổi và có 799 G. Các nhận định về dạng đột biến đã xảy ra sau đây là đúng hay sai?

a) Gene sau đột biến có 2400 nucleotide.

b) Số nucleotide loại G của gene trước đột biến là 799.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 401.

d) Dạng đột biến xảy ra là thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP