Câu hỏi:
Cho hai biến cố A và B. Biết rằng \(P(B) = 0.4\), \(P(A|B) = 0.8\), \(P(A|\overline{B}) = 0.5\). Tính \(P(A)\).
Đáp án đúng: C
\(P(\overline{B}) = 1 - P(B) = 1 - 0.4 = 0.6\).
\(P(A) = P(B) \,.\, P(A|B) + P(\overline{B}) \,.\, P(A|\overline{B}) = 0.4 \cdot 0.8 + 0.6 \cdot 0.5 = 0.62\).
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Bộ Đề Kiểm Tra Tham Khảo Học Kì II - Toán 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 được xây dựng theo định hướng phát triển năng lực, phù hợp với học sinh đang ôn tập học kỳ II và chuẩn bị cho kỳ thi THPT. Cấu trúc đề gồm 3 phần chính: Phần A. Trắc Nghiệm, với Câu Trắc Nghiệm Nhiều Phương Án Lựa Chọn, Câu Trắc Nghiệm Đúng Sai, Câu Trắc Nghiệm Trả Lời Ngắn. Nội dung kiểm tra bao gồm: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số, Nguyên Hàm, Tích Phân, Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian, Phân Tích Và Xử Lí Dữ Liệu, Xác Suất. Đây là tài liệu bám sát chương trình, hỗ trợ hiệu quả trong việc hệ thống hóa kiến thức và luyện đề kiểm tra chất lượng.
Câu hỏi liên quan
Cho hình phẳng (H) được tô màu trong hình bên dưới.
a) Đúng. Đường thẳng AB có dạng \(\mathrm{y}=\mathrm{ax}+\mathrm{b}(\mathrm{a}>0)\), đi qua \(\mathrm{A}(0 ; 1)\) và \(\mathrm{B}(2 ; 2)\).
Ta có \(\left\{\begin{array}{l}1=\mathrm{a} \cdot 0+\mathrm{b} \\ 2=\mathrm{a} \cdot 2+\mathrm{b}\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{a}=\frac{1}{2} \\ \mathrm{~b}=1\end{array} \Rightarrow \mathrm{y}=\frac{1}{2} \mathrm{x}+1\right.\right.\).
Vậy hình phẳng \((\mathrm{H})\) được giới hạn bởi đồ thị hàm số \(\mathrm{y}=\frac{1}{2} \mathrm{x}+1, \mathrm{Ox}, \mathrm{Oy}, \mathrm{x}=2\).
b) Sai. Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay (H) quanh Ox là \(\mathrm{V}=\pi \int_0^2\left(\frac{1}{2} \mathrm{x}+1\right)^2 \mathrm{dx}\)
c) Sai. Diện tích hình phẳng (H) là \(\mathrm{V}=\int_0^2\left|\frac{1}{2} \mathrm{x}+1\right| \mathrm{dx}=\int_0^2\left(\frac{1}{2} \mathrm{x}+1\right) \mathrm{dx}=3\) (đvdt).
d) Đúng. Thể tích khối tròn xoay sinh ra khi quay (H) quanh Ox là \(V = \pi \int_{0}^{2} (\frac{1}{2}x + 1)^2 dx = \frac{14\pi}{3}\) (đvdt).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tâm \(I(-2;1;5)\), bán kính bằng 3. Cho các điểm \(A(10;1;2)\), \(B(0;1;4)\), \(C(0;3;4)\)
a) Sai. Phương trình mặt cầu (S) tâm \(I(-2;1;5)\), bán kính bằng 3 là:
\((x+2)^2+(y-1)^2+(z-5)^2 = 3^2 \Leftrightarrow (x+2)^2+(y-1)^2+(z-5)^2 = 9\).
b) Đúng. \(\mathrm{IA}=\sqrt{(10+2)^2+(1-1)^2+(2-5)^2}=3 \sqrt{17}>3\) nên điểm A nằm ngoài mặt cầu.
c) Đúng. \(\mathrm{IB}=\sqrt{(0+2)^2+(1-1)^2+(4-5)^2}=\sqrt{5}<3\) nên điểm B nằm trong mặt cầu.
Vì A nằm ngoài mặt cầu, B nằm trong mặt cầu nên đường thẳng AB cắt mặt cầu (S).
d) Sai. Ta có \(\vec{AB}=(-10;0;2)\), \(\vec{AC} = (-10;2;2)\).
Mặt phẳng (ABC) có vecto pháp tuyến là:
\(\vec{n} = [\vec{AB},\vec{AC}] = \left( \left| \begin{matrix} 0 & 2 \\ 2 & 2 \end{matrix} \right|; \left| \begin{matrix} 2 & -10 \\ 2 & -10 \end{matrix} \right|; \left| \begin{matrix} -10 & 0 \\ -10 & 2 \end{matrix} \right| \right) = (-4;0;-20)\).
Phương trình mặt phẳng (ABC) là \(-4(x-0)+0(y-1)-20(z-4)=0\)
\(\Leftrightarrow-4 x-20 z+80=0 \Leftrightarrow x+5 z-20=0\).
Ta có \(\mathrm{d}(\mathrm{I},(\mathrm{ABC}))=\frac{|1 .(-2)+0.1+5.5-20|}{\sqrt{1^2+0^2+5^2}}=\frac{3 \sqrt{26}}{26}\).
Vậy (S) cắt mặt phẳng (ABC) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính:
\(\sqrt{\mathrm{R}^2-\mathrm{d}^2(\mathrm{I},(\mathrm{ABC}))}=\sqrt{9-\frac{9}{26}}=\frac{15 \sqrt{26}}{26}\)
Đổi: \(360\ km/h = 100\ m/s\).
Gọi parabol biểu diễn vận tốc trong 2 giây đầu là \(y=at^2 +bt+c\) (\(a > 0\)).
Parabol đi qua điểm có tọa độ \((0;0)\), \((2;60)\) và đỉnh có tọa độ \((0;0)\), do đó ta có hệ:
\(\left\{\begin{array}{l}0=\mathrm{a} \cdot 0^2+\mathrm{b} \cdot 0+\mathrm{c} \\ 60=\mathrm{a} \cdot 2^2+\mathrm{b} \cdot 2+\mathrm{c} \Leftrightarrow \\ -\frac{\mathrm{b}}{2 \mathrm{a}}=0\end{array}\right.\)\(\left\{\begin{array}{l}0=c \\ 60=4 a+2 b+c \Leftrightarrow \\ b=0\end{array}\right.\)\(\left\{\begin{array}{l}0=c \\ \mathrm{a}=15 \\ \mathrm{~b}=0\end{array} \Rightarrow \mathrm{y}=\mathrm{v}(\mathrm{t})=15 \mathrm{t}^2\right.\).
Gọi đường thẳng biểu diễn tốc độ từ giây thứ 2 đến giây thứ 3 là \(\mathrm{y}=\mathrm{mt}+\mathrm{n}(\mathrm{m}>0)\).
Đường thẳng đi qua các điểm có tọa độ \((2 ; 60)\) và \((3 ; 360)\) nên ta có hệ:
\(\left\{\begin{array}{l}60=\mathrm{m} \cdot 2+\mathrm{n} \\ 100=\mathrm{m} \cdot 3+\mathrm{n}\end{array} \Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l}\mathrm{m}=40 \\ \mathrm{n}=-20\end{array} \Rightarrow \mathrm{y}=\mathrm{v}(\mathrm{t})=40 \mathrm{t}-20\right.\right.\)
Đường thẳng biểu diễn tốc độ từ giây thứ 3 đến giây thứ \(5 \mathrm{là} \mathrm{y}=\mathrm{v}(\mathrm{t})=100\).
Vậy trong 5 giây đầu, xe đi được quãng đường là:
\(\mathrm{S}=\int_0^2 15 \mathrm{t}^2 \mathrm{dt}+\int_2^3(40 \mathrm{t}-20) \mathrm{dt}+\int_3^5 100 \mathrm{dt}=320(\mathrm{~m})\).
Phương trinh của d viết dưới dạng chứa tham số \(\mathrm{là}\,\left\{\begin{array}{l}\mathrm{x}=-1+2 \mathrm{t} \\ \mathrm{y}=\mathrm{t} \\ \mathrm{z}=2+\mathrm{t}\end{array} \quad(\mathrm{t} \in \mathbb{R})\right.\).
Vì M thuộc d nên \(\mathrm{M}(-1+2 \mathrm{t} ; \mathrm{t} ; 2+\mathrm{t})\).
Mặt khác, A lả trung điểm của MN nên ta có:
\(\left\{\begin{array}{l}x_A=\frac{x_M+x_N}{2} \\ y_A=\frac{y_M+y_N}{2} \\ z_A=\frac{z_M+z_N}{2}\end{array} \Leftrightarrow\right.\)\(\left\{\begin{array}{l}x_N=2 x_A-x_M=2 \cdot 1-(-1+2 t)=3-2 t \\ y_N=2 y_A-y_M=2 \cdot(-1)-t=-2-t \\ z_N=2 z_A-z_M=2.2-(2+t)=2-t\end{array}\right.\)\(\Rightarrow \mathrm{N}(3-2 \mathrm{t} ;-2-\mathrm{t} ; 2-\mathrm{t})\).
Vì N thuộc mặt phẳng \((\mathrm{P})\) nên thay tọa độ N vào phương trình của \((\mathrm{P})\), ta được:
\((3-2 t)+(-2-t)-2(2-t)+5=0 \Leftrightarrow t=2\)
Do đó \(\mathrm{M}(3 ; 2 ; 4), \mathrm{N}(-1 ;-4 ; 0), \overrightarrow{\mathrm{MN}}=(-1-3 ;-4-2 ; 0-4)=(-4 ;-6 ;-4)\).
Gọi điểm thuộc \(\Delta\) có hoành độ là 9 là \(\mathrm{B}\left(9 ; \mathrm{y}_0 ; \mathrm{z}_0\right)\).
\(\Delta\) nhận \(\overrightarrow{\mathrm{u}}=-\frac{1}{2} \overrightarrow{\mathrm{MN}}=(2 ; 3 ; 2)\) làm vectơ chỉ phương và đi qua điểm \(\mathrm{B}\left(-9 ; \mathrm{y}_0 ; \mathrm{z}_0\right)\) có phương trình tham số:
\(\left\{\begin{array}{l}x=-9+2 m \\ y=y_0+3 m \\ z=z_0+2 m\end{array} \quad(m \in \mathbb{R})\right.\).
Vì \(\mathrm{M}(3 ; 2 ; 4)\) thuộc \(\Delta\) nên \(\left\{\begin{array}{l}3=-9+2 \mathrm{~m} \\ 2=\mathrm{y}_0+3 \mathrm{~m} \\ 4=\mathrm{z}_0+2 \mathrm{~m}\end{array} \Leftrightarrow\right.\) \(\left\{\begin{array}{l}\mathrm{m}=6 \\ \mathrm{y}_0=-16 \Rightarrow B(-9 ;-16 ;-8) . \\ \mathrm{z}_0=-8\end{array}\right.\)
Vậy phương trình đường thẳng \(\Delta\) là \(\frac{x+9}{2}=\frac{y+16}{3}=\frac{z+8}{2}\).
Ta có \(2^2+2^2+(-16)^2+(-8)^2=328\).
Ta có \(\overrightarrow{\mathrm{PQ}}=(-10+490 ; 0-0 ; 200-200)=(480 ; 0 ; 0)\);
\(\overrightarrow{\mathrm{PR}}=(0+490 ; 1600-0 ; 0-200)=(490 ; 1600 ;-200)\).
\([\overrightarrow{\mathrm{PQ}}, \overrightarrow{\mathrm{PR}}]=\left(\left|\begin{array}{cc}0 & 0 \\ 1600 & -200\end{array}\right| ;\left|\begin{array}{cc}0 & 480 \\ -200 & 490\end{array}\right| ;\left|\begin{array}{cc}480 & 0 \\ 490 & 1600\end{array}\right|\right)\)\(=(0 ; 96000 ; 768000)\).
Suy ra một vecto pháp tuyến của \((\mathrm{PQRS})\) là \(\overline{\mathrm{n}_{\mathrm{PQRS}}}=\)\(\frac{1}{96000}[\overrightarrow{\mathrm{PQ}}, \overrightarrow{\mathrm{PR}}]=(0 ; 1 ; 8)\).
Phương trình mặt phẳng (PQRS) là \(0(x-0)+1(y-1600)+8(z-0)=0 \Leftrightarrow y+8 z-1600=0\).
\(\mathrm{Vì}(\mathrm{ABCD}) / /(\mathrm{PQRS})\) nên phương trình của ( ABCD ) có dạng \(\mathrm{y}+8 \mathrm{z}+\mathrm{d}=0\).
\(A(0 ; 0 ;-65)\) thuộc \((A B C D)\) nên \(0+8 .(-65)+d=0 \Leftrightarrow d=520\).
Vậy \((A B C D): y+8 z+520=0\). Suy ra \(a=8\).

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.