Câu hỏi:
Tính tổng \[S = 9 + 99 + 999 + ..... + \underbrace {99...9}_{9\,\,{\text{chu}}\,\,{\text{so}}\,9}\] ta được kết quả là
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ta có thể viết lại tổng $S$ như sau:
$S = (10-1) + (100-1) + (1000-1) + ... + (10^9 - 1)$
$S = (10 + 10^2 + 10^3 + ... + 10^9) - 9$
$S = \underbrace{1111111110}_{10\,\,{\text{chữ}}\,{\text{số}}} - 9 = 1111111101$
Vậy đáp án là D. 1111111101.
$S = (10-1) + (100-1) + (1000-1) + ... + (10^9 - 1)$
$S = (10 + 10^2 + 10^3 + ... + 10^9) - 9$
$S = \underbrace{1111111110}_{10\,\,{\text{chữ}}\,{\text{số}}} - 9 = 1111111101$
Vậy đáp án là D. 1111111101.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để tính điểm trung bình, ta sử dụng công thức tính trung bình cho dữ liệu dạng bảng tần số.
Giá trị đại diện của mỗi khoảng là trung điểm của khoảng đó:
* $[50, 60)$: $x_1 = (50+60)/2 = 55$
* $[60, 70)$: $x_2 = (60+70)/2 = 65$
* $[70, 80)$: $x_3 = (70+80)/2 = 75$
* $[80, 90)$: $x_4 = (80+90)/2 = 85$
* $[90, 100)$: $x_5 = (90+100)/2 = 95$
Tần số tương ứng của mỗi khoảng là:
* $f_1 = 9$
* $f_2 = 10$
* $f_3 = 23$
* $f_4 = 6$
* $f_5 = 2$
Tổng số người được phỏng vấn là $n = 50$.
Điểm trung bình được tính như sau:
$\bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{5} x_i f_i}{n} = \frac{55 \cdot 9 + 65 \cdot 10 + 75 \cdot 23 + 85 \cdot 6 + 95 \cdot 2}{50} = \frac{495 + 650 + 1725 + 510 + 190}{50} = \frac{3570}{50} = 71.4$
Vậy, điểm trung bình của mẫu áo là $71.4$.
Giá trị đại diện của mỗi khoảng là trung điểm của khoảng đó:
* $[50, 60)$: $x_1 = (50+60)/2 = 55$
* $[60, 70)$: $x_2 = (60+70)/2 = 65$
* $[70, 80)$: $x_3 = (70+80)/2 = 75$
* $[80, 90)$: $x_4 = (80+90)/2 = 85$
* $[90, 100)$: $x_5 = (90+100)/2 = 95$
Tần số tương ứng của mỗi khoảng là:
* $f_1 = 9$
* $f_2 = 10$
* $f_3 = 23$
* $f_4 = 6$
* $f_5 = 2$
Tổng số người được phỏng vấn là $n = 50$.
Điểm trung bình được tính như sau:
$\bar{x} = \frac{\sum_{i=1}^{5} x_i f_i}{n} = \frac{55 \cdot 9 + 65 \cdot 10 + 75 \cdot 23 + 85 \cdot 6 + 95 \cdot 2}{50} = \frac{495 + 650 + 1725 + 510 + 190}{50} = \frac{3570}{50} = 71.4$
Vậy, điểm trung bình của mẫu áo là $71.4$.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm trung vị của mẫu số liệu ghép nhóm, ta cần xác định nhóm chứa trung vị và sử dụng công thức nội suy.
Tuy nhiên, đề bài không cung cấp bảng số liệu ghép nhóm cụ thể. Do đó, không thể tính toán chính xác trung vị.
Nếu có bảng số liệu, ta sẽ làm như sau:
Tuy nhiên, đề bài không cung cấp bảng số liệu ghép nhóm cụ thể. Do đó, không thể tính toán chính xác trung vị.
Nếu có bảng số liệu, ta sẽ làm như sau:
- Xác định nhóm chứa trung vị: Nhóm mà tần số tích lũy của nó lớn hơn hoặc bằng $n/2$ (với $n$ là tổng số phần tử).
- Áp dụng công thức nội suy: $M_e = l + \frac{\frac{n}{2} - cf}{f_m} \times h$, trong đó:
- $l$ là giới hạn dưới của nhóm chứa trung vị.
- $n$ là tổng số phần tử.
- $cf$ là tần số tích lũy của nhóm trước nhóm chứa trung vị.
- $f_m$ là tần số của nhóm chứa trung vị.
- $h$ là độ dài của nhóm chứa trung vị.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đây là một bài toán yêu cầu giải các phương trình lượng giác. Để giải, ta cần áp dụng các công thức lượng giác và biến đổi phù hợp để đưa về các phương trình cơ bản hoặc các dạng có thể giải được.
a) $\sin \left( {x - 120^\circ } \right) - \cos 2x = 0$
Ta có thể biến đổi phương trình như sau:
$\sin(x - 120^\circ) = \cos 2x$
Sử dụng công thức $\cos \alpha = \sin (90^\circ - \alpha)$, ta có:
$\sin(x - 120^\circ) = \sin (90^\circ - 2x)$
Khi đó, $x - 120^\circ = 90^\circ - 2x + k360^\circ$ hoặc $x - 120^\circ = 180^\circ - (90^\circ - 2x) + k360^\circ$, với $k \in \mathbb{Z}$.
Giải các trường hợp:
b) $\cos x.\,\cos 2x.\,\cos 4x.\,\cos 8x = \frac{1}{{16}}$
Nhân cả hai vế của phương trình với $16 \sin x$:
$16 \sin x \cos x \cos 2x \cos 4x \cos 8x = \sin x$
Sử dụng công thức $2\sin x \cos x = \sin 2x$:
$8 (2 \sin x \cos x) \cos 2x \cos 4x \cos 8x = \sin x$
$8 \sin 2x \cos 2x \cos 4x \cos 8x = \sin x$
$4 (2 \sin 2x \cos 2x) \cos 4x \cos 8x = \sin x$
$4 \sin 4x \cos 4x \cos 8x = \sin x$
$2 (2 \sin 4x \cos 4x) \cos 8x = \sin x$
$2 \sin 8x \cos 8x = \sin x$
$\sin 16x = \sin x$
Khi đó, $16x = x + k2\pi$ hoặc $16x = \pi - x + k2\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$.
Giải các trường hợp:
a) $\sin \left( {x - 120^\circ } \right) - \cos 2x = 0$
Ta có thể biến đổi phương trình như sau:
$\sin(x - 120^\circ) = \cos 2x$
Sử dụng công thức $\cos \alpha = \sin (90^\circ - \alpha)$, ta có:
$\sin(x - 120^\circ) = \sin (90^\circ - 2x)$
Khi đó, $x - 120^\circ = 90^\circ - 2x + k360^\circ$ hoặc $x - 120^\circ = 180^\circ - (90^\circ - 2x) + k360^\circ$, với $k \in \mathbb{Z}$.
Giải các trường hợp:
- $x - 120^\circ = 90^\circ - 2x + k360^\circ \Rightarrow 3x = 210^\circ + k360^\circ \Rightarrow x = 70^\circ + k120^\circ$
- $x - 120^\circ = 180^\circ - (90^\circ - 2x) + k360^\circ \Rightarrow x - 120^\circ = 90^\circ + 2x + k360^\circ \Rightarrow -x = 210^\circ + k360^\circ \Rightarrow x = -210^\circ + k'360^\circ$ (với $k' = -k$)
b) $\cos x.\,\cos 2x.\,\cos 4x.\,\cos 8x = \frac{1}{{16}}$
Nhân cả hai vế của phương trình với $16 \sin x$:
$16 \sin x \cos x \cos 2x \cos 4x \cos 8x = \sin x$
Sử dụng công thức $2\sin x \cos x = \sin 2x$:
$8 (2 \sin x \cos x) \cos 2x \cos 4x \cos 8x = \sin x$
$8 \sin 2x \cos 2x \cos 4x \cos 8x = \sin x$
$4 (2 \sin 2x \cos 2x) \cos 4x \cos 8x = \sin x$
$4 \sin 4x \cos 4x \cos 8x = \sin x$
$2 (2 \sin 4x \cos 4x) \cos 8x = \sin x$
$2 \sin 8x \cos 8x = \sin x$
$\sin 16x = \sin x$
Khi đó, $16x = x + k2\pi$ hoặc $16x = \pi - x + k2\pi$, với $k \in \mathbb{Z}$.
Giải các trường hợp:
- $16x = x + k2\pi \Rightarrow 15x = k2\pi \Rightarrow x = \frac{k2\pi}{15}$
- $16x = \pi - x + k2\pi \Rightarrow 17x = \pi + k2\pi \Rightarrow x = \frac{\pi}{17} + \frac{k2\pi}{17}$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi cấp số cộng thứ nhất là $(u_n)$ và cấp số cộng thứ hai là $(v_n)$. Ta có:
$u_n = 4 + (n-1)3 = 3n + 1$, với $1 \le n \le 100$, suy ra $4 \le u_n \le 301$.
$v_m = 1 + (m-1)5 = 5m - 4$, với $1 \le m \le 100$, suy ra $-4 \le v_m \le 496$.
Ta cần tìm số các cặp $(n, m)$ sao cho $u_n = v_m$, tức là $3n + 1 = 5m - 4$, hay $3n = 5m - 5$, suy ra $3n = 5(m-1)$.
Vì 3 và 5 là nguyên tố cùng nhau, nên $n$ phải chia hết cho 5, hay $n = 5k$. Khi đó, $3(5k) = 5(m-1)$, suy ra $3k = m-1$, hay $m = 3k + 1$.
Ta có các điều kiện:
$1 \le n \le 100$, suy ra $1 \le 5k \le 100$, hay $1/5 \le k \le 20$, tức là $1 \le k \le 20$.
$1 \le m \le 100$, suy ra $1 \le 3k+1 \le 100$, hay $0 \le 3k \le 99$, tức là $0 \le k \le 33$, hay $1 \le k \le 33$.
Kết hợp hai điều kiện trên, ta có $1 \le k \le 20$. Vậy có 20 giá trị của $k$ thỏa mãn, tương ứng với 20 số hạng chung của hai cấp số cộng.
$u_n = 4 + (n-1)3 = 3n + 1$, với $1 \le n \le 100$, suy ra $4 \le u_n \le 301$.
$v_m = 1 + (m-1)5 = 5m - 4$, với $1 \le m \le 100$, suy ra $-4 \le v_m \le 496$.
Ta cần tìm số các cặp $(n, m)$ sao cho $u_n = v_m$, tức là $3n + 1 = 5m - 4$, hay $3n = 5m - 5$, suy ra $3n = 5(m-1)$.
Vì 3 và 5 là nguyên tố cùng nhau, nên $n$ phải chia hết cho 5, hay $n = 5k$. Khi đó, $3(5k) = 5(m-1)$, suy ra $3k = m-1$, hay $m = 3k + 1$.
Ta có các điều kiện:
$1 \le n \le 100$, suy ra $1 \le 5k \le 100$, hay $1/5 \le k \le 20$, tức là $1 \le k \le 20$.
$1 \le m \le 100$, suy ra $1 \le 3k+1 \le 100$, hay $0 \le 3k \le 99$, tức là $0 \le k \le 33$, hay $1 \le k \le 33$.
Kết hợp hai điều kiện trên, ta có $1 \le k \le 20$. Vậy có 20 giá trị của $k$ thỏa mãn, tương ứng với 20 số hạng chung của hai cấp số cộng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần phân tích dữ liệu đã cho.
a) Ước lượng thời gian sử dụng trung bình:
Để ước lượng thời gian sử dụng trung bình, ta sẽ sử dụng giá trị trung bình của mỗi khoảng thời gian và nhân với số lần tương ứng, sau đó chia cho tổng số lần.
Tổng số lần là $2 + 5 + 7 + 5 + 1 = 20$.
Thời gian sử dụng trung bình là: $\frac{(8 \times 2) + (10 \times 5) + (12 \times 7) + (14 \times 5) + (16 \times 1)}{20} = \frac{16 + 50 + 84 + 70 + 16}{20} = \frac{236}{20} = 11.8$ giờ.
Vậy, thời gian sử dụng trung bình ước lượng là 11.8 giờ.
b) Nhận định của Hằng:
Để kiểm tra nhận định của Hằng, ta cần xem có bao nhiêu lần quạt sử dụng được dưới 10 giờ.
Vậy có 2 lần quạt sử dụng được dưới 10 giờ.
Tổng số lần là 20. Tỉ lệ số lần sử dụng dưới 10 giờ là $\frac{2}{20} = 0.1 = 10\%$.
Nhận định của Hằng là không hợp lý, vì chỉ có 10% số lần sạc pin quạt dùng được dưới 10 giờ, không phải 25%.
a) Ước lượng thời gian sử dụng trung bình:
Để ước lượng thời gian sử dụng trung bình, ta sẽ sử dụng giá trị trung bình của mỗi khoảng thời gian và nhân với số lần tương ứng, sau đó chia cho tổng số lần.
- Khoảng $[7;9)$: Giá trị trung bình là $(7+9)/2 = 8$. Số lần là 2.
- Khoảng $[9;11)$: Giá trị trung bình là $(9+11)/2 = 10$. Số lần là 5.
- Khoảng $[11;13)$: Giá trị trung bình là $(11+13)/2 = 12$. Số lần là 7.
- Khoảng $[13;15)$: Giá trị trung bình là $(13+15)/2 = 14$. Số lần là 5.
- Khoảng $[15;17)$: Giá trị trung bình là $(15+17)/2 = 16$. Số lần là 1.
Tổng số lần là $2 + 5 + 7 + 5 + 1 = 20$.
Thời gian sử dụng trung bình là: $\frac{(8 \times 2) + (10 \times 5) + (12 \times 7) + (14 \times 5) + (16 \times 1)}{20} = \frac{16 + 50 + 84 + 70 + 16}{20} = \frac{236}{20} = 11.8$ giờ.
Vậy, thời gian sử dụng trung bình ước lượng là 11.8 giờ.
b) Nhận định của Hằng:
Để kiểm tra nhận định của Hằng, ta cần xem có bao nhiêu lần quạt sử dụng được dưới 10 giờ.
- Khoảng $[7;9)$: 2 lần.
Vậy có 2 lần quạt sử dụng được dưới 10 giờ.
Tổng số lần là 20. Tỉ lệ số lần sử dụng dưới 10 giờ là $\frac{2}{20} = 0.1 = 10\%$.
Nhận định của Hằng là không hợp lý, vì chỉ có 10% số lần sạc pin quạt dùng được dưới 10 giờ, không phải 25%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Chọn khẳng định đúng
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng