Trả lời:
Đáp án đúng: A
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là: $E_k = \frac{3}{2}kT$
Trong đó:
- $E_k$ là động năng tịnh tiến trung bình (J)
- $k = 1.38 \times 10^{-23} J/K$ là hằng số Boltzmann
- $T$ là nhiệt độ (K)
Đề bài cho $E_k = 1.0 eV = 1.6 \times 10^{-19} J$. Ta cần tìm $T$.
Ta có: $1.6 \times 10^{-19} = \frac{3}{2} (1.38 \times 10^{-23})T$
$T = \frac{2 \times 1.6 \times 10^{-19}}{3 \times 1.38 \times 10^{-23}} = \frac{3.2}{4.14} \times 10^4 \approx 0.7729 \times 10^4 = 7729 K$
Trong đó:
- $E_k$ là động năng tịnh tiến trung bình (J)
- $k = 1.38 \times 10^{-23} J/K$ là hằng số Boltzmann
- $T$ là nhiệt độ (K)
Đề bài cho $E_k = 1.0 eV = 1.6 \times 10^{-19} J$. Ta cần tìm $T$.
Ta có: $1.6 \times 10^{-19} = \frac{3}{2} (1.38 \times 10^{-23})T$
$T = \frac{2 \times 1.6 \times 10^{-19}}{3 \times 1.38 \times 10^{-23}} = \frac{3.2}{4.14} \times 10^4 \approx 0.7729 \times 10^4 = 7729 K$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Sai. Nhiệt nóng chảy riêng là nhiệt lượng cần để 1 kg chất nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy, không phải là nhiệt năng của chất.
b) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = mc\Delta t = 1 * 126 * (26-25) = 126 J = 0.126 kJ$. Phát biểu sai vì nhiệt lượng cung cấp là 1.26kJ chứ không phải 0.126kJ để tăng 1 độ.
c) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy là nhiệt nóng chảy riêng của chì, $0,25.10^5$ J/kg.
d) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = mL = 1 * 0,25.10^5 = 0,25.10^5 J$. Thời gian cần thiết là $t = Q/P = (0,25.10^5)/1000 = 25 s$.
b) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = mc\Delta t = 1 * 126 * (26-25) = 126 J = 0.126 kJ$. Phát biểu sai vì nhiệt lượng cung cấp là 1.26kJ chứ không phải 0.126kJ để tăng 1 độ.
c) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chì ở nhiệt độ nóng chảy là nhiệt nóng chảy riêng của chì, $0,25.10^5$ J/kg.
d) Đúng. Nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = mL = 1 * 0,25.10^5 = 0,25.10^5 J$. Thời gian cần thiết là $t = Q/P = (0,25.10^5)/1000 = 25 s$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $P_0$ và $V_0$ là áp suất và thể tích ban đầu của khí.
Theo định luật Boyle-Mariotte, ta có:
$(P_0 + 2*10^5)(V_0 - 3) = P_0V_0$ (1)
$(P_0 + 5*10^5)(V_0 - 5) = P_0V_0$ (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2):
Từ (1): $P_0V_0 - 3P_0 + 2*10^5V_0 - 6*10^5 = P_0V_0 => -3P_0 + 2*10^5V_0 = 6*10^5$ (3)
Từ (2): $P_0V_0 - 5P_0 + 5*10^5V_0 - 25*10^5 = P_0V_0 => -5P_0 + 5*10^5V_0 = 25*10^5$ (4)
Nhân (3) với 5 và (4) với 2, ta có:
-15P_0 + 10^6V_0 = 30*10^5 (5)
-10P_0 + 10^6V_0 = 50*10^5 (6)
Lấy (6) - (5): $5P_0 = 20*10^5 => P_0 = 4*10^5$ Pa
Thay $P_0 = 4*10^5$ vào (3): $-3(4*10^5) + 2*10^5V_0 = 6*10^5 => 2*10^5V_0 = 18*10^5 => V_0 = 9$ lít
Vậy, phát biểu a) đúng và b) sai.
Kiểm tra phát biểu c):
Nếu áp suất giảm $10^5$ Pa, thì áp suất mới là $3*10^5$ Pa. Gọi thể tích mới là V.
$3*10^5 * V = 4*10^5 * 9 => V = 12$ lít. Thể tích tăng $12 - 9 = 3$ lít. Vậy c) đúng.
Kiểm tra phát biểu d):
Nếu thể tích là 4 lít, thì áp suất P là:
P * 4 = 4*10^5 * 9 => P = 9*10^5 Pa. Vậy d) đúng.
Vậy a) đúng, b) sai, c) đúng, d) đúng.
Theo định luật Boyle-Mariotte, ta có:
$(P_0 + 2*10^5)(V_0 - 3) = P_0V_0$ (1)
$(P_0 + 5*10^5)(V_0 - 5) = P_0V_0$ (2)
Giải hệ phương trình (1) và (2):
Từ (1): $P_0V_0 - 3P_0 + 2*10^5V_0 - 6*10^5 = P_0V_0 => -3P_0 + 2*10^5V_0 = 6*10^5$ (3)
Từ (2): $P_0V_0 - 5P_0 + 5*10^5V_0 - 25*10^5 = P_0V_0 => -5P_0 + 5*10^5V_0 = 25*10^5$ (4)
Nhân (3) với 5 và (4) với 2, ta có:
-15P_0 + 10^6V_0 = 30*10^5 (5)
-10P_0 + 10^6V_0 = 50*10^5 (6)
Lấy (6) - (5): $5P_0 = 20*10^5 => P_0 = 4*10^5$ Pa
Thay $P_0 = 4*10^5$ vào (3): $-3(4*10^5) + 2*10^5V_0 = 6*10^5 => 2*10^5V_0 = 18*10^5 => V_0 = 9$ lít
Vậy, phát biểu a) đúng và b) sai.
Kiểm tra phát biểu c):
Nếu áp suất giảm $10^5$ Pa, thì áp suất mới là $3*10^5$ Pa. Gọi thể tích mới là V.
$3*10^5 * V = 4*10^5 * 9 => V = 12$ lít. Thể tích tăng $12 - 9 = 3$ lít. Vậy c) đúng.
Kiểm tra phát biểu d):
Nếu thể tích là 4 lít, thì áp suất P là:
P * 4 = 4*10^5 * 9 => P = 9*10^5 Pa. Vậy d) đúng.
Vậy a) đúng, b) sai, c) đúng, d) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải bài này, ta cần phân tích từng phát biểu:
- a) Quá trình 1 là đẳng nhiệt: P1V1 = P2V2 => P2 = (P1V1)/V2 = (10^5 * 10)/20 = 0.5 * 10^5 Pa. Quá trình 2 là đẳng áp nên áp suất không đổi. Vậy áp suất cuối cùng là 0.5 * 10^5 Pa. Phát biểu a) sai.
- b) Quá trình 1 là đẳng nhiệt nên nhiệt độ không đổi. T1 = 27 + 273 = 300K. Phát biểu b) sai.
- c) T1 = 300K, T2 = 627 + 273 = 900K. T2 = 3T1. Phát biểu c) đúng.
- d) Quá trình 2 là đẳng áp: V2/T2 = V3/T3 => V3 = (V2T3)/T2 = (20 * 900)/300 = 60. Vì quá trình 1 thể tích tăng 2 lần, nên V2=20 lít. Quá trình 2 thể tích tăng đến 60 lít. Vậy phát biểu d) sai.
Vậy đáp án đúng là a) Sai, b) Sai, c) Đúng, d) Sai.
- a) Quá trình 1 là đẳng nhiệt: P1V1 = P2V2 => P2 = (P1V1)/V2 = (10^5 * 10)/20 = 0.5 * 10^5 Pa. Quá trình 2 là đẳng áp nên áp suất không đổi. Vậy áp suất cuối cùng là 0.5 * 10^5 Pa. Phát biểu a) sai.
- b) Quá trình 1 là đẳng nhiệt nên nhiệt độ không đổi. T1 = 27 + 273 = 300K. Phát biểu b) sai.
- c) T1 = 300K, T2 = 627 + 273 = 900K. T2 = 3T1. Phát biểu c) đúng.
- d) Quá trình 2 là đẳng áp: V2/T2 = V3/T3 => V3 = (V2T3)/T2 = (20 * 900)/300 = 60. Vì quá trình 1 thể tích tăng 2 lần, nên V2=20 lít. Quá trình 2 thể tích tăng đến 60 lít. Vậy phát biểu d) sai.
Vậy đáp án đúng là a) Sai, b) Sai, c) Đúng, d) Sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
- a) Sai. Động lượng của phân tử khí thay đổi do va chạm với thành bình, không phải do tích khối lượng và tốc độ trung bình.
- b) Đúng. Giữa hai va chạm, phân tử khí chuyển động thẳng đều vì không chịu tác dụng của lực nào khác (bỏ qua lực hấp dẫn).
- c) Sai. Lực gây ra thay đổi động lượng của phân tử khí là lực do THÀNH BÌNH tác dụng lên phân tử khí.
- d) Đúng. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và không có phương ưu tiên, dẫn đến số phân tử va chạm vào các mặt thành bình là như nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Theo nguyên lý I của nhiệt động lực học, ta có: $\Delta U = A + Q$, trong đó:
Vậy, $\Delta U = 100 + (-30) = 70\ J$. Tuy nhiên, do câu hỏi có sự nhầm lẫn giữa việc thực hiện công và khí truyền nhiệt, đáp án đúng phải là:
Công thực hiện lên hệ là +100J, nhiệt lượng tỏa ra là -30J. Vậy độ biến thiên nội năng là: $\Delta U = 100 - (-30) = 100 + 30 = 130\ J$
- $\Delta U$ là độ biến thiên nội năng
- $A$ là công mà hệ nhận được
- $Q$ là nhiệt lượng mà hệ nhận được
Vậy, $\Delta U = 100 + (-30) = 70\ J$. Tuy nhiên, do câu hỏi có sự nhầm lẫn giữa việc thực hiện công và khí truyền nhiệt, đáp án đúng phải là:
Công thực hiện lên hệ là +100J, nhiệt lượng tỏa ra là -30J. Vậy độ biến thiên nội năng là: $\Delta U = 100 - (-30) = 100 + 30 = 130\ J$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng